Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đồ Án VI Xử Lý Máy Đo Nhịp TIm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.66 KB, 33 trang )

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
- Nội dung đề tài: Tìm hiểu, thiết kế, tính toán và thi công mạch đo nhịp tim
- Đề tài gồm có 6 chương:
+ Chương 1: Tìm hiểu về nhịp tim và các phương pháp đo nhịp tim
+ Chương 2: Sơ đồ khối, chọn linh kiện
+ Chương 3: Thiết kế và tính toán sơ đồ mạch
+ Chương 4: Lưu đồ thuật toán
+ Chương 5: Thi công mạch
+Chương 6:Kiểm tra đánh giá mạch
- Phương pháp nghiên cứu, thực hiện đề tài: tính toán thiết kế mạch, xây dựng các lưu đồ
thuật toán và thi công lắp ráp để kiểm chứng tính đúng đắn của phần thiết kế và các lưu
đồ thuật toán đã xây dựng.
- Kết quả đạt được của đồ án: Thiết kế thi công thành công mạch điện đo nhịp tim và hiển
thị lên LED


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………………...2
TÓM TẮT ĐỀ TÀI …………………………..………………………………………….3
MỤC LỤC……………………………..…………………………………………………4
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC…………………………………………………….6
Chương 1: Tìm hiểu nhịp tim và phương pháp đo nhịp tim bằng hấp thụ quang học
1.1 Giới thiệu chương …………………………………………………………………….7
1.2 Tìm hiểu về nhịp tim………………………………………………………………….7
1.3 Phương pháp đo nhịp tim bằng hấp thụ quang học…………………………………..8
1.4 Kết luận chương…………………………………………………………………….10
Chương 2: Sơ đồ khối, chọn linh kiện
2.1 Giới thiệu chương……………………………………………………………………11
2.2 Sơ đồ khối và chức năng các khối……………………………………………...……11
2.3 Chọn linh kiện sử dụng cho các khối……………………………………………..….12


2.4 Kết luận chương…………………………………………………………………...…16
Chương 3: Thiết kế và tính toán sơ đồ mạch
3.1 Giới thiệu chương……………………………………………………………………17
3.2 Thiết kế, tính toán khối nguồn………………………………………………………17
3.3 Thiết kế, tính toán khối cảm biến……………………………………………………18
3.4 Thiết kế, tính toán khối lọc và khuếch đại…………………………………..………19
Nhóm 39

Page 2


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
3.5 Thiết kế, tính toán khối xử lý trung tâm và khổi hiển thị……………………………21
3.6 Kết luận chương…………………………………………………………………...…22
Chương 4: Lưu đồ thuật toán
4.1 Giới thiệu chương……………………………………………………………………23
4.2 Lưu đồ thuật toán chương trình chính………………………………………………..23
4.3 Lưu đồ thuật toán chương trình đếm nhịp tim...........………………………………..24
4.4 Lưu đồ thuật toán hiển thị …...………………………………………………………25
4.5 Kết luận chương……………………………………………………………….……26
Chương 5: Thi công mạch
5.1 Giới thiệu chương……………………………………………………………………27
5.2 Lắp ráp và kiểm tra mạch……………………………………………………….........27
5.3Mô Hình………………………………………………………………………...……28
5.4 Kết luận chương…………………………………………………………………..….28
Chương 6: Kiểm tra và đánh giá
6.1 Kiểm tra……………………………………………………………………………..29
6.2 Đánh giá…………………………………………………………………………......30
6.3 Kết luận và hướng phát triển đề tài………………………………………………….30
PHẦN PHỤ LỤC………………………………………………………………………31


BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC & KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Nhóm 39

Page 3


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Tên đề tài

Tên thành viên
Lê Văn Trình

Máy Đo Nhịp Tim

Nguyễn Tùng Dươn

Nguyễn Quốc Huy

Thời gian

Công việc

3/3/2015 4/6/2015

Vẽ layout và thi công phần mạch trung
tâm, mạch lọc và khuếch đại. Đo đạc
kiểm tra khối mạch lọc và khuếch đại.
Viết chương trình phần chương trình

chính và chương trình con ngắt và
TIMER
Vẽ layout và thi công mạch hiển thị.
Viết chương trình con hiển thị.Đóng
khung mô hình, trang trí.
Vẽ layout và thi công phần khối cảm
biến và khối nguồn. Đo đạc kiểm tra
khối hiển thị. Đóng khung mô hình,
trang trí

Người thực
hiện

Mức độ
hoàn thành

Lê Văn
Trình

90%

Nguyễn
Tùng Dương

90%

Nguyễn
Quốc Huy

90%


Chương 1: TÌM HIỂU VỀ NHỊP TIM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO NHỊP TIM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ QUANG HỌC
Nhóm 39

Page 4


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
1.1 Giới thiệu chương:
Chương này sẽ tìm hiểu về nhịp tim và đo nhịp bằng phương pháp hấp thụ quang học.
1.2 Tìm hiểu về nhịp tim:
- Khái niệm: Nhịp tim là số nhịp đập của tim trên một đơn vị thời gian, thường được tính
và nhịp/phút. Nhịp tim có thể thay đổi theo nhu cầu hấp thụ Oxi và bài tiết CO2 của cơ
thể, ví dụ như lúc tập thể dục và lúc ngủ.
-Nhịp tim bình thường
Đối với người độ tuổi từ 18 trở lên, nhịp tim bình thường khi nghỉ ngơi từ 60 đến 100
nhịp mỗi phút. Thông thường người càng khỏe mạnh, nhịp tim càng thấp. Một vận động
viên chuyên nghiệp khi ở chế độ xả hơi nhịp tim của họ chỉ khoảng 40 nhịp một phút. Ví
như nhà vô địch đua xe đạp Lance Armstrong, nhịp tim bình thường của anh là 32 nhịp
mỗi phút.
Theo cơ quan y tế quốc gia vương quốc Anh, dưới đây là tiêu chuẩn nhịp tim lý tưởng
của từng lứa tuổi: Bé sơ sinh: 120-160 nhịp một phút; Bé tuổi từ 1 tháng -12 tháng: 80140; Trẻ từ 1 đến 2 năm: 80-130; Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 75-120; Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 75110; Người lớn từ 18 tuổi trở lên: 60-100; Vận động viên: 40-60.
Nhịp tim của chúng ta có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố, chẳng hạn như: Mức độ
hoạt động thể chất vào thời điểm đó; Tình trạng sức khỏe; Nhiệt độ môi trường xung
quanh; Tư thế (đứng, ngồi, nằm); Trạng thái tinh thần hoặc cảm xúc (ví như sự phấn
khích, giận dữ, sợ hãi, lo lắng, và các yếu tố khác đều có thể làm tăng nhịp tim); ảnh
hưởng của một số loại thuốc…

1.3 Đo nhịp tim bằng phương pháp hấp thụ quang học:

1.3.1 Cơ sở lý thuyết:
Nhóm 39

Page 5


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
- Khi tim đập, máu sẽ được dồn đi khắp cơ thể qua động mạch, tạo ra sự thay đổi về áp
suất trên thành động mạch và lượng máu chảy qua động mạch. Vì vậy, ta có thể đo nhịp
tim bằng cách đo những sự thay đổi đó.

Hình 1.1: Dạng tín hiệu nhịp tim
- Khi lượng máu trong thành động mạch thay đổi sẽ làm thay đổi mức độ hấp thụ ánh
sáng của động mạch, do đó khi một tia sáng được truyền qua động mạch thì cường độ
ánh sáng sau khi truyền qua sẽ biến thiên đồng bộ với nhịp tim.
- Khi tim giãn ra, lượng máu qua động mạch nhỏ nên hấp thụ ít ánh sáng, ánh sáng sau
khi truyền qua động mạch có cường độ lớn, ngược lại khi tim co vào, lượng máu qua
động mạch lớn hơn, ánh sáng sau khi truyền qua động mạch sẽ có cường độ nhỏ hơn.

Nhóm 39

Page 6


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Hình 1.2: Sự hấp thụ ánh sáng của động mạch khi truyền qua ngón tay.
- Ánh sáng sau khi truyền qua ngón tay gồm 2 thành phần AC và DC:
+ Thành phần DC đặc trưng cho cường độ ánh sáng cố định truyền qua mô, xương và
tĩnh mạch.
+ Thành phần AC đặc trưng cho cường độ ánh sáng thay đổi khi lượng máu thay đổi

truyền qua động mạch, tần số của tín hiệu này đồng bộ với tần số nhịp tim.
=> Nếu ta lọc bỏ thành phần DC sẽ thu được tín hiệu AC đồng bộ với tín hiệu nhịp tim.
1.3.2 Vị trí đặt cảm biến:
* Yêu cầu:
- Phải đặt nguồn phát và nguồn thu để thu được kết quả tốt nhất.
- Vị trí dễ dàng đặt cảm biến, khoảng cách thu phát không quá gần cũng không quá xa.
=> Chọn ngón tay là nơi đặt cảm biến.

Hình 1.3: Vị trí đặt cảm biến
1.4 Kết luận chương:

Nhóm 39

Page 7


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
- Từ việc tìm hiểu về nhịp tim và phương pháp đo nhịp tim bằng hấp thụ quang học, ta có
thể thiết kế cảm biến ánh sáng để phục vụ cho việc đo nhịp tim.

CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ KHỐI, CHỌN LINH KIỆN
2.1 Giới thiệu chương
Ở chương trước chúng ta đã được tìm hiểu về nhịp tim con người và phương pháp đo
nhịp tim bằng phương pháp quang học. Chương này chúng ta sẽ đi xây dựng sơ đồ khối
và chức năng tổng quan của từng khối.
2.2 Sơ đồ khối và chức năng các khối
2.2.1 Sơ đồ khối tổng quan:
KHỐI CẢM BIẾN NHỊP TIM

Nhóm 39


KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM

Page 8
KHỐI NGUỒN CUNG CẤP

KHỐI HIỂN THỊ

KHỐI LỌC VÀ KHUYẾCH ĐẠI


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Hình 2.1: Sơ đồ khối
2.2.2 Chức năng các khối:
- Khối cảm biến nhịp tim: cảm biến nhịp đập của tim.
- Khối lọc và khuếch đại: Lọc tín hiệu DC và khuếch đại tín hiệu để đưa vào vi điều
khiển xử lý
- Khối xử lý trung tâm: dùng để xử lý các tín hiệu vào và xuất tín hiệu ra,điều khiển mọi
hoạt động của hệ thống và chuyển đôi ADC.
- Khối hiển thị: hiển thị kết quả.
- Khối nguồn : cung cấp nguồn cho các khối khác.
2.3 Chọn linh kiện sử dụng cho các khối:
2.3.1 Chọn vi điều khiển cho khối xử lý trung tâm:
*Chọn vi xử lý MSP430G2553:
- Là loại vi xử lý khá phổ biến dễ tìm mua ở thị trường Đà Nẵng
- Đã được học về lý thuyết và thực hành ở trường

Nhóm 39


Page 9


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
- Giá thành phù hợp.

Hình 2.2:Sơ đồ chân MSP430G2553
*Giới thiệu tổng quan về vi xử lý MSP430G2553:

Các dòng vi điều khiển msp430 này do hãng TI ( Texas Instruments) sản xuất.
Vi điều khiển( Micro controller unit – MCU ) là đơn vị xử lý nhỏ, nó được tích hợp toàn
bộ các bộ nhớ như ROM , RAM , các port truy xuất , giao tiếp ngoại vi trực tiếp trên 1
con chip hết sức nhỏ gọn. Được thiết kế dựa trên cấu trúc VON-NEUMAN , đặc điểm
của cấu trúc này là chỉ có duy nhất 1 bus giữa CPU và bộ nhớ (data và chương trình) , do
đó mà chúng phải có độ rộng bit tương tự nhau.
MSP430 có một số phiênbản như: MSP430x1xx, MSP430x2xx, MSP430x3xx,
MSP430x4xx, MSP430x5xx. Dưới đây là những đặc điểm tổng quát của họ vi điều khiển
MSP430:
+ Cấu trúc sử dụng nguồn thấp giúp kéo dài tuổi thọ của Pin
-Duy trì 0.1µA dòng nuôi RAM.
-Chỉ 0.8µA real-time clock.
-250 µA/ MIPS.
Nhóm 39

Page 10


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
+ Bộ tương tự hiệu suất cao cho các phép đo chính xác
-12 bit hoặc 10 bit ADC-200 kskp, cảm biến nhiệt độ, Vref ,

-12 bit DAC.
-Bộ giám sát điện áp nguồn.
+ 16 bit RISC CPU cho phép được nhiều ứng dụng, thể hiện một phần ở kích thước Code
lập trình.
-Thanh ghi lớn nên loại trừ được trường hợp tắt nghẽn tập tin khi đang làm việc.
-Thiết kế nhỏ gọn làm giảm lượng tiêu thụ điện và giảm giá thành.
-Tối ưu hóa cho những chương trình ngôn ngữ bậc cao như C, C++
-Có 7 chế độ định địa chỉ.
-Khả năng ngắt theo véc tơ lớn.
+ Trong lập trình cho bộ nhớ Flash cho phép thay đổi Code một cách linh hoạt, phạm vi
rộng, bộ nhớ Flash còn có thể lưu lại như nhật ký của dữ liệu.

Nhóm 39

Page 11


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Sau đây là bảng chức năng của mỗi chân:

Nhóm 39

Page 12


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Hình 2.3.a:Bảng chức năng mỗi chân của MSP430G2553

Hình 2.3.b:Bảng chức năng mỗi chân của MSP430G2553


Nhóm 39

Page 13


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

2.3.2 Chọn LED 7đoạn hiển thị kết quả:
Ta chọn 3 Led 7 đoạn để hiển thị số nhịp tim trên 1 phút
2.3.3 Chọn linh kiện khối cảm biến nhịp tim:
- Led phát: chọn led phát hồng ngoại 5mm.
- Led thu: photo diode 5mm.
2.3.4 Chọn linh kiện khối lọc và khuếch đại:
- Với yêu cầu số Opamp sử dụng là 3, ta chọn IC LM358.
2.3.4 Khối nguồn:
Ta sử dụng nguồn pin 9V , dùng LM7805 ổn áp ở mức 5V để cung cấp cho mạch, dùng
3diode để giảm áp xuống còn 3.3V cấp riêng cho vi điều khiển
2.4 Kết luận chương:
Quá trình xây dựng sơ đồ khối là việc làm đầu tiên và có lẽ là quan trọng nhất của bất kì
đồ án nào.
Nó cho ta thấy rõ được tính khả thi cũng như cái nhìn trực quan nhất về những việc mình
cần làm tiếp theo.

Nhóm 39

Page 14


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Chương 3: THIẾT KẾ, TÍNH TOÁN

3.1 Giới thiệu chương:
- Quá trình xây dựng bước đầu và nền tảng lý thuyết đã cho ta thấy được tính khả thi của
đồ án.
- Việc thiết kế và tính toán mạch tốt sẽ tạo thuận lợi cho việc thi công mạch sau này.
3.2 Thiết kế, tính toán khối nguồn:
3.2.1 Sơ đồ mạch:

Hình 3.1: Khối nguồn 5V
3.2.2 Tính toán linh kiện:
Như đã nói ở trên, để thuận tiện, trong đồ án này ta sử dụng nguồn Pin DC 9V và ổn áp
L7805 để cấp nguồn cho toàn mạch.
Dùng Tụ C7 để lọc tín hiệu ngõ vào, chọn giá trị là 0.1uF
Dùng tụ C8=0.1uF và tụ C9=1000uF để lọc tín hiệu ngõ ra

Nhóm 39

Page 15


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

3.3 Thiết kế, tính toán khối cảm biến:
- Khối cảm biến ở đây ta dùng là 2 con led thu phát hồng ngoại.
- Đặc điểm của thu phát hồng ngoại là ít bị nhiễu, tín hiệu thu phát tốt hơn so với dùng
led siêu sáng. Giá thành rẻ, dễ mua, dễ sử dụng.
3.3.1 Sơ đồ mạch:

Hình 3.2: Sơ đồ mạch khối cảm biến.
3.3.2 Tính toán linh kiện:
- Chọn Vcc=5v

- Để đảm bảo led hồng ngoại phát đủ sáng, chọn dòng phân cực cho led = 20mv
- Điện áp rơi trên D1 là 2V
- Điện áp trên R1 : VR1 = Vcc-VD1
Nhóm 39

Page 16


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
= 5- 2 = 3 v
 R1=VR1/R1 = 3/ (20 * 10^-3) = 150Ω

Chọn R1= 150 Ω
- Tín hiệu thu được để đưa vào tầng lọc và khuếch đại phụ thuộc vào giá trị của R2.
Chọn R2 khoảng vài chục kΩ .
=> Chọn R2 = 33k Ω
3.4. Thiết kế, tính toán tầng lọc và khuếch đại:
3.4.1 Sơ đồ mạch:

Hình 3.3: Sơ đồ mạch khối lọc và khuếch đại.
3.4.2 Tính chọn linh kiện:
- Để khuếch đại lên nhiều lần ta sử dụng các bộ khuếch đại.ta mắc các opamp nối tiếp
nhau.
- Sử dụng 2 bộ lọc RC để khuếch đại và lọc tín hiệu và 1 bộ đệm để ỏn định tín hiệu và
nâng dòng.

Nhóm 39

Page 17



ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
+ Nhịp tim con người ở trạng thái bình thường từ 60 – 160 nhịp .tuy nhiên với các vận
động viên thì nhịp tim từ 40- 60 nhịp, đối với những người có bệnh về tim mạch thì nhịp
tim dao động từ 40- 160 nhịp.
Do vậy ta thiết kế bộ lọc có thể đo được tần số
40/60 < f tim< 160/60
 0,67 < ftim< 2,67 hz
+ (R3, C1) tạo thành bộ lọc thông cao với tần số cắt f1=0,67 hz
F1 = = 0,67
 R3*C1 =0,23

Chọn C1= 4,7 uF suy ra R3 = 48 K
Chọn R3= 47K
+ (R5, C2) tạo thành bộ lọc thông thấp với tần số cắt f2= 2,67 hz
F2= = 2,67 hz
R5*C2 =

= 0,059

Chọn C2= 100nF suy ra R5= 680K
+ chọn hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại opamp là 101 lần
K1 = +1 = 101 lần
Suy ra R5= 100 R4
Chọn R4 = 6,8 k suy ra R5= 680k
- Sử dụng tầng khuếch đại OPAMP2 tương tự.
Vậy hệ số khuếch đại của 2 tàng khuêch đại sẽ là tích của mỗi tầng.
K=K1 * K2 = 101 * 101 = 10100 lần.
Nhóm 39


Page 18


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Tín hiệu vào sẽ khoảng vài mV được khuếch đại lên cỡ vài volt để đưa vào vi điều khiển
để xử lý.
- Chọn R9= 220 Ω để phân cực cho Led D3
3.5 Thiết kế, tính toán khối xử lý trung tâm và khổi hiển thị
3.5.1 Sơ đồ mạch:

Hình 3.4: Sơ đồ mạch khối xử lý trung tâm và hiển thị
3.5.2 Tính toán:
- Các Diode D4,D5,D6 dùng để hạ điện áp từ 5V xuống 3,3V cung cấp cho MSP430
-Chọn loại Diode 1N4007 để được sụt áp trên 1 diode khoảng 0.6V
-Các BJT Q1 Q2 Q3 để điều khiển ON/OFF cho các led 7 đoạn, sử dụng transitor loại
PNP, transitor này nhận dòng điều khiển từ một ngõ ra của Vi điều khiển, led 7 đoạn sẽ
được ON khi tín hiệu từ vi điều khiển đến transitor ở mức 0.
Ở đây ta chọn BJT A1015
Nhóm 39

Page 19


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Các điện trở R8, R9, R10 có giá trị 4.7K và điện trở treo R11, R12, R13 có giá trị 4.7K
đảm bảo transitor luôn hoạt động ở chế độ ngắt/dẫn(đảm bảo khi led 7 đoạn đang ở trạng
thái OFF sẽ bị tắt hoàn toàn, không bị sáng mờ mờ).

3.6 Kết luận chương
Ở chương này chúng ta đã xây dựng được mạch nguyên lý cho đồ án.Tính toán được chi

tiết các linh kiện cần sử dụng.

Chương 4: LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN
4.1 Giới thiệu chương:

Nhóm 39

Page 20


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
- Chương này sẽ xây dựng lưu đồ thuật toán đo tần số nhịp tim sử dụng vi điều khiển từ
đó lập trình cho vi điều khiển bằng ngôn ngữ lập trình C.
4.2 Lưu đồ thuật toán chương trình chính:
Begin

Khởi tạo các biến

Lấy dữ liệu từ chương trình con xử lý ngắt

Tính toán tần số nhịp tim

Hiển thị lên led 7 đoạn

Hình 4.1: Lưu đồ thuật toán chương trình chính

4.3 Lưu đồ thuật toán chương trình ngắt đếm nhịp tim:

Nhóm 39


Page 21


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

Bắt đầu

S

P2.0=0?
Bắt đầu

Đ
Tách số hàng trăm, chục , đơn vị
Tăng biến đếm

Đ

i=0
Xóa cờ ngắt IFG
i<1000
Kết thúc
Hiển thị hàng trăm
Delay

Hình 4.2: Lưu đồ thuật chương trình ngắt
Tắt hiển thị hàng trăm
Hiển thị hàng chục
Delay
Tắt hiển thị hàng chục

Delay
Hiển thị hàng đơn vị

4.4 Lưu đồ thuật toán chương trình hiển thị (quét led):
Delay

Tắt hiển thị hàng đơn vị
Nhóm 39

Kết thúc

Page 22
i++


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH

S
Đ

Hình 4.3: Lưu đồ
thuật toán chương
trình hiển thị

4.5 Kết luận chương:
Nhóm 39

Page 23



ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Sau khi xây dựng sơ đồ thuật toán, ta có thể sử dụng ngôn ngữ lập trình C để viết chương
trình cho vi điều khiển. Có thể sử dụng một số phần mềm biên dịch phổ biến khi lập trình
cho MSP430 như ASM, C++…

Chương 5: THI CÔNG MẠCH
5.1 Giới thiệu chương:
Nhóm 39

Page 24


ĐỒ ÁN VI XỬ LÝ VÀ MÁY TÍNH – BỘ MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Sau khi thực hiện việc tính toán thiết kế và viết chương trình sẽ tiến hành thi công mạch
thực tế.Sử dụng phần mềm Proteus Capture và Proteus Ares để vẽ mạch nguyên lý và
mạch in.
5.2 Lắp ráp và kiểm tra mạch:
5.2.1 Mạch Layout:

Hình 5.1: khối cảm biến
Hình 5.2: Mạch Trung Tâm và khối khuyếch đại và lọc tín hiệu nhịp tim

Hình 5.3: Mạch khối hiển thị
5.2.2 Lắp ráp kiểm tra:
Sau khi lắp ráp mạch, nạp chương trình, kiểm tra được:
- Mức điện áp AC của tín hiệu nhịp tim khi chưa khuếch đại khoảng vài mV.
- Điện áp sau khi khuếch đại tầng thứ nhất khoảng vài trăm mV.
Nhóm 39

Page 25



×