Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.02 KB, 26 trang )

CÂU HỎI ƠN TẬP KIỂM TRA
MƠN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
(NĂM HỌC 2015-2016)

Câu 1: Phân tích bới cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
1.

Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

_ Thực dân Pháp tiến hành xâm lược và đô hộ trên đất nước ta.
_ Các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân dân ra diễn ra sôi nổi theo nhiều
khuynh hướng khác nhau:


Phong kiến đang trên đà suy thối, triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách đối nội
đối ngoại bảo thủ, phản động, thực hiện bế quan toả cảng. Làm cho đất nước ta đã suy
yếu càng trở lên suy yếu hơn không tạo đủ tiềm lực để có thể chống đỡ các thế lực xâm
lăng nước ngồi



Q hương: là vùng đất giàu truyền thơng u nước, chống giặc ngoại xâm, đây cũng là địa
danh nổi tiếng với những tên tuổi anh hùng trong lịch sử dựng nước và giữ nước. - Gia đình:
Hồ Chí Minh sinh ra trong 1 gia đình tri thức phong kiến yêu nước, cụ phó bảng Nguyễn Sinh
Sắc là 1 nhà nho cấp tiến, gần gũi với nhân dân, yêu nước thương dân. Hồn cảnh gia đình
đã ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình thành nhân cách HCM sau này



Phong trào đấu tranh khuynh hướng phong kiến: tham gia phong trào có Trương Định,
Nguyễn Trung Trực, phong trào Cần Vương, cuộc khởi nghĩa nơng dân n Thế do


Hồng Hoa Thám lãnh đạo, cuối cùng đều thất bại.
Phong trào đấu tranh xu hướng dân chủ tư sản: tiêu biểu như phong trào Đông Du (1905),
Duy Tân (1906), Đông Kinh Nghĩa Thục (1904-1907), vụ đầu độc binh lĩnh và chống
thuế ở Trung kì. Các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng này diễn ra một thời gian ngắn
và cũng thất bại.
Thất bại của các phong trào yêu nước có nhiều nguyên nhân như: chưa tập hợp được
đông đảo nhân dân; lực lượng lãnh đạo chưa có đường lối, phương pháp đúng đắn,...





2.

Bối cảnh thời đại


_ CNTB đã chuyển sang giai đoạn cao là CNTB độc quyền (CNĐQ) và đã xác lập được sự
thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới.
_ Cách mạng tháng Mười Nga (1917) nổ ra và giành thắng lợi đã mở ra xu thế mới của thời đại,
thời đại quá độ lên CNXH. Từ sau cách mạng t10 Nga, với sự ra đời của quốc tế cộng sản (31919), phong trào công nhân trong các nước tư bản phương tây và phong trào giải phóng
dân tộc ở các nước thuộc địa phương đơng càng có quan hệ mật thiết với nhau hơn trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc

_ Cách mạng vô sản thế giới và cách mạng giải phóng dân tộc gắn bó mật thiết với nhau được
đánh dấu bằng sự ra đời của Chủ nghĩa Mác – Lênin và sự ra đời của Quốc tế cộng sản (Quốc tế
III) tháng 3/1919.

Câu 2: Phân tích những giá trị truyền thớng của dân tộc Việt Nam góp phần hình thành tư
tưởng Hồ Chí Minh? Rút ra ý nghĩa?

1.

Tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm

_ Tinh thần yêu nước là dòng chủ lưu chảy xuyên suốt trường kỳ lịch sử dân tộc, là chuẩn mực
cao nhất, đứng đầu bảng giá trị văn hoá tinh thần Việt Nam.
_ Là cơ sở cho ý chí, hành động cứu nước và xây dựng đất nước của người Việt Nam nói chung
và Bác nói riêng.
2.

Tinh thần tương thân, tương ái, đồn kết của dân tộc

_ Truyền thống này hình thành cùng lúc với sự hình thành dân tộc, từ hồn cảnh và nhu cầu đấu
tranh quyết liệt với thiên nhiên và giặc ngoại xâm. Người Việt Nam quen sống gắn bó với nhau
trong tình làng nghĩa xóm, tắt lửa tối đèn có nhau.
_ Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp này của dân tộc, Bác nhấn mạnh qua bốn chữ
“đồng”: đồng tình, đồng sức, đồng lịng, đồng minh.
3.

Tinh thần lạc quan, yêu đời

_ Giúp người dân Việt Nam có niềm tin vào sức mạnh của bản thân mình, tin vào thắng lợi của
chính nghĩa.
_ HCM chính là hiện thân của truyền thống lạc quan đó.
4.

Tinh thần cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong lao động sản xuất và chiến đấu


_ Tinh thần ham học hỏi và không ngừng mở rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hố nhân loại, từ

Nho, Phật, Lão của phương Đông đến tư tưởng văn hố hiện đại của phương Tây.
_ Nhờ vị trí địa lí thuận lợi, ở giữa các đầu mối của sự giao lưu văn hố Bắc-Nam, Đơng-Tây
nên dân tộc ta đã biết chọn lọc, tiếp thu, cải biến những cái hay, cái tốt, cái đẹp của người thành
những giá trị của riêng mình.
_ HCM, trong q trình bơn ba, đã lao động kiếm sống và học tập như một người cộng sản chân
chính. Người đã tiếp thu sáng tạo những cái hay, tinh hoa văn hoá thế giới và loại bỏ những yếu
tố tiêu cực, không phù hợp.
⇒ HCM là hiện thân của những vẻ đẹp của con người Việt Nam, nguồn sữa ngọt ấy đã nuôi
dưỡng, bồi đắp tâm hồn Người và chính Người đã đưa những tinh hoa văn hố, nét đẹp đó phát
triển lên đỉnh cao.
⇒ Ý nghĩa: Giá trị truyền thống dân tộc có vai trị quan trọng trong việc hình thành nhân cách
con người. Trong giai đoạn mới cần kế thừa phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân
tộc, coi đây là nội lực, động lực cần phát huy trong cách mạng.

Câu 3: Phân tích những giá trị truyền thớng của văn hóa phương Đơng góp phần hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Rút ra ý nghĩa?
1. Nho giáo
_ Yếu tố tích cực:





Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời.
Tư tưởng về xã hội thái bình thịnh trị, an ninh, hồ mục.
Triết lý nhân sinh tu thân dưỡng tính từ thiên tử cho đến thứ dân (yếu tố được Bác đánh
giá cao: muốn phát triển xã hội, trước tiên xuất phát từ con người).
Đề cao lễ giáo, hiếu học (tiến bộ so với các học thuyết cổ đại là luôn muốn ngu dân để dễ
cai trị).


_ Yếu tố lạc hậu: phân biệt đẳng cấp, lao động chân tay, trọng nam khinh nữ,...
2.

Phật giáo

_ Yếu tố tích cực:





Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn,....
Nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo điều thiện.
Tinh thần dân chủ, chống lại phân biệt đẳng cấp.
Đề cao lao động, chống lười biếng.


_ Yếu tố lạc hậu: không chủ trương đấu tranh để cải tạo thế giới và không đề cập đến đấu tranh
giai cấp để thực hiện công bằng xã hội mà chủ trương thông qua giáo dục làm con người trở nên
tốt đẹp hơn => an bài số phận (tác động tiêu cực tới cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc).
3.

Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn

_ Yếu tố tích cực: nhằm đưa đất nước thành một quốc gia tự do, phồn vinh, hùng mạnh (CN dân
tộc, CN dân quyền, CN dân sinh) => phù hợp với điều kiện nước ta (tiêu ngữ của nước ta: “Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc”).
⇒ Ý nghĩa: Trên hành trình cứu nước, Bác đã biết làm giàu trí tuệ của ình bằng vốn trí tuệ
phương Đơng, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao trí thức của nhân loại mà suy nghĩ, lựa
chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng, phát triển.

Câu 4: Phân tích những giá trị của văn hóa phương Tây góp phần hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh? Rút ra ý nghĩa?
_ Mỹ: ý chí và tinh thần đấu tranh vì độc lập của nhân dân Mỹ. Hồ Chí Minh tiếp cận tun
ngơn độc lập năm 1776 của Mỹ về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc
_ Anh, Pháp: rèn luyện qua các phong trào công nhân; tiếp xúc với các tác phẩm của nhiều nhà
tư tưởng tiến bộ, tiếp thu tư tưởng dân chủ của các nhà khai sang. Hồ Chí Minh đã tiếp thu về tự
do, bình đẳng, bác ái của tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của đại cách mạng tư sản Pháp,
tiếp thu tư tưởng dân chủ thông qua tác phẩm của các nhà khai sáng Pháp như: Vonte, Rutxo,
Mongtetxkio…
_ Thực tiễn: hấp thụ được tư tưởng dân chủ và hình thành được phong cách dân chủ của mình.
_ Trân trọng các giá trị văn hố phương Tây và đề cao những con người chân chính ln đấu
tranh cho hồ bình, tự do của nhân loại



Khơng đồng nhất CNĐQ Pháp với nhân dân Pháp yêu chuộng hoà bình
Cơ sở của đồn kết quốc tế.

+ Khi ở các nước phương Tây, Hồ Chí Minh khơng chỉ tiếp thu tư tưởng dân chủ mà cịn hình
thành phong cách dân chủ thông qua việc trực tiếp tham gia các tổ chức chính trị xã hội, viết
báo, tranh luận, họp hội, lập hội
⇒ Ý nghĩa: Trên hành trình cứu nước, Bác đã biết làm giàu trí tuệ của ình bằng vốn trí tuệ
phương Tây, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao trí thức của nhân loại mà suy nghĩ, lựa
chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng, phát triển. => Với nền tảng văn hóa phương Đơng khi tiếp


thu những giá trị văn hóa phương Tây, Hồ Chí Minh đã bổ khuyết những giá trị tư tưởng mà
ở phương Đơng nói chung khi ở trong nước chưa có hoặc chưa đầy đủ

Câu 5: Phân tích vai trị của chủ nghĩa Mác - Lênin đối với việc hình thành tư tưởng Hồ Chí

Minh. Rút ra ý nghĩa?
_ 7/1920: đọc “Sơ thảo luận cương” của Lênin, HCM đã tìm thấy con đường giải phóng dân tộc
_ Vai trị của CN Mac – Lênin đối với việc hình thành tư tưởng HCM:


Là nguồn gốc tư tưởng quan trọng nhất, là cơ sở của thế giới quan và phương pháp luận



của tư tưởng Hồ Chí Minh
HCM đã tiếp thu chủ nghĩa M-L ở thế giới quan và phương pháp luận: tinh thần cách



mạng và khoa học
HCM đến với chủ nghĩa M-L từ đặc thù: từ chủ nghĩa yêu nước, từ nhà yêu nước, từ nhu






cầu thực tiễn ( tìm con đường cứu nước chứ không phải là nhu cầu lý luận)
Cung cấp thế giới quan và phương pháp luận => giúp Bác tiếp cận, chọn lọc, chuyển hoá
và phát triển tinh hoa văn hoá nhân loại.
Lý luận cách mạng và khoa học về con đường giải phóng dân tộc, giai cấp và con người.
Khơng những là “cẩm nang” thần kì, kim chỉ Nam, mà còn là mặt trời soi sang con
đường chúng ta đi tới thắng lợi cuối cùng, đi tới CNXH và CNCS.
Giúp giải quyết các vấn đề của cách mạng Việt Nam.


⇒ Ý nghĩa: CN Mác – Lênin đã làm cho tư tưởng HCM phát triển về chất: tư tưởnhg của Bác
thuộc hệ tư tưởng Mac – Lênin, mang tính khoa học sâu sắc và tính cách mạng triệt để.

Câu 6: Phân tích những nhân tớ chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
1. Khả năng tư duy và trí tuệ của HCM
_ Qua những năm tháng bơn ba tìm đường cứu nước khắp thế giới để học tập, nghiên cứu,
HCM đã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn, tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, khả năng
phê phán tinh tường, sáng suốt


Làm phong phú them vốn hiểu biết của mình.

_ Tìm hiểu và có những đánh giá của bản thân về các cuộc cách mạng tư sản.



2.

Lựa chọn được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc mình.
Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn

_ Lòng yêu nước nồng nàn, lòng dũng cảm, sống có hồi bão lí tưởng, ý chí kiên cường và trái
tim nhân ái.
_ Trí thơng mình, sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩnh tri thức phong phú của thời đại, vốn
kinh nghiệm đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân quốc tế để tiếp
cận với CN Mác – Lênin.
3.

Tâm hồn của một nhà yêu nước


_ Chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng.
_ Trái tim yêu nước, thương dân, thương những người cùng khổ.
_ Sẵn sàng chịu đựng những hi sinh cao nhất cho độc lập Tổ quốc, tự do và hạnh phúc của đồng
bào.
Kết luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ
quan, giữa truyền thống văn hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa nhân loại và một nhân cách
đặc biệt được tôi luyện trong thực tiễn sôi động của dân tộc và thời đại. Tư tưởng Hồ Chí
Minh trở thành tư tưởng Việt Nam hiện đại.

Câu 7: Quá trình hình thành và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh trải qua mấy thời kỳ?
Nêu một cách ngắn gọn nội dung chủ yếu của từng thời kỳ?
Quá trình hình thành và phát triển của TTHCM trải qua 5 thời kì.
1. 1890-1911: hình thành tư tưởng u nước và chí hướng cứu nước từ truyền thống tốt đẹp
của gia đình và quê hương
_ Gia đình: chịu ảnh hưởng sâu sắc, đặc biệt từ cha và mẹ.
_ Quê hương: truyền thống yêu nước (quê của nhiều vị anh hùng nổi tiếng trong lịch sử) và hiếu
học (làng Sen nổi tiếng là “đất văn vật, chốn thi thư”).
2.

1911-1920: tìm thấy con đường cứu nước


_ 1911-1917: đi, trải nghiệm để tìm hiểu các cuộc cách mạng và khảo sát cuộc sống của nhân
dân các dân tộc bị áp bức.
_ 1917-1920: sinh sống và hoạt động ở Pháp







3.

Cuối 1917: quay lại Pháp và hoạt động sơi nổi trong các tổ chức u nước, chính trị - văn
hoá.
Đầu 1919: tham gia Đảng Xã hội Pháp.
Giữa 1919: gửi bản “Yêu sách tám điều” tới Hội nghị Véc – xây nhưng không được hồi
âm => bài học: muốn được giải phóng thì phải tự trơng cậy vào bản thân mình.
7-1920: đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cượng về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa” => tìm thấy con đường cứu nước và giải phóng dân tộc.
12-1920: tham dự Đại hội Tua, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
Nâng tầm: từ một người theo chủ nghĩa yêu nước sang theo CN cộng sản.
1920-1930: hình thành về cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam (tư tưởng về dân tộc
và cách mạng giải phóng dân tộc; tư tưởng về Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng về đại
đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng về nhà nước và đạo đức cách mạng)

_ 1920-1923: dự Đại hội lần I, II Đảng CS Pháp, thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, xuất bản tờ
Le Paria.
_ 1923-1924: ở Liên Xơ



Tham dự các đại hội quốc tế: ĐH Quốc tế Nông dân, ĐH V Quốc tế Cộng sản,…
Tham quan, học tập, nghiên cứu việc xây dựng nhà nước Liên Xô, dự các lớp bồi dưỡng
lí luận và viết báo.

_ 1924-1927: ở Trung Quốc => đánh dấu thời kì chuẩn bị về tổ chức và tiếp tục chuẩn bị về
chính trị - tư tưởng cho sự ra đời của đảng macxít ở Việt Nam




Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) và báo Thanh niên, mở các lớp bồi
dưỡng nhằm đào tạo cán bộ làm nòng cốt cho phong trào cách mạng.
7/1925: hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

_ Cuối 1929: gửi thư triệu tập các tổ chức cộng sản ở Đơng Dương sang Hương Cảng dự Hội
nghị hợp nhất

4.

Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
1930-1945: vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng (bổ sung và phát
triển tư tưởng về dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; tư tưởng nhà nước; tư tưởng
đại đoàn kết dân tộc; tư tưởng văn hoá)


_ Kiên trì giữ vững quan điểm cách mạng, vượt qua khuynh hướng “tả” chi phối Quốc tế cộng
sản và BCHTW Đảng ta lúc đó.
_ Cuối 1938: được điều về Đông Dương.
_ 1941: về nước, Hội nghị TW 8 (10/5-19/5/1941) => giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
dân tộc và giai cấp, giữa dân tộc và dân chủ (giải phóng dân tộc lên hàng đầu)
_ Chuẩn bị những điều kiện tiến tới giành chính quyền: Mặt trận Việt minh (19/5/1941), căn cứ
cách mạng, lực lượng vũ trang.
_ Cánh mạng tháng Tám thành công, bản Tuyên ngôn Độc lập.
5.

1945-1969: TTHCM tiếp tục phát triển và hoàn thiện (bổ sung và phát triển tư tưởng về
CNXH, con người mới và xã hội mới, đảng, đạo đức; tư tưởng nhà nước của dân, do dân
và vì dân)


_ 1945-1954: xây dựng Nhà nước (xây dựng và củng cố chính quyền non trẻ), lãnh đạo nhân
dân kháng chiến chống Thực dân Pháp (chiến tranh nhân dân: tồn dân, tồn diện, trường kì, tự
lực, tranh thủ ủng hộ quốc tế) và sáng tác các tác phẩm mới.
_ 1954-1969: tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng (2 miền chia cắt, chiến lược cách
mạng cho mỗi miền) và là giai đoạn phát triển thắng lợi của TTHCM.

Câu 8: Tại sao giai đoạn hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh từ năm 1921 - 1930 được coi là
giai đoạn vạch đường đi cho cách mạng Việt Nam?
_ Nêu 1 vài ý chính hoạt động của HCM trong giai đoạn này:




HCM ở tại Pháp, Liên Xơ, Trung Quốc và Thái Lan.
Tham gia sáng lập ra tờ “Người cùng khổ”, Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa, hội Việt
Nam cách mạng thanh niên, tờ “Thanh niên”.
Những tác phẩm chính: Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường cách mệnh.

_ Thông qua các bài báo, các tác phẩm, HCM đã hình thành những quan điểm lớn, sáng tạo vào
độc đáo về Cách mạng Việt Nam:


Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường cách mạng vô
sản.











Cách mạng ở các nước thuộc địa và ở chính quốc có quan hệ mật thiết với nhau. Cách
mạng giải phóng dân tộc chỉ có thể chủ động diễn ra và có khả năng giành thắng lợi trước
cách mạng vơ sản ở chính quốc.
Cách mạng ở các nước thuộc địa trước hết là “dân tộc cách mệnh”.
Đoàn kết và liên minh với các lưc lượng quốc tế, song phải nêu cao tư tưởng tự lực tự
cường.
Giải phóng dân tộc là sự nghiệp của tồn dân.
Phương pháp đấu tranh giành chính quyền là sử dụng bạo lực quần chúng bằng phương
thức khởi nghĩa dân tộc.
Cách mạng muốn thành cơng phải có Đảng lãnh đạo.

Câu 9: Tại sao thời kỳ từ năm 1945 - 1969 được coi là thời kỳ tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục
phát triển và hoàn thiện?
_ Giai đoạn với đầy những khó khan và biến động.
_ 1945-1954: thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp với sự lãnh đạo tài tình, sáng
suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM, vận dụng sáng tạo CN Mac – Lênin vào hoàn cảnh
cụ thể nước ta; kế tục và phát huy truyền thống chống giặc của cha ông; kết hợp xây dựng lực
lượng cách mạng với xây dựng Đảng và đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng trên mọi mặt, vừa xây
dựng chính quyền dân chủ nhân dân, vừa gây dựng mầm mống cho CNXH.




Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” khi mà thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở
miền Nam cùng với hơn 20 vạn quân Tưởng kéo vào với âm mưu tiêu diệt Đảng ta, chính
quyền non trẻ ở miền Bắc.

HCM trèo lái con thuyền cách mạng VN đưa đến thắng lợi: chính sách đối nội (củng cố
chính quyền, đẩy lùi giặc đói giặc dốt, khắc phục thiếu hụt tài chính), đối ngoại (chiến
lược mềm dẻo khôn khéo thêm bạn bớt thù, tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng
kháng chiến lâu dài).

_ 1954-1969: tuy miền Bắc được hoàn toàn giải giải phóng nhưng hai miền bị chia cắt bởi âm
mưu xâm lược của đế quốc Mỹ


Sớm xác định kẻ thù chính của nhân dân ta, đề ra cho mỗi miền nhiệm vụ chiến lược
khác nhau (miền Bắc: cách mạng XHCN giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển của


toàn bộ cách mạng VN, đối với sự thống nhất nước nhà; miền Nam: cách mạng giữ vị trí
quan trọng, quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà).

Câu 10: Phân tích giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đới với dân tộc và thời đại?
1. Đối với dân tộc
_ Là tài sản vô giá của dân tộc VN



Là sản phẩm của dân tộc và thời đại, trường tồn, bất diệt, tài sản vô giá của dân tộc ta.
Được kiểm nghiệm qua thực tiễn cách mạng VN.

_ Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của cách mạng VN:


2.


Soi đường cho Đảng và nhân dân ta trên con đường thực hiện thắng lợi mục tiêu dân
giàu, nc mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh.
Nên tảng vững chắc để Đảng ta vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn đưa cách mạng
nước ta đi tới thắng lợi.
Đối với thời đại

_ Phản ánh khát vọng thời đại:



Những cống hiến xuất sắc về cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của
chủ nghĩa Mac – Lênin.
Vận dụng những quan điểm của CN Mac – Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam,
hình thành nên một hệ thống những luận điểm chính xác, góp phần bổ sung vào kho tang
lí luận của CN Mac – Lênin.

_ Tìm ra giải pháp đấu tranh giải phóng lồi người:




Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định một con đường
cách mạng, một hướng đi và tiếp theo là một phương pháp thức tỉnh hang trăm triệu
người bị đàn áp ở các nước thuộc địa lạc hậu.
Xác định CNĐQ là kẻ thù chính của các dân tộc bị áp bức và để chiến thắng được CNĐQ
cần phải “đại đoàn kết”, HCM hoạt động không mệt mỏi để gắn CMVN với CM thế giới.

_ Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng:




HCM là biểu tượng cho khát vọng hồ bình, cho tình hữu ái của nhân loại, được bạn bè
năm châu khâm phục và coil à lãnh tụ của thế giới.
HCM là tấm gương đoàn kết đối với những vấn đề xung đột hiện nay.


⇒ Ý nghĩa: TTHCM là tài sản tinh thần vô giá của Đảng và nhân dân ta, đòi hỏi mỗi người
phải biết trân trọng, giữ gìn và vận dụng để ngày càng hồn thiện bản thân mình, đóng góp sự
phát triển và lớn mạng của đất nước.

Câu 11: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa?
Ý nghĩa?
1.

Vấn đề dân tộc trong TTHCM là vấn đề dân tộc thuộc địa
_ Thực chất: Xuất phát từ đặc điểm thời đại, nhu cầu khách quan của Việt Nam từ sau

1858, HCM đã bàn cụ thể và trực tiếp đến vấn đề dân tộc thuộc địa mà thực chất là đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ ách thống trị, áp bức bóc lột của nước ngồi, giải phóng dân
tộc, dành độc lập dân tộc, thực hiện quyền tự quyết dân tộc và thành lập nhà nước dân tộc
độc lập. (chỉ rõ mâu thuẫn giữa dân tộc VN với chính quyền thực dân Pháp).
_ Thức tỉnh nhân dân thuộc địa nhận rõ kẻ thù của mình là chủ nghĩa đế quốc thơng qua
việc tố cáo tội ác man rợ của thực dân, Vạch trần những tội ác của chủ nghĩa thực dân dưới
những mỹ từ như: khai hóa văn minh, bình đẳng bác ái. Ở Đông Dương, HCM đã lên án sự cai
trị hà khắc, sự bóc lột tàn bạo của thực dân Pháp trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, chính trị,
giáo dục hiểu rõ cái gì là chính sách “khai sáng văn minh” với nhiều tác phẩm: Tâm địa thực
dân, Bán án chế độ thực dân Pháp, … (lối hành hình Linso, đàn áp đẫm máu các phong trào yêu
nước, bóc lột bằng thuế máu thuế thân, đầu độc dân thuộc địa bằng thuốc phiện,…)
_=> Từ đây HCM đã chỉ rõ mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa là mâu thuẫn giữa các dân tộc
bị áp bức với chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc. Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với

chủ nghĩa đế quốc là mâu thuẫn đối kháng khơng thể điều hồ được.
_ Mác bàn nhiều đến đấu tranh chống CNTB (đấu tranh giai cấp), Lênin bàn nhiều đến đấu
tranh chống CNĐQ (đấu tranh giai cấp)





2.

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn của cách mạng vô sản, chưa cho thấy được sự chủ động
của các dân tộc thuộc địa, chỉ tập trung giải quyết vấn đề giai cấp nhiều hơn vấn đề dân
tộc, vấn đề dân tộc phụ thuộc vào vấn đề giai cấp.
HCM bàn nhiều đến vấn đề giải phóng dân tộc thuộc địa.
Con đường phát triển tiếp theo của dân tộc

_ Phương hướng phát triển dân tộc trong thời đại mới: CNXH và đi tới xã hội cộng sản là
hướng phát triển lâu dài (lựa chọn con đường phát triển dân tộc sẽ giúp quy định những yêu cầu
và nội dung trước mắt cho cuộc đấu tranh giành độc lập).




Quy định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản: đoàn kết mọi lực lượng dân tộc, tiến hành
cuộc cách mạng chống đế quốc, phong kiến.
Là con đường phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể ở thuộc địa: xoá bỏ ách áp bức dân
tộc, đảm bảo quyền của các dân tộc tự do phát triển tất cả các giá trị của mình.
Đối với Việt Nam, HCM lựa chọn con đường phát triển là CNXH, đó là sự lựa chọn phù
hợp với quá trình vận động của lịch sử nhân loại. Sự lựa chọn đó phù hợp với hồn cảnh
thực tiễn của đất nước ta.


⇒ Ý nghĩa: Việc xác định đúng đắn bản chất của vấn đề dân tộc (vấn đề dân tộc thuộc địa) là
chìa khố để giải quyết vấn đề thực tiễn được đặt ra, giúp lựa chọn một con đường đúng đắn,
giải phóng dân tộc Việt Nam cũng như các dân tộc khác khỏi ách đơ hộ.

Câu 12: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc. Ý nghĩa?
Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
1.

Cách tiếp cận từ quyền con người

_ Quyền con người là một giá trị được thừa nhận và đề cao trong các bản tuyên ngơn độc lập
của Mỹ và Pháp (dùng chính lý luận của phương Tây để chống lại).
_ Từ những yếu tố có giá trị trong hai bản tun ngơn bất hủ đó, HCM khái quát và nâng lên
thành quyền dân tộc: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng
có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”.


_ Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm.
_ Theo HCM: Đối với các dân tộc thuộc địa thì độc lập tự do là khát vọng lớn nhất
_ Đối với người Việt Nam thì tinh thần yêu nước đứng đầu trong bảng giá trị tinh thần.
=> Khi chưa giành được độc lập thì phải quyết tâm đấu tranh cho độc lập dân tộc.
_ Khi đã giành được tự do độc lập thì quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do ấy.

2.

Nội dung của độc lập dân tộc

_ Độc lập dân tộc là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa, ý chí đấu tranh giành độc lập
xuyên suốt trong TTHCM:







Bản Yêu sách tám điểm đòi quyền tự do dân chủ cho nhân dân An Nam (1919).
Mục tiêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: “Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp”; “Làm cho nước Nam được hồn tồn độc lập”.
Tun ngơn Độc lập: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở
thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và
lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”. (chuẩn bị cho
việc quân đồng minh vào áp giải quân Nhật, lúc này nước ta với tư cách là chủ nhà chứ
không phải là một nước thuộc địa đợi nước khác vào giải phóng).
Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến: “Không chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định
không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”; “Khơng có gì q hơn độc lập tự do”.

_ HCM nhấn mạnh giành độc lập là độc lập hoàn tồn chứ khơng phải độc lập hình thức, độc
lập giả hiệu, độc lập hồn tồn gắn liền với các mặt:




Quyền tự quyết dân tộc.
Hồ bình, nhân dân được hưởng ấm no, hạnh phúc, tự do.
Thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

⇒ Ý nghĩa: Tư tưởng độc lập tự do của Bác mang nội dung sâu sắc, triệt để: độc lập, tự do,
hạnh phúc, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ; gắn với cuộc đấu tranh vì sự nghiệp giải phóng dân
tộc, giai cấp, con người.



Câu 13: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ giữa vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Ý nghĩa?
1.

Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau

_ Mac- Angghen- Lenin đã nêu ra những quan điểm cơ bản về mối quan hệ biện chứng giữa vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp, tạo cơ sở lý luận và phương pháp luận cho việc xác định chiến
lược, sách lược của Đảng cộng sản về vấn đề dân tộc, thuộc địa.HCM coi trọng vấn đề dân tộc,
đề cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước, nhưng luôn đứng trên quan điểm giai cấp để nhận
thức và giải quyết vấn đề dân tộc:



2.

Giai cấp cơng nhân là giai cấp duy nhất lãnh đạo cách mạng VN.
Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tảng liên minh công – nông và tri thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Dùng bạo lực cách mạng của quần chúng chống lại bạo lực phản cách mạng của kẻ thù;
chính quyền nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn với CNXH

_ Tuy nhiệm vụ cách mạng dân tộc là đánh đổ cả đế quốc và phong kiến nhưng với thực tế là
một nước thuộc địa, HCM coi hai nhiệm vụ đó ngang nhau và giải phóng dân tộc (đánh đổ ách
thống trị, áp bức của đế quốc, thực dân, hình thành nhà nước dân tộc độc lập) là vấn đề trên hết,
trước hết.
_ Việc giải phóng dân tộc (giải phóng về mặt chính trị) mới chỉ là cấp độ đầu tiên, chưa phải

công cuộc giải phóng hồn tồn, mà phải tiến lên CNXH để giải phóng giai cấp và con người,
mang lại cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát huy năng lực.


Phản ánh mục tiêu giải phóng với mục tiêu giải phóng giai cấp và con người, HCM khẳng
định: chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao

3.

động trên thế giới khỏi ách nơ lệ.
Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp

_ HCM giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp nhưng đồng thời cũng đặt vấn đề giai
cấp trong vấn đề dân tộc: lợi ích của giai cấp đặt dưới lợi ích dân tộc, nếu khơng giải phóng
được dân tộc thì quyền lợi của từng bộ phận, giai cấp cũng khơng địi được.
4.

Giữ vững độc lập dân tộc mình, đồng thời tơn trọng độc lập dân tộc khác


_ Quyền độc lập dân tộc là quyền bất khả xâm phạm của các dân tộc.


Khơng chỉ đấu tranh cho dân tộc mình mà cịn cho tất cả các dân tộc bị áp bức (chủ nghĩa
yêu nước chân chính gắn liền với chủ nghĩa quốc tế trong sáng).

⇒ Ý nghĩa: TTHCM về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp mang tính khoa
học sâu sắc, thể hiện sự nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai cấp; việc gắn vấn đề dân tộc với vấn
đề giai cấp để có thể kêu gọi khối đại đồn kết dân tộc, liên minh giữa mọi giai cấp và tầng lớp
để có thể thực hiện cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


Câu 14: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách
mạng giải phóng dân tộc, Ý nghĩa?
1.

Tính chất, nhiệm vụ của cách mạng giải phóng dân tộc

_ Sự khác nhau giữa phương Đơng và phương Tây:




Phương Tây có sự phân hố giai cấp lớn, cịn ở phương Đơng các giai cấp vẫn có điểm
tương đồng lớn – là người nơ lệ, mất nước.
Mâu thuẫn chủ yếu ở các nước phương Tây là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp
vơ sản, cịn phương Đơng là giữa dân tộc bị áp bức với thực dân.
Tính chất cuộc đấu tranh cách mạng khác nhau: phương Tây tiến hành đấu tranh giai cấp,
cịn phương Đơng tiến hành đấu tranh giải phóng dân tộc (đối tượng là chủ nghĩa thực
dân và tay sai phản động).

_ Nhiệm vụ: lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thiết lập chính
quyền về tay nhân dân.
2.

Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc: quyền lợi chung cho cả dân tộc.

⇒ Ý nghĩa: Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 cũng như những thắng lợi trong 30
năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) trước hết chính là thắng lợi của đường lối
cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và tư tưởng độc lập, tự do của HCM.



Câu 15: Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Cách mạng giải phóng dân tộc ḿn thắng
lợi phải đi theo con đường cách mạng vơ sản. Ý nghĩa?
_ Nhìn nhận thực tế về các cuộc cách mạng trong nước và nước ngồi:






Trong nước: cuối TK XIX đầu TK XX, cha ông đã sử dụng nhiều con đường gắn với các
khuynh hướng chính trị khác nhau nhưng đều thất bại, chứng tỏ sự bất lực của hệ tư
tưởng phong kiến và tư sản trước nhiệm vụ lịch sử đặt ra.
Nước ngồi: cách mạng Mỹ và Pháp thể hiện tính chất tiến bộ nhất định, nhưng còn hạn
chế là nửa vời và khơng triệt để; cịn cách mạng tháng Mười Nga Mục tiêu của cuộc cách
mạng là đuổi được vua, địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày, giao hầm mỏ, nhà máy cho
công nhân và ra sức tổ chức kinh tế mới.không chỉ là cuộc cách mạng vô sản, mà là cuộc
cách mạng giải phóng dân tộc, cuộc cách mạng triệt để (xoá bỏ được giai cấp phong kiến
và CNTB Nga, dân được hưởng tự do, bình đẳng thật sự).
HCM thấy phương hướng mới để giải phóng dân tộc: con đường cách mạng vô sản.

_ Nội dung của con đường cách mạng vơ sản:




Q trình vận động liên tục, gồm hai giai đoạn: GĐ 1 tiến hành cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân; GĐ 2 tiến hành làm cách mạng XHCN => hướng tới mục tiêu XHCB,
CSCN.
Cách mạng là sự nghiệp của dân chúng bị áp bức Quan điểm của HCM: Cách mạng là sự

nghiệp của dân chúng bị áp bức, Cách mạng giải phóng dân tộc phải là một cuộc khởi
nghĩa vũ trang toàn dân, HCM phê phán việc ám sát cá nhân, bạo động non, xúi dân bạo




động mà khơng bày cách tổ chức hoặc làm cho dân quen ỷ lại mà quên tính tự cường.
Lực lượng lãnh đạo cách mạng: giai cấp công nhân, tiên phong là Đảng Cộng sản.
Lực lượng cách mạng: Xuất phát từ xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, toàn dân
tộc đều chung kiếp nô lệ cho nên lực lượng của cách mạng là tồn dân tộc. khối đồn kết



tồn dân, nịng cốt là liên minh cơng nơng và lao động trí thức.
Cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.

⇒ Ý nghĩa: vượt qua sự hạn chế về tư tưởng của các nhà sĩ phu và của các nhà cách mạng có
xu hướng tư sản đương thời, HCM đã đến với học thuyết cách mạng Mác – Lênin và lựa chọn
khuynh hướng chính trị vơ sản. Con đường đúng đắn ấy cùng sự lãnh đạo tài tình của HCM
cũng như Đảng Cộng sản VN đã giải phóng dân tộc ta khỏi ách áp bức bóc lột.


Câu 16: Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời
đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Ý nghĩa?
_ Đi theo con đường cách mạng vô sản do giai cấp công nhân lãnh đạo


Cần có chính đảng: Đảng cộng sản.

_ Đảng để tập hợp, lãnh đạo quần chúng nhân dân: theo Bác:





Việc gì khó mấy quyết tâm làm cũng làm được, đời này chưa xong thì đời sau làm tiếp,
việc khó thì nhiều người cùng đồng tâm hiệp lực mà làm, và phải biết cách làm thì làm
mới chóng (tập hợp nhân dân).
Muốn cách mệnh thì cần phải làm cho dân giác ngộ, giảng lí luận và chủ nghĩa cho dân
hiểu, bày sách lược cho dân, tổ chức tập trung và lãnh đạo nhân dân theo đường lối đúng
đắn (lãnh đạo nhân dân).

_ Đảng Cộng sản VN là của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của cả dân tộc:




Đầu năm 1930, HCM sáng lập ra chính đảng của giai cấp cơng nhân và dân tộc Việt
Nam, nịng cốt là chủ nghĩa Mac – Lênin.
Đảng của dân tộc VN, nên đã tập hợp, quy tụ được sức mạnh của cả dân tộc, gắn bó
với nhân dân, một lịng phụng sự tổ quốc, phục vụ nhân dân.
Được vũ trang bằng CN Mác – Lênin, có tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh.

⇒ Ý nghĩa: HCM đã xây dựng được một đảng tiên phong, phù hợp với thực tiễn nước ta, gắn
bó với nhân dân, dân tộc, một lịng phụng sự tổ quốc, được toàn dân thừa nhận là đội tiên phong
của mình, tập hợp sức mạnh tồn dân, lãnh đạo nhân dân đi đến hết thắng lợi này đến thắng lợi
khác.

Câu 17: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc. Ý
nghĩa?
_ Xuất phát từ xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, toàn dân tộc đều chung kiếp nơ lệ

cho nên lực lượng của cách mạng là tồn dân tộc. Khởi nghĩa là cuộc cách mạng của toàn dân
(quan điểm xuyên suốt quá trình chỉ đạo chiến đấu của Bác):







Từ năm 1924 HCM đã nghĩ đến một cuộc khởi nghĩa vũ trang tồn dân: để có cơ thắng
lợi cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Đơng Dương phải có tính chất một cuộc khởi nghĩa của
qầun chúng chứ không phải là cuộc nổi loạn.
Phê phán lấy ám sát cá nhận và bạo động non làm phương thức hành động; khẳng định
cách mạng là việc chung của dân chúng chứ không phải việc của một hai người.
Coi sức mạng vĩ đại và năng lực sang tạo vô tận của quần chúng là nhân tố then chốt đảm
bảo thắng lợi.

_ Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc:



Lực lượng giải phóng dân tộc trước hết là lực lượng tự thân của các dân tộc bị áp bức
(nhân tố quyết định thắng lợi).
Lực lượng cách mạng bao gồm cả dân tộc (HCM sớm nhận rõ mâu thuẫn chủ yếu, nổi bật
trong xã hội VN thuộc địa nửa phong kiến là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc với chủ
nghĩa đế quốc Pháp và bọn bán nước => chủ trưởng tập hợp mọi tầng lớp, mọi giai cấp).
Lôi kéo tiểu tư sản, tri thức, trung nông, …đi vào phe vô sản giai cLôi kéo tiểu tư sản, tri

thức, trung nông, …đi vào phe vô sản giai cấp. Đối với phú nông, trung- tiểu địa chủ ,tư bản An
Nam mà chưa rõ phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.

+ Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.Trong lực lượng cuả cách
mạng giải phóng dân tộc Hồ Chí Minh cũng chỉ ra vai trị, vị trí của từng thành phần.
+ Đối với cơng- nơng: Hồ Chí Minh coi cơng nhân, nơng dân là động lực của cách mạng,
là lực lượng đông đảo nhất, có sức mạnh nhấtĐối với phú nơng, trung- tiểu địa chủ ,tư bản An
Nam mà chưa rõ phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.
+ Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.Trong lực lượng cuả cách
mạng giải phóng dân tộc Hồ Chí Minh cũng chỉ ra vai trị, vị trí của từng thành phần.


Đối với cơng- nơng: Hồ Chí Minh coi cơng nhân, nơng dân là động lực của cách mạng,



là lực lượng đơng đảo nhất, có sức mạnh nhất
Hồ Chí Minh cho rằng cơng - nông là cái gốc của cách mạng. Nhấn mạnh vai trị của cơng
nhân và nơng dân nhưng Hồ Chí Minh không phủ nhận khả năng tham gia cách mạng
của các giai cấp tầng lớp khác. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa
chủ là bạn đồng minh của cách mạng. Học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn
của cách mạng.


⇒ Ý nghĩa: xác định đúng đắn lực lượng cách mạng, giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và
giai cấp, Người đã thành công trong việc xây dựng lực lượng cho cuộc đấu tranh chống áp bức
bóc lột, nhân tố quan trọng trong việc thắng lợi của cuộc cách mạng vơ sản.

Câu 18: Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Cách mạng giải phóng dân tộc phải được
tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vơ sản ở
chính q́c. Ý nghĩa?
_ Quan điểm các học thuyết khác về việc tiến hành các mạng giải phóng dân tộc:




Học thuyết Mác – Lênin chỉ mới bàn tới thắng lợi của cuộc cách mạng vơ sản mà chưa có
đề cập nhiều đến cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
1919, Quốc tế cộng sản ra đời đã chú ý tới cách mạng giải phóng dân tộc nhưng lại cho
rằng thắng lợi của cách mạng thuộc địa phụ thuộc trực tiếp vào thắng lợi của cách mạng
vơ sản ở chính quốc.
 Làm giảm tính chủ động, sang tạo của các phong trào cách mạng ở thuộc địa.

_ Quan điểm của HCM:


Hồ Chí Minh nói nọc độc và sức sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở các thuộc
địa. Hồ Chí Minh đã thẳng thắn phê bình các Đảng cộng sản phương Tây khơng thấy



được vấn đề quan trọng đó
Trong đấu tranh chống CNĐQ, CNTD, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt,
và có khả năng giành thắng lợi to lớn ( Hồ Chí Minh cho rằng cơng cuộc giải phóng thuộc
địa phải do chính các dân tộc thuộc địa thực hiện, khơng trơng chờ ỷ lại vào sự giúp đỡ
bên ngồi. Luận điểm này của Hồ Chí Minh đã được quán triệt trong suốt q trình cách





mạng Việt Nam).
CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa và chính quốc có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung (CNĐQ): mối quan hệ

bình đẳng, khơng phải là quan hệ lệ thuộc hay chính phụ.
Các mạng thuộc địa có thể thành cơng trước cách mạng vơ sản ở chính quốc.

⇒ Ý nghĩa: TTHCM về cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa sáng tạo, có giá trị lí luận và
thực tiễn to lớn, là một cống hiến rất quan trọng của Người vào kho tàng lí luận của CN Mác –


Lênin, đã được thắng lợi của các phong trào cách mạng giải phóng dân tộc trên tồn thế giới
trong gần một thế kỉ qua chứng minh là hoàn toàn đúng đắn.

Câu 19: Phân tích luận điểm của Hồ Chí Minh: Cách mạng giải phóng dân tộc phải được
tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực. Ý nghĩa?
_ Thực tế cho thấy: “Chế độ thực dân tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh
đối với kẻ yếu”.


HCM khẳng định tính tất yếu của của con đường đấu tranh bằng bạo lực cách
mạng của cách mạng VN: dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng.

_ Bạo lực cách mạng là sức mạng của phong trào quần chúng và dựa trên hai lực lượng: lực
lượng chính trị của tồn dân và lực lượng vũ trang nhân dân:




Ứng với hai phương thức đấu tranh là đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp
hai phương thức ấy cho phù hợp với tình hình để giành thắng lợi, cùng với đường lối
chiến lược đúng đắn, tạo thời cơ và nắm bắt để tổng khởi nghĩa giành chiến thắng.
Lực lượng toàn dân nhằm đấu tranh toàn diện trên mọi mặt trận: quân sự + chính trị;

ngoại giao (tuyên truyền để vạch rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược);
kinh tế (tăng ra sản xuất phục vụ kháng chiến); văn hoá – tư tưởng (tẩy trừ mọi ảnh
hưởng của văn hoá đế quốc, phát huy truyền thống tốt đẹp + tiếp thu tiến bộ nhân loại).

_ Tư tưởng bạo lực cách mạng của HCM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo hồ bình: ln
tìm mọi cách giải quyết xung đột vũ trang bằng hồ bình, đàm phán, thương lượng, nhân
nhượng có ngun tắc, cịn chiến tranh là biện pháp cuối cùng.
_ Phương châm tự lực cánh sinh nhằm phát huy cao độ sức mạnh nội lực (giúp đỡ vẫn sẽ nhận).
⇒ Ý nghĩa: TTHCM về việc tiến hành cách mạng dân tộc bằng con đường bạo lực cho thấy
không chỉ tấm lịng nhân ái, u chuộng hồ bình mà cịn là sự sáng tạo trong phương pháp tiến
hành cách mạng giải phóng dân tộc xuất phát từ thực tiễn cụ thể ở thuộc địa, làm phong phú
thêm lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của học thuyết Mác – Lênin.


Câu 20: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về đặc trưng, bản chất tổng quát của CNXH ở Việt
Nam? Ý nghĩa?

-Về bản chất:
Hồ Chí Minh quan niệm chủ nghĩa xã hội như 1 chế độ xã hội hoàn chỉnh tất cả nhằm
phát triển con người toàn diện.
Về một mặt cụ thể nào đó như:
+Về sở hữu: Hồ Chí Minh cho đó là chế độ dựa trên sở hữu cơng cộng
+Về mặt phân phối: Phân phối theo lao động
+Về chế độ chính trị: Đây là chế độ dân chủ
+Về mục tiêu: Hồ Chí Minh nói rằng trước hết phải làm cho nhân dân lao động thoát khỏi
nạn bần cùng, làm cho mọi người có cơng ăn việc làm được ấm no và sống1 đời hạnh phúc
+Về động lực: Đó là cơng trình tập thể của quần chúng lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng.

- Về đặc trưng :

+ Là một chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ: Nhà nước của dân, do dân và vì
dân. Mọi quyền lực trong xã hội đều tập trung vào tay nhân dân.
+ Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao gắn liền với sự phát
triển của khoa học kĩ thuật.
+ Là chế độ xã hội khơng cịn người bóc lột người.


+ Là chế độ xã hội phát triển cao về văn hố, đạo đức: Đó là một xã hội có hệ thống quan
hệ xã hội lành mạnh, cơng bằng, bình đẳng, khơng cịn áp bức bóc lột, bất cơng, khơng còn sự
đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa thành thị và nơng thơn, con người được
giải phóng, có điều kiện phát triển tồn diện, có sự hài hồ trong phát triển của xã hội và tự
nhiên.
Các đặc trưng nêu trên là hình thức thể hiện một hệ thống giá trị vừa kế thừa các di sản
của quá khứ, vừa được sáng tạo mới trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã
hội là hiện thân đỉnh cao của tiến trình tiến hoá lịch sử nhân loại.

⇒ Ý nghĩa: HCM bày tỏ quan niệm của mình về CNXH ở Việt Nam khơng chỉ trong một bài
viết hay trong một cuộc nói chuyện nào đó mà tuỳ từng lúc, từng nơi, tuỳ đối tượng mà Người
diễn đạt quan niệm của mình. Vẫn tuân theo các nguyên lí cơ bản của CN Mác – Lênin nhưng
Bác đã khiến cho vấn đề đầy chất lí luận chính trị phức tạp trở nên rất dễ hiểu, mộc mạc.

Câu 21: Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về mục tiêu của CNXH ở Việt Nam? Ý nghĩa?
1.

Mục tiêu chung

_ Mục tiêu chung của CNXH gắn liền với mục tiêu phấn đấu của HCM: độc lập tự do cho dân
tộc, hạnh phúc cho nhân dân; làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hồn
tồn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
2.


Mục tiêu cụ thể (nhằm hiện thực hoá định hướng CNXH)

_ Mục tiêu chính trị:


Chế độ chính trị trong thời kì q độ lên CNXH: nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Chức năng của nhà nước: dân chủ với nhân dân, chun chính với kẻ thù của nhân dân .



Hai chức năng này không tách rời nhau mà luôn luôn đi đôi với nhau.
Để phát huy quyền làm chủ của nhân dân, HCM chỉ rõ con đường và biện pháp thực hiện



các hình thức dân chủ trực tiếp, nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức chính trị -


xã hội của quần chúng, củng cố các hình thức dân chủ đại diện, tăng cường hiệu lực và
hiệu qủa quản lý của các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp, xử lý và phân định rõ
chức năng của chúng.
_ Mục tiêu kinh tế:






Phát triển hiện đại các ngành công, nông và thương nghiệp, với công và nông là hai

chân của nền kinh tế nước nhà.
Khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
Xố bỏ dần dần sự bóc lột của CNTB.
Kết hợp các loại hình kinh tế, thực hiện chế độ khốn là một trong những hình thức
của sự kết hợp lợi ích kinh tế.
Phải kết hợp các lợi ích kinh tế, kết hợp giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể
 Tuy quan điểm của Bác đưa ra vào những năm 50, nhưng Bác thấy được tầm quan
trọng của KH-KT, với tầm nhìn xa trơng rộng (cử người tài sang nước ngoài học).

_ Mục tiêu văn hoá – xã hội: Khoa học – Đại chúng – Dân tộc




Phát triển giáo dục (xố nạn mù chữ, nâng cao dân trí,…); nâng cao văn hố nghệ thuật,
sống lành mạnh, bài trừ hủ tục, tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan,…
Phát huy truyền thống dân tộc, kế thừa tiến bộ nhân loại.
HCM cho rằng muốn có con người xã hội chủ nghĩa phải có tư tưởng XHCN , tư tưởng
XHCN ở mỗi con người là kết quả của việc học tập, vận dụng, phát triển chủ nghĩa MacLenin, nâng cao lòng yêu nước, yêu CNXH
 Nhiệm vụ hàng đầu: đào tạo con người XHCN.

⇒ Ý nghĩa: Đề ra các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể xây dựng CNXH là điểm then chốt có
ý nghĩa quan trọng trong định hướng xây dựng đất nước. Thông qua các mục tiêu đó, CNXH
từng bước được hiện thực hố, thoả mãn các như cầu, lợi ích của người lao động theo các nấc
thang từ thấp đến cao, tạo tính hấp dẫn, năng động cho chế độ xã hội mới.

Câu 22: Phân tích quan điểm Hồ Chí Minh về động lực để xây dựng CNXH ở Việt Nam? Ý
nghĩa?
_ Động lực gồm: động lực vật chất và động lực tinh thần; động lực ngoại sinh và động lực nội
sinh.



_ Trong hệ thống động lực, cái quan trọng, quyết định nhất chính là con người – nhân dân lao
động, với nịng cốt là liên minh cơng – nơng – tri thức.
_ Để phát huy sức mạnh con người cần có sự kết hợp giữa cá nhân (sức mạnh cá thể) với xã hội
(sức mạnh cộng đồng):



Với tư cách cá nhân: quan tâm đến lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần nhằm tạo ra sức
mạnh thúc đẩy hoạt động của con người.
Với tư cách cộng đồng: vai trò lãnh đạo của Đảng, cơ chế, chính sách của nhà nước cùng
với các tổ chức thành viên khác trong hệ thống chính trị.

_ HCM cũng rất coi trọng động lực kinh tế, phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, giải phóng
mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có, ích quốc lợi dân, gắn liền
kinh tế với kĩ thuật, kinh tế với xã hội. Cùng với động lực kinh tế HCM cũng quan tâm tới văn
hố, khoa học, giáo dục, coi đó là động lực tinh thần không thể thiếu của CNXH. Về giáo dục
HCM đề ra phải phát triển giáo dục từ bình dân học vụ đến các trường phổ thơng và đại học,
cổ vũ cho những lý tưởng cao đẹp, đồng thời HCM cũng cảnh báo, ngăn ngừa những yếu tố
kìm hãm sự phát triển của CNXH
_ Kết hợp với sức mạng thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế.
_ Lưu ý các lực cản kìm hãm quá trình xây dựng XHCN: chủ nghĩa cá nhân, tham ơ, lãng phí,
quan liêu, tính vơ kỉ luật (mất tự do, mất liên kết), bệnh giáo điều, không chịu học.
⇒ Ý nghĩa: Để thực hiện các mục tiêu xây dựng CNXH, cần phải có những động lực và những
điều kiện cho động lực đó thực sự trở thành sức mạnh thúc đẩy công cuộc xây dựg CNXH, quan
trọng nhất chính là nguồn động lực từ bên trong, nguồn nội lực của CNXH

Câu 23: Trình bày quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong
thời kỳ quá độ? Ý nghĩa?

_ Trong lĩnh vực chính trị:


Xây dựng chế độ chính trị do nhân dân làm chủ, có nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhà
nước có 2 chức năng: dân chủ với nhân dân, chuyên chính với kẻ thù của nhân dân. Hai chức
năng này không tách rời nhau mà luôn luôn đi đôi với nhau


Nhà nước đại diện cho ý chí và quyền lực của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, thực
hiện chức năng quản lý xã hội, đưa sự nghiệp xây dựng CNXH đến thắng lợi. Người đặc
biệt quan tâm đến hiệu lực của tổ chức, bộ máy, tính nghiêm minh của kỷ luật, pháp
luật, sự trong sạch, liêm khiết của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp Trung ương tới địa





phương
Quan trọng nhất là giữ vững và phát huy vai trị của Đảng: tự đổi mới, chỉnh đón, nâng
cao năng lực, sức chiến đấu, tránh quan liêu,...
Củng cố và tăng cường vai trị quản lí của nhà nước.
Mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh công nông và tri thức do
Đảng lãnh đạo, củng cố và tăng cường sức mạnh toàn bộ hệ thống chính trị.

_ Trong lĩnh vực kinh tế:







Quan tâm các mặt: lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ chế quản lí kinh tế; năng suất
lao động trên cơ sở tiến hành cơng nghiệp hố; cơ cấu ngành, thành phần, vùng.
Nhấn mạnh vai trị của nơng nghiệp (mặt trận hàng đầu), củng cố thương nghiệp làm cầu
nối các ngành của xã hội.
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và đa hình thức sở hữu về TLSX.
Phải kết hợp các lợi ích kinh tế, kết hợp giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể
Quản lí kinh tế trên cơ sở hạch toán, đem lại hiệu quả cao, sự dụng tốt đòn bẩy kinh tế;
nguyên tắc phân phối theo lao động; chế độ khoán trong sản xuất.

_ Trong lĩnh vực văn hố – xã hội:


Về giáo dục HCM đề ra phải phát triển giáo dục từ bình dân học vụ đến các trường phổ





thơng và đại học, cổ vũ cho những lý tưởng cao đẹp
Đề cao xây dựng con người mới.
Đề cao vai trị của văn hố, giáo dục, khoa học – kĩ thuật.
Coi trọng nâng cao tri thức, đào tạo và sử dụng nhân tài.

⇒ Ý nghĩa: TTHCM về nội dung xây dựng XHCN ở nước ta trong thời kì quá độ là sự nghiệp
cách mạng mang tính tồn diện, làm đảo lộn mọi mặt của đời sống xã hội; là cuộc chiến đấu
khổng lồ của toàn Đảng và toàn dân.



×