Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Cấu trúc bài thi IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.26 KB, 3 trang )

CẤU TRÚC BÀI THI IELTS:
Bài thi IELTS bao gồm 4 kĩ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Thời gian: 162 – 165 phút.
Mỗi thí sinh sẽ nhận được 1 bảng điểm, tên bảng điểm thể hiện thang điểm từ 1 đến 9
cho từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và điểm tổng cho 4 kỹ năng.
Kỹ năng
Nghe
Đọc
Viết
Nói

Thời gian
30 phút
60 phút
60 phút
12 phút – 15 phút

Số câu hỏi
4 phần, 40 câu hỏi
3 phần, 60 câu hỏi
2 phần

Điểm số
1-9
1-9
1-9
1-9

1. Listening:
- Gồm có 4 section – 40 questions (khoảng 10 câu hỏi/ section). Thí sinh có 30 phút để
nghe và 10 phút để viết câu trả lời lên tờ trả lời.
Section &Topic area



Input

Main skill focus

Number of

question
1. Nhu cầu xã hội Cuộc đối thoại với mục đích giao Nghe và ghi nhận thông tin 10
(Social needs)

dịch

Ex: Hỏi về các dịch vụ du lịch
2. Nhu cầu xã hội Bài độc thoại
(Social needs)

cụ thể
Nghe và ghi nhận thông tin 10

Ex: Cung cấp thông tin về một sự cụ thể

kiện
3. Giáo dục và đào tạo Cuộc thảo luận giữa 2 – 4 người Chú ý đến ý nghĩa của cuộc 10
(Education &Training)

trong một bối cảnh học tập

đối thoại.Lắng nghe các


Ex: gia sư hoặc hội thảo...

thông tin cụ thể, thái độ và

4. Giáo dục và đào tạo Bài độc thoại

ý kiến của người nói.
Chú ý đến những lý lẽ, luận 10

(Education &Training)

cứ, ý chính của bài nói.

Ex: Bài giảng

Thái độ và ý kiến của
người nói.
- Sử dụng nhiều dạng câu hỏi khác nhau gồm trắc nghiệm, câu hỏi trả lời ngắn, hoàn
chỉnh câu, hoàn chỉnh ghi chú/đồ thị/biểu đồ, đánh nhãn cho mỗi sơ đồ, phân loại, nối các
phần tương ứng.


2. Reading:
- Gồm có 3 section – 40 questions.
- Thời gian làm bài: 60 phút (bao gồm cả thời gian viết câu trả lời vào tờ trả lời).
Academic
General
Gồm 3 bài đọc theo mức độ khó tăng dần. Các bài Gồm 3 bài đọc với mức độ khó tăng dần. Các bài
đọc được lấy từ sách giáo khoa Đại học hoặc tạp đọc được trích từ thông báo, quảng cáo, báo, sổ
chí, báo chuyên ngành, mang tính học thuật.


tay, sách và tạp chí. Phần đầu tiên liên quan đến

Ex: Đoạn văn tranh cãi cho một ý kiến, cách nhìn việc cung cấp những thông tin thực tế. Phần hai
nhận cá nhân của người viết.

tập trung vào ngữ cảnh đào tạo. Phần ba gồm
những bài đọc mở rộng hơn, với cầu trúc phức tạp
hơn, những nhấn mạnh đến những bài miêu tả
hoặc thông tin hơn là nghị luận.

3. Writing:
- Gồm 2 task
- Thời gian: 60 phút ( Task 1: 20 phút. Task 2: 40 phút)
Academic
- Task 1:

General
- Task 1:

Thời gian 20 phút/ Ít nhất 150 từ.

Thời gian: 20 phút/ Ít nhất 150 từ.

Thí sinh phải tóm tắt lại nội dung của biểu đồ Thí sinh được yêu cầu viết một bức thư.
hoặc bảng biểu.Thí sinh sẽ phải đưa ra những
thông tin quan trọng mà biểu đồ thể hiện, sau đó
bạn sẽ phải so sánh và đánh giá sự khác nhau giữa
các con số hoặc tiến trình mà biểu đồ diễn tả.
- Task 2:

Thời gian: 40 phút/ Khoảng 250 từ.
Thí sinh được giới thiệu một quan điểm, một lập
luân. Thí sinh được đánh giá trên khả năng đưa ra
một giải pháp cho vấn đề đó, trình bày và bảo vệ
một ý kiến, so sánh và đưa ra những dẫn chứng và
ý kiến tương phản, đánh giá và phản bác ý kiến,
dẫn chứng hoặc luận cứ.

- Task 2: Tương tự như Academic


4. Speaking:
- Thời gian: Khoảng 12 – 15 phút.
- Gồm 3 part:
* Part 1: Introduction & Interview (4-5 phút)
+ Thí sinh giới thiệu sơ lược về bản thân
+ Giám khảo sẽ hỏi vài câu hỏi về bản thân thí sinh.
* Part 2: Individual long turn (3-4 phút)
+ Thí sinh sẽ nhận chủ đề in trên thẻ từ ban giám khảo.
+ Thí sinh có 1-2 phút suy nghĩ về những điều định nói, bạn có thể note lại nếu bạn
muốn.
+ Bạn sẽ nói từ 1-2 phút và giám khảo sẽ chỉ dừng lại khi hết thời gian.
* Part 3: Two-way discussion (4-5 phút)
Giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh giải thích rõ ràng hơn về những vấn đề có liên quan đến
nội dung bài nói trong phần 2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×