Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

HẠCH TOÁN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.71 KB, 81 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói mở đầu
Trong nền kinh tế nớc ta hiện nay đang vận động theo cơ chế thị trờng, có
nhiều loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp đang tăng tốc để bắt kịp với xu
thế của xã hội cùng với xu thế toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới.
Các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp, thơng mại đã tạo nên một bớc
nhảy vọt cho nền kinh tế nớc ta, một bớc đột phá mới đứng trớc xu hớng phát
triển của nền kinh tế thị trờng. Công ty TNHH Tân Phát là một công ty thơng
mại chuyên kinh doanh: Lập dự án đầu t, t vấn kĩ thuật thiết kế nhà xởng, cung
cấp lắp đặt và chuyển giao công nghệ các thiết bị phục vụ chuyên nghành ô tô
nh: Thiết bị sửa chữa, lắp ráp ô tô, thiết bị phục vụ kiểm định.
Cùng với sự đổi mới công nghệ nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty, đảm
bảo chất lợng mặt hàng mà công ty kinh doanh, với tiêu chí hàng đầu khách
hàng là trên hết của công ty.
Cùng với sự đổi mới, công ty còn chú trọng đến các khoản phải thanh toán đó là
vấn đề cấp thiết mà tất cả các công ty phải chú trọng đến. Từ đó làm chủ đợc
tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử lý
tốt tình hình công nợ.
Mặt khác, hoạt động của công ty cũng luôn diễn ra trong mối quan hệ phổ biết
với hoạt động của các doanh nghiệp khác và các cơ quan quản lí nhà nớc. Từ đó
có thể nói hoạt động kinh doanh của công ty luôn gắn liền với các hoạt động
thanh toán.
Do kiến thức còn hạn chếvà thời gian tìm hiểu thực tế không nhiều nên bài viết
của em không tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận đợc sự chỉ dẫn góp ý
của các thầy cô giáo và các cô chú trong công ty để đề tài này của em đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo.và các cô chú
trong công ty đã giúp đỡ em trong việc lựa chọn và hoàn thành chuyên đề này.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba phần:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368


I. Lý luận chung về công tác hạch toán thanh toán tại công ty.
II. Thực trạng công tác hạch toán thanh toán.
III. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thanh toán tại công
ty TNHH Tân Phát
Hà Nội ,Ngày 09, tháng 07, năm 2004.
Sinh viên thực hiện :
Dơng Văn Tuấn
Lớp tin 45HN
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
Lý luận chung về hạch toán thanh toán tại
công ty TNHH Tân Phát.
I. Những vấn đề chung về thanh toán.
1.Khái niệm về thanh toán.
Thanh toán là việc dùng tiền để giải quyết mối quan hệ về kinh tế, tài chính
giữa bên phải trả và bên phải nhận tiền. Trong đó các mối quan hệ về mua bán,
trao đổi không thuộc về quản lý tài chính mà chỉ có quan hệ thanh toán bằng
cách chấp nhận, từ chối, thởng phạt về vật chất thông qua mua bán có liên quan
đến việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ mới đợc coi là quan hệ tài chính.
Mỗi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh trên thị trờng đều phải đặt
mình trong mối quan hệ tài chính với nhiều tổ chức và các đơn vị khác nhau.
Mối quan hệ mới ra đời là gắn liền với nó có một quá trình thanh toán mới phát
sinh, cho nên quan hệ thanh toán trong doanh nghệp đợc hiểu là loại quan hệ
kinh tế sảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ phải thu, phải trả với các con nợ và
chủ nợ của mình về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ
thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay giữa chủ nợ với con nợ về một
khoản tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời gian cho vay.
Tính chất liên tục kế tiếp của các chu kì kinh doanh cũng nh sự mất cân đối th-
ờng xuyên hoặc có tính chất thời điểm trong quan hệ cung cầu về vốn cho hoạt

động của doanh nghiệp, luôn là những nguyên nhân nảy sinh các quan hệ thanh
toán. Nếu nh doanh nghiệp không lâm vào tình trạng suy thoái hay phá sản, nếu
nh loại trừ đợc các khoản nợ không hợp pháp, không lành mạnh thì có thể nhìn
vào tính chất rộng lớn đa phơng và phc tạp của quan hệ thanh toán, để đánh giá
mức độ tăng trởng của một doanh nghiệp trên thơng trờng. Các quan hệ thanh
toán bao giờ cũng phải đợc theo dõi quản lý trên góc độ khác nhaucủa khoản
tiền nợ. Trong doanh nghiệp thờng có các loại thanh toán sau:
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh trong quá
trình tiêu sản phẩm, hàng hoá, lao dịch vụ bên ngoài.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nớc phát sinh
trong quá trình doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình, đối với ngân sách
nhà nớc về thuế và các khoản khác nh phí lệ phí.
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các bên đối tác liên doanh, phát
sinh trong khi doanh nghiệp tham gia liên doanh với các doanh nghiệp khác.
Loại quan hệ này gồm có các nghiệp vụ này liên quan đến việc nhận hoặc
góp vốn, thu hồi hoặcặc góp vốn, thu hồi hoặc trả vốn phân chia kết quả.
Quan hệ thanh toán nội bộ phát sinh giữa doanh nghiệp với ngời lao động
trong doanh nghiệp và quan hệ giữa doanh nghiệp với chính các đơn vị trực
thuộc hoặc giữa các đơn vị thành viên với nhau.
Quan hệ thanh toán với các đối tợng khác: gồm các mối quan hệ khác nh
quan hệ thanh toán với ngân hàng và các chủ tín dụng về các khoản tiền vay,
thế chấp, ký quỹ, ký cợc, quan hệ thanh toán các khoản phải thu, phải trả
khác.
2.phân loai các nghiệp vụ thanh toán.
có rất nhiều tiêu thức để làm cơ sở cho việc phân loại, các nghiệp vụ thanh
toán. tuy nhiên dới góc độ cung cấp thông tin cho quản lý, kế toán thờng phân
loại các nghiệp vụ thanh toán dựa trên các tiêu thức sau:
Thanh toán các khoản phải thu là bộ phận vốn của doanh nghiệp có

tráchnhiệm thu hồi, khoản này thờng phát sinh khi bán hàng hoá hoặc cung
cấp dịch vụ cho ngời thứ hai mà cha thu hồi đợc tiền. Nội dung các khoản
nợ này bao gồm:
Nợ phải thu của khách hàng
Phải thu nội bộ
Tạm ứng
Phải thu khác
Chi phí trả trớc
Khoản thế chấp ký quỹ, ký cợc
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.Thanh toán các khoản phải trả: là số tiền vốn doanh nghiệp phải đi vay
hoặc đi chiếm dụng của các đơn vị tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán. Nội dung của các khoản nợ phải trả bao gồm:
Vay ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ dài hạn đến hạn phải trả
Phải trả ngời bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Phỉa trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Phải thu nội bộ
Nhận ký quỹ, ký cợc
2.2.Nhiệm vụ thanh toán.
Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh
doanh, chi tiết theo từng đối tợng, từng khoản nợ theo thời gian thanh toán.
Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ sách chi tiết, tổng hợp của các
khoản nợ phải thu, phải trả.
Thực hiện giám sát chế độ thanh toán công nợ tình chấp hành các kỷ luật
thanh toán tài chính tín dụng.
Tổng hợp và sử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ, tránh dây da công

nợ và góp phần cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
2.3. Vai trò, ý nghĩa, vị trí của hoạt động thanh toán trong công tác hạch
toán thanh toán.
Thanh toán là bộ phận quan trọng trong công tác hạch toán kế toán, ảnh h-
ởng trực tiếp tới hiệu quả của công tác này.
Trong quan hệ thanh toán vói nhà nớc hoặc cấp trên: các khoản thanh toán
không đúng hạn hoặc gian lận trong thanh toán, có thể là nguyên nhân của
những quyết định gây ảnh hởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp(thu hồi giấy phép kinh doanh )bị phạt hoặc có thể bị truy tổ trớc
pháp luật.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong quan hệ thanh toán với khách hàng: doanh nghiệp cần tranh để lạn
dụng vốn, tẳng nhanh vòng quay của vốn.
Trong quan hệ thanh toán với nhân viên việc thanh toán đúng hạn tạo thuận
lợi cho sản xuất kinh doanh nhờ nâng cao ý thức và trách nhiệm của ngời
lao động.
2.4. Các hình thức thanh toán.
Thanh toán bằng tiền mặt: là hình thức thanh toán trực tiếp các khoản mua
bán, hợp đồng thông qua việc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt. Hình thức
thanh toán này thực tế chỉ phù hợp với các loại hình trong doanh nghiệpvới
các loại hình trong giao dịch với số lợng nhỏ đơn giản còn với các khoản
mua bán có giá trị lớn cho việc thanh trở lên phức tạp, không thể bảo đảm
an toàn và hiệu quả.
Thanh toán bằng tiền mặt bao các loại hình thanh toán nh: thanh toán bằng
tiền VNĐ, thanh toán bàng ngân phiếu, hối phiếu ngân hàng và các loại giấy
tờ có giá trị nh tiền mặt và thnah toán bằng vàng bạc, đá quý.
Thông thờng hình thức này chỉ áp dụng với các nhân viên, với các nhà cung
cấp hoặc khách hàng có giá trị giao dịch nhỏ.
Thanh toán không dùng tiến mặt: thanh toán này chỉ liên quan đến hai

bên mua và bán, trong thanh toán không dùng tiền mặt(thanh toán chuyển
khoản)
Thanh toán không dùng tiền mặt nó có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế
Quốc Dân, nó đảm bảo an toàn tuyệt đối vốn bằng tiền trong các doanh
nghiệp.
Thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm một số hình thức sau: thanh toàn
bằng séc, thanh toán bằng uỷ nhiệm chi, thanh toán bằng uỷ nhiệm thu,
thnah toán bằng thu tín dụng.
II. Phơng hạch toán các nghiệp vụ thanh toán, phải thu, phải trả tại doanh
nghiệp:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong hoạt động kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều hình thành lên rất nhiều
mối quan hệ thanh toán. trong phạm vi chuyên đề này em cập nhật đến các
nghiệp vụ thanh toán chủ yếu là: các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung
cấp( ngời mua ), với khách hàng( ngời mua ), với nhà nớc và với nhân viên.
1. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng( ngời mua):
Quan hệ thanh toán với khách hàng nảy sinh khi doanh nghiệp bán vật t, hàng
hoá, tài sản thanh lý, dịch vụ hang hoá của mình theo phơng thứ bán chịu hoặc
phơng thức trả trớc số tiền khách hàng nợ đợc tính trong cơ cấu vốn lu động của
doanh nghiệp có thể chuyển hoá thành tiền trong thời hạn thanh toán đã thoả
thuận. Để tránh mất mát rủi do khách hàng mất hoặc không có khả năng thanh
toán, doanh nghiệp cần tổ chức tốt công tác thanh toán với khách hàng.
1.1.Chứng từ sử dụng: các chúng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán các nghiệp
vụ thanh toán với ngời mua:
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho
Giấy báo có của Ngân Hàng
Hợp đồng cung ứng, dịch vụ, hàng hoá
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131- phải thu của khách hàng, tài khoản này

dùng để phản anh các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàngvề
tiền bán sản phẩm. Hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
1.2. nguyên tắc hạch toán.
Nợ phải thu cần đợc hạch toán chi tiết theo từng đối tợng phải thu và ghi
chép theo từng lần thanh toán. Đối tợng phải thu là khách hàng có quan hệ
kinh tế chủ yếu với doanh nghiệp về mua linh kiện, nhận lao vụ, dịch vụ.
Trong thanh toán chi tiết tài khoản nàykế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại khoản nợ có thể trả đúng hạn.
Mọi khoản thanh toán với khách hàng đều phải đợc ghi chép, phản ánh vào
sổ sách kế toán trên cơ sở các chứng từ có liên quan đợc lập theo đúng ph-
ơng pháp quy định nh hoá đơn thuế GTGT, hoá kiêm xuất kho, biên
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bản giao nhận hàng hoá, các chứng từ thanh toán tiền hàng, phiếu nhập kho
hàng hoábị trả lạ, biên bản đối chiếu công nợ,...
Kết cấu và nội dung phản ánh.
Bên nợ
Số tiền phải thu của khách hàng về linh kiện đã giao, lao dịch vụ đã cung cấp
và đợc xác địnhlà tiêu thụ.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên có
Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền đã nhận ứng trớc, trả trớc của khách hàng
Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi có giao hàng và khách hàng có khiếu
lại
Số d bên nợ
Số tiền phải thu của khách hàng . Tài khoản này có thể có số d bên có, số
d bên có phản ánh số tiền nhận trốchặc số đã thu của khách hàng, theo chi tiết
của từng tài khoản này để ghi vào bên tài sản hoặc bên nguồn vốn.
1.3. phơng pháp hach toán.

1.3.1. Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng khấu trừ
Trờng hợp bán hàngthu tiền sau:
Cung cấp hàng hoá cho ngời mu:
Nợ TK131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: giá bán cha thuế
Có TK 333(3331): thuế VAT đầu ra
Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính, hoạt động khác cha thu đợc
tiền:
Nợ TK 131: tổng giá thanh toán
Có TK 711,515,121,221: số lãi hoặc giá gốc(giá bán cha thuế)
Có TK 333(3331): thuế VAT đầu ra
Số doanh thu của khối lợng hàng bán bị khách hàng trả lại
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 531: doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK333(3331): thuế của hàng bán bị trả lại
Có TK131: phải thu của khách hàng
Căn cứ vào văn bản xác nhận số tiền đợc giảm giá của lợng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lợng trong hợp đồng, nếu
khách hàng cha thanh toán số tiền mu hàng ghi giảm trừ số tiền phải thu của
khách hàng, ghi:
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán
Có TK131: phải thu của khách hàng
Giảm nợ phải thu số chiết khấu bán hàng, thởng cho ngời mua, ghi:
Nợ TK 521: chiết khấu bán hàng
Có TK 131:phải thu của khách hàng
Nhận đợc tiền do khách hàng trả liên quan đến hàng hoá, lao vụ đã tiêu thụ,
ghi:
Nợ TK 111, 112, 113:
Có TK 131: số đã thu bằng tiền, chuyển khoản hoặc đang chuyển

Trờng hợp ngời mua ứng tiền hàng:
Nhận tiền đặt trớc
Nợ TK 111, 112: số tiền ngời mua đặt trớc
Có TK131: chi tiết cho từng đối tợng
Khi giao hàng
Nợ TK131(chi tiết tựng đối tợng): số tiền theo hoá đơn
Có TK 511, 515, 711: giá trị của hàng hoá
Có TK 333(3331): thuế VAT phải nộp
Phản ánh số tiền thiếu do khách hàng thanh toán bổ sung
Nợ TK 111, 112, 113: thanh toán bổ sung
Có TK 131: phải thu của khách hàng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trờng hợp hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng(theo
phơng thức đổi hàng),căn cứ vào giá trị trật tự, hàng hoá nhập kho do đổi
hàng tính theo giá trao đổi ghi ghi trong hợp đồng kinh tế
Nợ TK 152, 153, 154:
Nợ TK 611: mua hàng
Có TK131 phải thu của khách hàng
Nêu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ đợc, phải sử lý
soá sổ, căn cứ vào biên bản sử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 139:dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 131:phải thu của khách hàng
Đồng thòi ghi vào bên nợ 004 Nợ khó đòi đã sử lý( tài khoản ngoài bảng cân
đối kế toán)
Truy thu đợc khoản nợ khó đòi đã sử lý, ghi:
Nợ TK 111: tiền mặt
Nợ TK 112: tiền gửi ngân hàng
Có TK 711: các khoản khác
Đồng thời có ghi 004- nợ khó đòi đã xử lý

Phản ánh số tiền đặt trớc còn thừa trả lại cho khách hàng
Nợ TK 131: chi tiết cho từng đối tợng
Có TK 111, 112, 113: tiên thừa trả lại
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ1: Hạch toán của tài khoản 131
TK 511 TK 131 TK 521, 531, 532
Dthu bán sản phẩm hàng Giảm nợ phải thu khách hàng
hoá, cung cấp dịch vụ
chiết khấu, giảm giá
TK 3331
TK 111, 112, 113

Nợ phải thu đã thu khách
Hàng ứng trớc

TK 331
Thu nợ bù trừ nợ phải trả
TK 711
Thu khác phát sinh,
Phải thu TK 152, 153
Thu nợ phải thu bằng vật t,
Hàng hoá
TK 139
Nợ khó đòi đã đợc sử lý
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3.2. Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
Các bút toán hạch toáncung tơng tự nh doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng
pháp khấu trừ. Chỉ khác là tính trực tiếp cho TK 131, các bút toán nghi nhận

doanh thu hoạt đọng kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng ghi
theo giá đã có thuế. Tài khoản 3331 không dợc sử dụng trong các bút toán này.
Hạch toán chi tiết: các khoản thanh toán đợc theo rõi trên sổ chi tiết thanh
toán với ngời mua. Sổ chi tiết này cũng không mang tính chất bắt buộcvề
hình thức tuỳ theo yêu cầu của quản lý và việc cung cấp thông tin doanh
nghiệp có thể mở và lựa chọn mẫu sổ phù hợp với doanh nghiệp mình. Cuối
tháng hoặc cuối quý kế toán tổng hợp số liệu trên cơ sở chi tiết với ngời
mua, lấy đó làm căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với ngời
mua.
Hạch toán tổng hợp: các nghiệp vụ thanh toán đợc vào sổ phù hợp, tuỳ theo
tình hình thực tế và hình thức ghi sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp
nhật ký chung.
2. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với ngời bán
( nhà cung cấp ).
Thờng sảy ra trong quan hệ mua bán hàng hoá vật t, hàng hoá dịch vụ giữa
doanh nghiệp với ngời bán, nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi mua hàng
theo phơng thức trả chậm tiền hàng hoặc trả trớctiền hàng so với thời điểm thực
hiện việc giao hàng. Trong cả hai tình huống trên đều dẫn đến quan hệ nợ nần
giữa doanh nghiệp với ngời bán nảy sinh một khoản tiền nợ thu với nhà cung
cấp.
2.1. Chứng từ sử dụng:
Hạch toán tổng hợp chi tiết công nợ phải trả, phải thu với các nhà cung cấp đều
đợc dựa trên trên bộ chứng từ bán hàng gồm: hợp đồng mua bán, hoá đơn bán
hàng, ứng trớc tiền đặt cọc,, và các chứng từ thanh toán tiền hàngmua khi đến
hạn phải trảhoặc trực tiếp hoặc thông qua ngân hàng bao gồm: phiếu chi, gấy
báo nợ hoặc, sao kê báo nợ.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2. Tài khoản sử dụng: TK 331 phải trả ngời bán, tài khoản phải trả ngời
bán là giá trị các loại vật t, thiết bị, dụng cụ, công cụ, hàng hoádịch vụ,, mà

doanh nghiệp đã nhận của ngời bán cung cấp cha thanh toán tiền hàng kể cả
khoản phải trả cho ngời nhận về xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn tài sản cố
định.
2.2.1. Nguyên tắc hạch thanh toán: Phải chi tiết theo từng đối tợng phải trả và
chi tiết theo từng lần thanh toán.
Trờng hợp mua hàng trả tiền ngay(tiền mặt, séc hoặc đã trả cho ngân hàng
thì không phản ánh vào tài khoản phải trả cho ngời bán.
Mọi khoản thanh toán với ngời bán hay ngời cung cấp đều phải đợc phản
ánh vào sổ sách kế toán trên cơ sở các chúng từ có liên quan lập theo đúng
phơng phát quy định.
đối với khoản phải trả cho ngời bán bằng ngoại tệthì ngoài việc quy đổi ra
tiền Việt Nam theo phơng pháp hạch toán thu chi ngoại tệ đang áp dụng tại
doanh nghiệp.
2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ:
Số tiền đã trả cho ngời bán hay ngời mua cung cấp và nhận thầu
Số tiền ứng trớc cho ngời bán
Số tiền ngơi bán chấp thuận giảm giá cho doanh nghiệp
Giá trị vật t, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
ngời bán.
Chiết khấu thanh toán đợc ngời bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ vào
khoản nợ phải trả.
Các nghiệp khác phát sinh làm giảm nợ phải trả ngời bán.
Bên có:
Số tiền còn phải trả cho ngời bán, ngời cung cấp, ngời nhận thầu xây dựng
cơ bản.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tài khoản này có thể có số d bên nợ phản ánh số tiền đã ứng trớccho ngời
bán hoặc số đã trả cho ngời hơn số phải trả cho ngợi bán theo chi tiết của

từng đối tợng cụ thể.
2.3. Phơng pháp hạch toán.
2.3.1. Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ
Khi mua hàng hoá, tài sản cố định đa vào sử dụng nhung cha trả tiền, thì căn
cứ vào hoá đơn bán hàng và biên bản bàn giao nhận tài sản cố định kế toán,
ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: giá cha thuế
Nợ TK 133(1331): thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán
Trờng hợp đơn vị có tiến hành đầu t xây dựng cơ bản, theo phơng thứcgiao
thầu từng bộ phận, khi nhận khối lợng xây lắp hoàn thành bàn giao, hoá đơn
khối lợng xây dựng cơ bản hoàn thành, kế toán, ghi:
Nợ TK 241( chi tiết cho từng công trình): giá giao thầu cha có thuế
GTGT
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331( chi tiết cho từng đối tợng): tổng giá thanh toán
Khi nhận lao vụ, dịch vụ của ngời cung cấp sử dụng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất kinh doanh mà cha trả tiền, kế toán ghi:
Nợ TK khoản 621, 727, 641,642: giá cha có thuế GTGT
Nợ TK133(1331): thuếVAt đợc khấu trừ
Có TK 331: tổng giá thanh toán
Phản ánh số tiền chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng mua trả lại đợc ngời
bán chấp nhận trừ vào số nợ phải trả , kế toán ghi:
Nợ TK 331: tổng số chiết khấu, giảm giá hàng trả lại
Có TK 152,153, 156, 211, 213: số chiết khấu giảm giá hàng
mua trả lại theo giá cha thuế
Có TK133: thuế VAT tính trên số chiết khấu giảm giá hàng
mua trả lại
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Thanh toán tiền hàng cho ngời bán
Nợ TK 331: số tiền đã thanh toán
Có TK 111, 112, 311, 341: thanh toán bằng tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tiền đi vay
Có TK 131: thanh toán bù trừ
2.3.2. Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
Các bút toán ghi cho TK331 là tơng tự chỉ khác bút toán ghi nhận giá trị vật t,
hàng hoá, tài sản cố định mua vào, giá trị các khoản mua cha sử dụng trực tiếp
cho hoạt động kinh doanh là đợc ghi theo tổng giá thanh toán (đã có thuế).
Hạch toán chi tiết: các hoản thanh toán đợc theo dõi trên sổ chi tiết , thanh
toán vơí ngời bán. tuỳ theo tính chất của đối tợng hạch toán và yêu cầu cung
cấp thông tin phục vụ quản lý quản lý mà kết cấu sổ đợc sử dụng xây dựng
một cách phụ hợp. Cuối tháng hoặc cuối quý , sổ chi tiết thanh toánvới ngời
bán đợc tổng hợp.
Hạch toán tổng hợp: các nghiệp vụ thanh toán đợc đa vào các sổ phù hợp
theo hình thức sổ đợc lựa chọn trong doanh nghiệp.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 2: Hạch toán các tài khoản 331
TK 111, 112 TK 331 TK 211, 213
Trả nợ phải trả, ứng trớc
tiền cho nhà cung cấp Mua chịu TSCĐ phải trả
cho nhà cung cấp tài sản
TK 241

Mua chịu công trình xây
dựng sơ bảnphải trả ngời
nhận tiền
TK 152, 153, 156 TK 152, 153, 156(611)
Giảm nợ phải trả cho mua chiụ vật t, hàng

hoá phải trả nhà cung cấp
chiết khấugiảm gia, trả lại
hàng mua
TK 627, 641, 642
Mua dịch vụ chi phí kinh
doanh phải trả nhà
cung cấp

TK 133(1331)
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Hạch toán thanh toán với nhà nớc.
Các khoản phải thanh toán với ngân sách của doanh nghiệp bao gồm các
khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp theo quy định của pháp luật.
Hạch toán các loại thuế, phí và lệ phí phải nộp cho ngân sách sử dụng tài
khoản 333 thuế và các khoản phải nộp Nhà Nớc. Nội dung phản ánh trên
tài khoản này nh sau:
Bên nợ: các khoản thuế, lệ phí đã nộp cho nhà nớc.
Bên có: các khoản thuế , phí ,lệ phí phải nộp cho nhà nớc.
D có: số thuế, phí và lệ phí còn phải nộp cho nhà nớc.
TK 333 đợc chia thnhà các TK cấp II
TK 3331 thuế giá trị gia tăng phải nộp.
TK 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333 thuế xuất, nhập khẩu.
TK 3334 thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 3335 thu trên vốn.
TK 3336 thuế tài nguyên.
TK 3337 thuế nhà đất.
TK 3338 các loại thuế.

TK 3339 phí, các loại lệ phí và các khoản phải nộp khác.
III.1. Hạch toán thuế giá trị gia tăng
III.1.1. Một số vấn đề chung .
Khái niệm: thuế giá trị gia tăng(GTGT) tính trên phần giá trị tăng thêm của
sản phẩm, hàng hoá qua mỗi giai đoạn của quá trình sản suất kinh. Đây là
thuế đánh vào ngời tiêu dùng, doanh nghiệp phải có trách nhiệm thu và nộp
cho ngân sách.
Đối tợng nộp thuế GTGT là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất - kimh
doanhvà nhập khẩu hàng ohá, dịch vụ chịu thế trên lãnh thổ Việt Nam không
phân biệt ngành nghề, tổ chức và hình thức kinh doanh.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đối tợng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất -
kinh doanh và tiêu thụ trong toàn lãnh thổ ngoại trừ các hàng hoá không
phải chịu thuế đợc pháp luật quy định cụ thể.
Căn cứ tính thuế GTGT lầ giá bán cha có thuế GTGT ghi trên hoá đơn của
ngời bán hàng và thuế suất phải nộp. Thuế suất phải nộp của từng loại hàng
hoá đợc pháp luật quy định cụ thể.
3.1.2. Phơng pháp tính thuế.
Có hai phơng pháp tính thuế GTGT là phơng pháp khấu trừ thuế và phơng pháp
tính trực tiếp trên GTGT.
Phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng
Đối tợng áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng
là các hoạt động kinh doanh, buôn bán, vàng bạc, đá quý, ngoại tệ và các
đơn vị, tổ chức và cá nhân kinh doanh ở Việt Nam cha thực hiện đầy đủ việc
ghi chép kế toán và hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ thuế.
Số thuế phải nộp theo công thc sau:
Số thuế Giá trị gia tăng Thuế suất thuế
GTGT phải = hàng hoá, dịch vụ chịu ì GTGT của hàng
nộp thuế GTGT hoá, dịch vụ đó

Trong đó:
Giá trị gia tăng Giá thanh toán của Giá thanh toán khi
của hàng hoá, dịch vụ = hàng hoá, dịch vụ mua vào của hàng
chịu thuế GTGT bán ra hoá, dịch vụ đó
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra là tổng giá thanh toán
đã có thuế GTGTghi trên hoá đơn bán hàng theo theo mẫu 02- GTTT do Bộ
Tài chính phát hành gồm giá mua, bán thực tế, các khoản phụ thu, phụ phí
ngoài giá mua, bán (nếu có).
Phơng pháp khấu trừ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đói tợng áp dụng phơng pháp tính thuế này là doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh trên lãnh thổ Việt Nam, ngoại trừ các doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp đã nêu ở trên.
Các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp nầy chỉ cần sử dụng hoá đơn GTGT.
Trên hoá đơn thuế GTGT phải ghi rõ giá bán cha có thuế kể cả phụ thu và
phí ngoài gí bán(nếu có), thuế GTGT tổng giá phải thanh toán của ngời mua.
Số thuế doanh nhgiệp phải nộp tính theo công thức:

Số thuế GTGT Thuế GTGT ThuếGTGT đầu vào
phải nộp = đầu ra - đợc khấu trừ

Trong đó thuế GTGT đầu ra đợc tính nh sau:
Thuế GTGT Giá thinh thuế của hàng Thuế suất thuế GTGTcủa
đầu ra = hoá, dịch vụ bán ra ì hàng hoá, dịch vụ đó
Thuế GTGT đầu vào là số thuế ghi trên hoá đơn GTGT (mẫu 01 GTKT)
của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
nhập khẩu. Đây là số thuế doanh nghiệp đợc khấu trừ. Thuế đầu vào của
hàng hoá, dich vụ dùng cho sản xuất - kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế GTGT của tháng nào đợc kê khai khấu trừ ngay khi xác định ngay số

thuế phải nộp trong tháng đó, không phân biệt hàng hoá đã đợc sử dụng cho
sản xuất kinh doanh hay cha.
Nếu sốthuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ cho tháng lớn hơn số thuế GTGT
đầu ra của tháng đó thì chỉ đợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng số thuế
GTGTđầu ra. Số thuế GTGT đầu vào còn lại đợc khấu trừ tiếp vào tháng sau
hoặc đợc xét hoàn thuế.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu trên hoá đơn GTGT chỉ ghi tổng
số tiền phải thanh toán mà không ghi rõ giá bán cha có thuế, thuế GTGT thì
giá tính thuế là số tiền ngời mua phải thanh toán. Đơn vị mua hàng hoá,
dịch vụ cũng không đợc tính thuế khấu trừ thuế GTGT đầu vào với hoá đơn
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
này. Quy định này không áp dụng đối với những mẫu hoá đơn, chúng từ ghi
giá thành thanh toán là gia đã có thuế GTGT.
3.1.3Hạch toán thuế GTGT ở doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp
khấu trừ .
3.1.3.1.Hạch toán thuế phải nộp
Khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ chụi thuế GTGT doanh nghiệp phải
nộp thuế GTGT (thuế đầu ra). Thuế suất thuế GTGT phải nộp đợc pháp luật quy
định cụ thể theo từng loại hàng hoá, dich vụ. Căn cứ vào giá bán chịu thuế
GTGT ghi trên hoá đơn bán hàng, kế toán hạch toán thuế GTGT phải nộp theo
các trờng hợp cụ thể phù hợp với phơng thức tính thuế của doanh nghiệp mình
nh sau:
Khi bán hàng phản ánh thuế GTGTphải nộp đồng thời với doanh thu bán
hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng số tiền ngời mua phải thanh toán
Có TK 333(3331): thuế GTGT phải nộp
Có TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Khi nhận trớc tiền cho thêu tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh
thu và số thuế GTGT phải nộp theo doanh thu chịu thuế là số tiền nhận trớc

cho nhiều năm :
Nợ TK 111, 112, 131: tổng số tiền nhận trớc
Có TK 338(3387); tiền thuê cha có thuế GTGT
Có TK 33311: thuế GTGT phải nộp
Trờng hợp bán hàng theo phơng thức trả góp, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng theo gia bán thu tiền ngay cha có thuế GTGT và thuế GTGT phải
nộp:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng số tiền phải thanh toán
Có TK 333(3331): thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: giá bná trả 1 lần cha có thuế GTGT
Có TK 515: lãi trả chậm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT để biếu, tặng hoặc
sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp phục vụ cho sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thếu GTGT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh hai bút toán sau:
BT1: phản ánh doanh thu theo gia cha có thuế GTGT
Nợ TK 627, 641, 642: Giá bán cha có thuế
Có TK 512 : Giá bán cha có thuế
BT2: phản ánh thuế GTGT phải nộp của hàng hoá đem biếu, tặng hoặc sử dung
nội bộ đợc khấu trừ:
Nợ TK 133: thuế GTGT phải nộp đợc khấu trừ
Có TK 33311: thuế GTGT phải nộp đợc khấu trừ
3.1.3.2. Hạch toán thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ.
Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Đây là số thuế mà doanh nghiệp đã
nộp cho Ngân sách Nhà Nớc thông qua ngời bán khi mua vật t, hàng hoá,
TSCĐ. Theo luật thuế hiện hán số thuế GTGTđầu vào này sẽ đợc Nhà Nớc
khấu trừ cho doanh nghiệp nếu số vật liệu, hàng hoá, TSCĐ trên đợc sử dụng

cho sản xuất kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
GTGT.Căn cứ để xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là các hoá
đơn GTGT, hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn đặc thù của vật t, hàng hoá, dịch
vụ và TSCĐmua ngoài. Trờng hợp mua nông, lâm, thuỷ sản thì chứng từ để
sét khấu trừ thuế GTGT là các bảng kê giá trị hàng hoá thu mua.
Tài khoản 133 thuế GTGT đợc khấu trừ đợc sử dụng để hạch toán thuế
GTGT đợc khấu trừ. Tài khoant này chỉ áp dụng đối với đơn vị kinh doanh
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Nội dung phản ánh trên tài khoản 133:
Bên nợ:
- số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên có:
- số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
- kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
- số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại
- số thuế GTGT của hàng mua phải trả lại ngời bán
D nợ:
- số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu trừ
- số thuế GTGTđầu vào đợc hoàn lại nhng cha đợc thanh toán
TK 133 có hai TK cấp 2:
TK 1331 thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ:phản ánh thuế
GTGT đầu vào đợc khấy trừ của vậ t, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào
hoạt động SXKD sản phẩm hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế.
TK1332: thuế GTGT đợc khấu trừ của TSCĐ: phản ánh thuế GTGT đợc
khấu trừ khi mua sắm, đầu t vào TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh sản phẩm hàng hoá, dich vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thuế.

Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ:
Khi mua vật t hàng hoá, TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT, giá trị, vật liệu, hàng hoá, TSCĐ đã mua đợc hạch toán
theo giá mua cha thuế GTGT, Thuế GTGTđầu vào đợc khấu trừ đợc hạch
toán riêng vào tài khoản 133.
Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
giá mua cha tính thuế GTGT và các chi phí thu mua vật liệu, hàng hoá,
TSCĐ mua vào đợc hạch toán nh sau:
Nợ TK 152: giá mua nguyên vật liệu
Nợ TK 153: giá mua công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156:giá mua hàng hoá
Nợ TK 133: thuế gí trị GTGT đợc khấu trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán cho ngời bán
Trờng hợp doanh nghiệp doanh nghiệp hạch toán theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ, giá mua nguyên vật liệu, hàng hoá đợc hạch toán vào TK 611 mua
hàng gồm giá mua phải trả cho ngời bán và các chi phí thu mua (chi tiết
riêng cho nguyên vật liệu, hàng hoá):
Nợ TK 611: giá mua và chi phí thu mua nguyên vật liệu, hàng hoá
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán cho ngời bán
Khi nhập hàng hoá, vật t dùng vào SXKD sản phảm dịch vụ chịu thuế
GTGT, thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ đợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331(33312): thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 333(3331)
Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 133

Nêú số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ lớp hơn số thuế GTGT đầu ra trong
kỳ thì chỉ đợc khấu trừ thuế GTGTđầu vào bằng số thuế GTGT đầu ra. Số
thuế GTGT đầu vào còn lại đợc khấu trừ tiếp vào kỳ sau hoặc đợc sét hoàn
thuế. Khi Nhà Nớc đợc hoàn thuế GTGT bằng tiền ghi:
Nợ TK 111, 112
Số thuế GTGT đầu vào đợc hoàn lại
Có TK
Đối với bật t, hàng hoá mua về dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế và không chịu thuế GTGT, nhng không hạch toán riêng đợc, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: giá mua cha có thuế GTGT
Nợ 133:thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán
Cuối kỳ tính thuế GTGTđầu vào đợc khấu trừ và không đợc khấu trừ
+ Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Nợ TK 333(3331): thuế GTGT phải nộp
Có TK 133: thuế GTGT đợc khấu trừ
+ số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ:
Nợ TK 632
Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
Có TK 133
+ số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán kỳ sau:
Nợ TK 142, 242
Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
Có TK 133 tính cho kỳ sau
Nếu trong kỳ doanh nghiệp đợc miễn giảm, kế toán phản ánh số thuế GTGT
đợc giảm bằng bút toán sau:
Nợ TK 33311:số đợc giảm trừ vào số phải nôp trong kỳ

Nợ TK 111, 112: số thuế đợc giảm trả lại bằng tiền
Có TK 711: tổng số thuế GTGT đợc giảm trong kỳ
3.1.4. Hạch toán thuế GTGT ở doanh nghiệp theo phơng pháp trực tiếp
Khi bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu là giá bán bao gồm cả thuế
GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131: tổng số tiền ngời mua phải thanh toán
Có TK 551, 512: doanh thu bán hàng
Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu bán
hàng trong kỳ:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nợ TK 511
Số thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Có TK 3331
Khi phát sinh các khoản thu nhập tài chính, thu nhập khác, kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112,
Có TK 711, 515
Xác định số thuế GTGT phải nộp cho hoạt động tài chính và hoạt động khác:
Nợ TK 635: số thuế phải nộp cho hoạt động tài chính
Nợ TK 811: số thuế phải nộp cho hoạt động khác
Có TK 3331: tổng số thuế phải nộp
Khi nhập khẩu vật t, hàng hoá, TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,: giá thực tế hàng hoá, vật t, TSCĐ
Có TK 3331(33312): thuế GTGT phải nộp
Có TK 3333: số thuế xuất , nhập khẩu phải nộp
Có TK 111, 112, 331,: tổng số tiền phải thanh toán
Nếu đợc giảm thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3331: số thuế đợc giảm trừ vào thuế phải nộp trong năm
Nợ TK 111, 112: tiền thuế đợc trả lại
Có TK 771: tông số tiền đợc giảm

Khi nộp thuế GTGT ghi:
Nợ TK 333
Số thuế đã nộp
Có TK 111, 112
3.2. Hạch toán thuế nhập
Thuế nhập khẩu đánh vào hàng, hoá vật t, TSCĐ nhập khẩu lằm trong danh
mục phải chiụ thuế nhập khẩu. Giá tính thuế nhập khẩu là giá CIF bao gồm
giá mua, cớc phí vận tải ngoài nớc và bảo hiểm quốc tế của hàng hoá nhập
Website: Email : Tel : 0918.775.368

×