Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần bắc á chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.72 KB, 95 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƢU THỊ HÀO
MSSV: 4114224

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ KIM HÀ

Tháng 08 - 2014

i


LỜI CẢM TẠ
Đƣợc sự phân công của các thầy cô khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh
Doanh trƣờng Đại học Cần Thơ, sau hơn 02 tháng thực tập, em đã hoàn thành
xong luận văn tốt nghiệp “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ”. Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp
của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hƣớng dẫn tận tình
của các thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng. Đạt đƣợc kết quả này, em vô
cùng biết ơn thầy cô của khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại
học Cần Thơ đã nhiệt tình dạy bảo em trong năm học vừa qua. Ngoài việc


truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng, thầy cô còn tạo điều kiện để em đƣợc tiếp cận với những kiến thức thực
tế ngoài xã hội mà em tin chắc rằng những kiến thức đó sẽ giúp em trở nên
vững vàng và tự tin hơn khi bƣớc vào đời.
Hơn nữa, em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Hà là
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài tốt nghiệp
này. Bản thân em nhận thấy lúc đầu bài luận văn của mình còn nhiều hạn chế,
nhiều vấn đề em chƣa hiểu rõ nhƣng cô đã chỉ bảo, giải thích chi tiết và rõ
ràng cho em. Ngoài ra, em xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Bắc Á
chi nhánh Cần Thơ đã tạo điều kiện cho em có đƣợc khoảng thời gian thực tập
để học hỏi những kinh nghiệm vô cùng quý giá. Xin cám ơn các anh, chị của
Phòng Tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc tiếp cận với một số nghiệp
vụ tín dụng cũng nhƣ trong vấn đề thu thập số liệu. Tuy nhiên, vì kiến thức
chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội
dung đề tài khó tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận đƣợc sự góp ý,
chỉ bảo thêm của quý thầy cô để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Hiện tại, các vấn đề về bài luận văn hầu nhƣ em đã nắm rõ. Em hy vọng
rằng kết quả báo cáo sẽ tốt đẹp để không phụ lòng mong đợi và công sức của
các thầy cô, các anh chị trong Ngân hàng đã dành cho em.
Trân trọng kính chào!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lƣu Thị Hào

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu

thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực. Các kết quả nghiên cứu
này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn nào.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện

Lƣu Thị Hào

iii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

iv

tháng năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 06/2014. ........................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi về thời gian .......................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ...................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 2

CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 3
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 3
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 3

2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng....................................................... 3
2.1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng ..................................... 3
2.1.3 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng ....................................... 6
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ........................... 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 12
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 12
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................ 12
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ...................................................................... 12

CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 14
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN .............. 14
BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................................... 14
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á ................................. 14
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 14
3.3
CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC
PHÒNG BAN .............................................................................................. 15
3.3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................... 15
3.3.2 Chức năng của các phòng ban ......................................................... 16
3.4
QUI TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................................... 17
v


3.5 SẢN PHẨM KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG .............................. 18
3.5.1 Khối cá nhân .................................................................................... 18
3.5.2 Khối doanh nghiệp .......................................................................... 19
3.6 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NGÂN HÀNG TỪ NĂM 2011 – 06/2014 .................................................. 19
3.6.1 Thu nhập .......................................................................................... 19
3.6.2 Chi phí ............................................................................................. 21
3.6.3 Lợi nhuận......................................................................................... 22
3.7 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ............................................................. 23
3.7.1 Thuận lợi ......................................................................................... 23
3.7.2 Khó khăn ........................................................................................ 24
3.8 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2014 ......................................... 25

CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 27
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG ......................... 27
TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ .......... 27
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN THÁNG 06/2014 ........................... 27
4.1 SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 – 06/2014 ............ 27
4.1.1 Phân tích khái quát về cơ cấu nguồn vốn ........................................ 27
4.1.2 Phân tích về tình hình huy động vốn ............................................. 30
4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 –
06/2014 ........................................................................................................ 34
4.2.1 Doanh số cho vay ............................................................................ 34
4.2.2 Doanh số thu nợ............................................................................... 43
4.2.3 Dƣ nợ ............................................................................................... 51
4.2.4 Nợ xấu ............................................................................................. 58
4.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2011 –
06/2014 ........................................................................................................ 66
4.3.1 Dƣ nợ tiêu dùng/Vốn huy động ...................................................... 66
4.3.2 Hệ số thu nợ tiêu dùng .................................................................... 69
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng tiêu dùng .................................................. 72

4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng .................................................................... 73

CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 75
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ....................................................... 75
CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BẮC Á – CHI NHÁNH CẦN THƠ ............................... 75
vi


5.1 NHỮNG THÀNH TỰU VÀ TỒN TẠI ................................................. 75
5.1.1 Thành tựu ....................................................................................... 75
5.1.2 Tồn tại............................................................................................. 75
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á – CHI
NHÁNH CẦN THƠ .................................................................................... 76
5.2.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn ................................................... 76
5.2.2 Đẩy mạnh tăng trƣởng tín dụng………………………………………….77
5.2.3 Nâng dần chỉ số vòng quay vốn tín dụng…………………………...….78
5.2.4 Hạn chế nợ xấu ............................................................................... 79
5.2.5 Tập trung xử lý nợ xấu ................................................................... 79

CHƢƠNG 6 ............................................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 81
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................ 81
6.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 81
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc......................................................... 82
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng .................................................... 82

vii



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và
6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………………………………….…….20
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013
và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………………………..28
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………………………….....31
Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn của BacABank Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………….35
Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng của BacABank Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………….38
Bảng 4.5: Doanh số cho vay theo hình thức đảm bảo của BacABank Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………....41
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn của BacABank Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………….44
Bảng 4.7: Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn của BacABank Cần
Thơ giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………….47
Bảng 4.8: Doanh số thu nợ theo hình thức đảm bảo của BacABank Cần Thơ
giai đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014………………….....50
Bảng 4.9: Dƣ nợ theo thời hạn của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 – 2013
và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………………………..52
Bảng 4.10: Dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn của BacABank Cần Thơ giai
đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………..…….54
Bảng 4.11: Dƣ nợ theo hình thức đảm bảo của BacABank Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………….57
Bảng 4.12: Nợ xấu theo thời hạn của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………………………….…59
Bảng 4.13: Nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn của BacABank Cần Thơ giai

đoạn 2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…………………...…….62
Bảng 4.14: Nợ xấu theo hình thức đảm bảo của BacABank Cần Thơ giai đoạn
2011 – 2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014……………………………….64

viii


Bảng 4.15: Các chỉ số tài chính của BacABank Cần Thơ giai đoạn 2011 –
2013 và 6 tháng đầu năm 2013 – 2014………………………………...….….67

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần
Thơ……………………………………………………………………………..16
Hình 3.2: Qui trình vay vốn………………………………………………......18
Hình 4.1: Dƣ nợ tiêu dùng/Vốn huy động (2011 – 2013)…………................68
Hình 4.2: Dƣ nợ tiêu dùng/Vốn huy động 6 tháng đầu năm 2013 – 2014..…69
Hình 4.3: Hệ số thu nợ tiêu dùng (2011 – 2013)………………….................70
Hình 4.4: Hệ số thu nợ tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014………........71
Hình 4.5: Vòng quay vốn tín dụng tiêu dùng (2011 – 2013)………...............72
Hình 4.6: Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng (2011 – 2013) …………………………….73
Hình 4.7: Tỷ lệ nợ xấu tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2013 – 2014…….............74

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

ACB

:

Ngân hàng TMCP Á Châu

QĐ-NHNN

:

Qui định Ngân hàng Nhà nƣớc


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

IT

:

Information Technology

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

CVQHKH

:

Chuyên viên quan hệ khách hàng


GD

:

Giao dịch

KTTH

:

Kế toán tổng hợp

KT – NQ

:

Kế toán – Ngân quỹ

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

USD

:

United States dollar


VND

:

Việt Nam đồng

TT-NHNN

:

Thông tƣ Ngân hàng Nhà nƣớc

ATM

:

Automated Teller Machine

POS

:

Point of Sale

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh


UBND

:

Ủy ban nhân dân

GDP

:

Gross Domestic Product

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ở Việt Nam, mặc dù cho vay tiêu dùng đã xuất hiện từ những năm 1980,
nhƣng hầu nhƣ các tổ chức tín dụng ít quan tâm đến. Nguyên nhân là vì quy
mô của từng món vay thƣờng nhỏ nhƣng số lƣợng các món vay lại lớn, làm
tăng chi phí dịch vụ lên cao, đồng thời việc thu hồi nợ thƣờng gặp nhiều rủi ro
do tài sản thế chấp có giá trị không lớn. Tuy nhiên ngày nay, đời sống ngƣời
dân đƣợc nâng cao, mức thu nhập tăng, tỷ lệ nợ của hộ gia đình vẫn còn ở mức
rất thấp, cơ cấu dân số thay đổi, giới trẻ có thể nhanh chóng tiếp cận các thói
quen tiêu dùng mới. Đây là cơ sở để các tổ chức tín dụng bắt đầu chú trọng
phát triển tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, trong đó có cho vay tiêu
dùng. Từ cuối năm 2012 đến nay, các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) đã đặc
biệt quan tâm đến khoản mục cho vay tiêu dùng, nhằm thúc đẩy tăng trƣởng
tín dụng, bù đắp phần nào vào hoạt động cho vay doanh nghiệp đang bị chậm

lại.
Riêng về tình hình kinh tế nƣớc ta hiện nay, Tổng giám đốc Công ty Tài
chính PPF Việt Nam (Home Credit), ông Friedrich Weiss cho rằng, lạm phát
của Việt Nam đƣợc kiểm soát ở mức thấp và chính sách kích cầu tiếp tục đƣợc
quan tâm, thì nhu cầu về vốn tiêu dùng sẽ tăng. Lạm phát 6 tháng đầu năm
2014 đạt 1,38%, thấp nhất trong 13 năm qua. Dấu hiệu này cho thấy mục tiêu
kiểm soát lạm phát, ổn định vĩ mô của Việt Nam đã phát huy tác dụng nhƣng
lại là lời cảnh báo về sức mua thấp đối với nền kinh tế. Sức mua thấp, lạm
phát thấp, tăng trƣởng kinh tế không đƣợc cải thiện nhiều khiến các chuyên
gia kinh tế bày tỏ sự lo ngại về sự trì trệ của nền kinh tế trong năm 2014. Câu
chuyện kinh tế ngày càng diễn biến phức tạp, kéo theo đó là hệ thống ngân
hàng cũng bị ảnh hƣởng. Một khi nền kinh tế khó khăn thì sự cạnh tranh trở
nên gay gắt hơn giữa các ngân hàng thƣơng mại về khách hàng, sản phẩm, uy
tín…Trong mảng cho vay tiêu dùng, các ngân hàng nhƣ Sacombank, ACB,
Đông Á, Việt Á, Phƣơng Đông… cũng quyết liệt đƣa ra các loại hình sản
phẩm cho vay thu hút khách hàng.
Cho vay tiêu dùng ngày càng trở thành tiêu điểm của các ngân hàng, đặc
biệt là ngân hàng thƣơng mại, và thị trƣờng Việt Nam đƣợc đánh giá là thị
trƣờng tiềm năng. Theo Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, bắt đầu từ
năm 2007, Việt Nam chính thức bƣớc vào thời kỳ cơ cấu “Dân số vàng”,
ngƣời dân trong độ tuổi 30 chiếm tỷ lệ khá cao 15,6% (theo thống kê Tổng
điều tra dân số 2009). Độ tuổi 30 là thời điểm cần nhu cầu vay tiêu dùng nhất
vì phải đáp ứng hai nhu cầu chính là an cƣ và lập nghiệp. Cả hai nhu cầu đều
1


cần một số vốn lớn nhất định trong tay. Đồng thời, nhóm khách hàng này có
kiến thức và khả năng phân tích để cân nhắc nên hay không, lợi hay hại khi
đƣa ra quyết định vay.
Trƣớc tình hình đó, một trong những NHTM đang phát triển là Ngân

hàng TMCP Bắc Á đã chú trọng đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Ngân hàng
đang từng bƣớc nâng cao chất lƣợng dịch vụ, mở rộng qui mô hoạt động, đƣa
tên tuổi đến gần với khách hàng. Xuất thân từ miền Bắc, BacABank đã mở
rộng phạm vi hoạt động vào miền Nam, trong đó có chi nhánh Cần Thơ. Cần
Thơ là vùng đất chín rồng, luôn có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, ngƣời
dân có thu nhập khá ổn định, góp phần giúp Ngân hàng tăng trƣởng tín dụng.
Vì thế, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2011 – 06/2014”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 06/2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh
Cần Thơ giai đoạn 2011 – 06/2014.
 Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng cũng nhƣ những thành tựu đạt
đƣợc và những hạn chế cần phải khắc phục.
 Đƣa ra những giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Bắc Á chi nhánh Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 08/2014 đến tháng 12/2014.
Các số liệu và thông tin chỉ tập trung nghiên cứu trong giai đoạn từ năm
2011 đến tháng 06/2014.
1.3.2 Phạm vi về không gian
Đề tài thực hiện tại Ngân hàng TMCP Bắc Á – chi nhánh Cần Thơ.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Bắc Á – chi nhánh Cần Thơ. Trên cơ sở phân tích để đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong những

năm sắp tới.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Những vấn đề chung về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngƣời cho vay sau
một thời gian nhất định. (Thái Văn Đại, 2012, trang 36)
2.1.1.2 Phân loại tín dụng dựa vào chủ thể tham gia
Tín dụng thƣơng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp
đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Khi đó, ngƣời bán
chuyển giao cho ngƣời mua để sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian nhất
định. Đến hạn đƣợc thỏa thuận, ngƣời mua hoàn lại vốn cho ngƣời bán dƣới
hình thức tiền tệ và cả phần lãi suất.
Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng
đóng vai trò là một tổ chức trung gian, trong quan hệ tín dụng nó vừa là ngƣời
cho vay đồng thời là ngƣời đi vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng
nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân hay phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu để huy động vốn trong xã hội. Với tƣ cách là ngƣời cho vay, nó
cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
Tín dụng Nhà nƣớc: Là quan hệ tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay là
Nhà nƣớc Trung ƣơng và chính quyền địa phƣơng, ngƣời cho vay là dân
chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nƣớc ngoài. Mục đích đi vay của tín
dụng Nhà nƣớc là bù đắp khoản bội chi Ngân sách.

2.1.2 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Nguyễn Minh Kiều (2006, trang 23) từng phát biểu rằng: “Tín dụng ngân
hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một thời gian nhất định với khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ
quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng.
 Sự chuyển nhƣợng này mang tính chất tạm thời hay có thời hạn.
 Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.”
Theo đó, NHTM đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình
thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho
3


thuê tài chính và các hình thức khác theo qui định của NHNN. Trong các hoạt
động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn
nhất.
2.1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng phân phối lại vốn tiền tệ trong nền kinh tế, thể hiện
trên hai mặt sau:
- Ngân hàng tiến hành huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế.
- Trên cơ sở tập trung đƣợc, ngân hàng tiến hành cho vay.
Tín dụng ngân hàng góp phần tiết kiệm tiền trong lƣu thông:
- Ngân hàng phát hành các kỳ phiếu thƣơng mại, các loại séc ngân hàng
thay cho tiền mặt.
- Thông qua hoạt động tín dụng sẽ tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ
thanh toán không dùng tiền mặt, từ đó tiết kiệm đƣợc tiền mặt trong lƣu thông.
Tín dụng ngân hàng còn có chức năng kiểm soát các hoạt động trong nền

kinh tế. Chức năng này đƣợc thực hiện qua việc sử dụng và phân tích các chỉ
tiêu về huy động vốn, cho vay vốn, từ đó, cho phép kiểm soát đƣợc các hoạt
động của nền kinh tế.
2.1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Các ngân
hàng tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi trong xã hội và đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn bổ sung cho đầu tƣ phát triển của các doanh nghiệp và qua đó tạo điều
kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, không bị gián đoạn, thúc đẩy quá
trình chu chuyển của vốn.
Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:
+ Các NHTM thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân chúng góp phần làm
giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu thông. Lƣợng tiền này nếu không đƣợc
huy động và sử dụng kịp thời thì có thể ảnh hƣởng xấu đến lƣu thông tiền tệ.
+ NHNN bằng các hoạt động cụ thể và công cụ lãi suất chiết khấu, tái
chiết khấu để điều tiết lƣợng tiền trong lƣu thông.
Tín dụng ngân hàng góp phần thay đổi cơ cấu sản xuất, phát triển nền
kinh tế theo các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra. Vai trò này đƣợc thể hiện thông
qua việc phân phối vốn tín dụng với các chính sách ƣu tiên cho các ngành, lĩnh
vực nhất định nhƣ ƣu tiên về lãi suất, hạn mức tín dụng…
Tín dụng ngân hàng còn góp phần củng cố chế độ hạch toán kế toán ở
doanh nghiệp, làm giảm chi phí lƣu thông tiền mặt và tạo điều kiện cho việc
điều hòa lƣu thông tiền mặt, tăng cƣờng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.

4


2.1.2.4 Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng cần đảm bảo 2 nguyên tắc cơ bản sau:
 Nguyên tắc 1: Tiền vay phải có mục đích sử dụng hợp pháp, sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hiệu quả.

 Nguyên tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn đã
đƣợc thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2.5 Phân loại tín dụng ngân hàng
a. Dựa vào mục đích của tín dụng






Cho vay công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay bất động sản.
Cho vay nông nghiệp.
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…

b. Dựa vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm bổ sung, bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động
của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này nhằm để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này dùng để đáp ứng các nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết
bị, phƣơng tiện vận tải có qui mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân

khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d. Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay theo món vay
Cho vay theo hạn mức tín dụng
e. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay

5


Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhƣng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào
khả năng tài chính của mình ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.2.6 Các loại đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng đƣợc xem nhƣ là một phƣơng tiện tạo cho ngân hàng
có một sự đảm bảo rằng sẽ có nguồn tiền khác để hoàn trả nợ vay khi ngƣời đi
vay đến hạn không có khả năng hoặc không trả nợ cho ngân hàng.
Theo Nghị định số 163/2006/NĐ-CP của Chính phủ về về việc xác lập,
thực hiện giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và xử lý tài
sản bảo đảm, việc giao dịch bảo đảm gồm có các hình thức sau:
+ Cầm cố tài sản
+Thế chấp tài sản
+ Đặt cọc, ký cƣợc
+ Kí quỹ
+ Bảo lãnh
+ Tín chấp
2.1.3 Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng

2.1.3.1 Đặc điểm và lợi ích của cho vay tiêu dùng
a. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính
quan trọng giúp họ trang trải nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ…
Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng còn đáp ứng những chi tiêu cho nhu cầu giáo
dục, y tế và du lịch. (Võ Thị Thúy Anh, 2009, trang 84)
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng thể hiện:
 Qui mô của từng hợp đồng vay thƣờng nhỏ, nên chi phí tổ chức cho vay
cao. Vì vậy, lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn so với lãi suất
của các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại, công nghiệp.
 Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thƣờng phụ thuộc vào chu kỳ kinh
tế.
 Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hầu nhƣ ít co dãn với lãi suất. Thông
thƣờng, ngƣời đi vay quan tâm đến số tiền phải thanh toán hơn là lãi
suất mà họ phải chịu.
 Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết
tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng.

6


 Chất lƣợng thông tin tài chính của khách hàng vay thƣờng không cao.
 Nguồn trả nợ của ngƣời đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng, và kinh nghiệm đối với công việc của những
ngƣời này.
 Tƣ cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng,
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
b. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
Đối với ngân hàng: Ngoài hai nhƣợc điểm là rủi ro và chi phí, cho vay

tiêu dùng có lợi ích nhƣ sau:
 Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ khách hàng, từ đó tăng khả năng huy
động các loại tiền gởi cho ngân hàng.
 Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ
vậy, nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Đối với ngƣời tiêu dùng: Thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng, họ đƣợc hƣởng các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền, hơn nữa,
giúp họ đáp ứng đƣợc nhu cầu chi tiêu bức thiết (thƣờng là cho y tế và giáo
dục). Tuy nhiên, nếu quá lạm dụng đi vay để tiêu dùng thì sẽ ảnh hƣởng đến
khả năng tiết kiệm và gặp khó khăn trong tƣơng lai.
Đối với nền kinh tế: Hoạt động này kích thích ngƣời dân mua sắm hàng
hóa, dịch vụ (kích cầu), tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
2.1.3.2 Các loại cho vay tiêu dùng
a. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Đây là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng, cải tạo nhà ở.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Đây là khoản cho vay tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng sinh hoạt, chi phí y tế, học hành, giải
trí, du lịch…
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay mà ngƣời đi vay trả nợ
gốc và lãi cho ngân hàng nhiều lần theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn
vay (thƣờng áp dụng cho món vay lớn, thời gian vay dài).
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là phƣơng thức vay mà khách hàng thanh
toán nợ cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn (thƣờng áp dụng cho món vay
nhỏ, thời gian vay ngắn).
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc đƣợc phép thấu chi
dựa trên tài khoản vãng lai. Với phƣơng thức này, thời hạn tín dụng phải đƣợc
7



thỏa thuận trƣớc căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ,
khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần
hoàn, theo một hạn mức tín dụng nhất định.
Cho vay theo thẻ tín dụng: Ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng cho khách
hàng. Khách hàng đƣợc vay tiền qua việc mua hàng bằng thẻ tín dụng với hạn
mức tối đa đƣợc ngân hàng cho phép. Số tiền này đƣợc trả một lần hoặc trả
dần với lãi suất tƣơng đối cao.
c. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa,
dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. Các hình thức mua nợ áp dụng trong trƣờng hợp
này có thể truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn chế, miễn truy đòi, tài trợ có mua lại.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là khoản cho vay mà ngân hàng tiếp xúc
trực tiếp với khách hàng để cho vay và thu nợ.
2.1.3.3 Những điểm cần xét khi cho vay tiêu dùng
Những yếu tố mà cán bộ tín dụng cần phải xem xét khi xét duyệt hồ sơ
xin vay của khách hàng:
 Mức thu nhập: Ngân hàng ƣu tiên cho vay đối với những khách hàng có
nguồn thu nhập ổn định từ tiền lƣơng. Việc xác định thu nhập của
khách hàng đƣợc tiến hành thông qua việc liên hệ trực tiếp đến công ty
nơi khách hàng làm việc và thông qua số sổ bảo hiểm xã hội ghi trên
đơn xin vay. Độ dài của thời gian làm việc cũng rất quan trọng.
 Số dƣ tài khoản tiền gửi: Phản ánh thu nhập của khách hàng cũng nhƣ
khả năng kiểm soát chi tiêu của khách hàng.
 Sự ổn định về việc làm và nơi cƣ trú: Đối với những khoản cho vay lớn,
ngân hàng thƣờng hạn chế cho vay đối với những khách hàng mới có
việc làm hoặc mới chuyển việc, chỗ ở thay đổi thƣờng xuyên do rủi ro
lớn và khó khăn trong việc quản lý khi khách hàng chuyển chỗ ở.

 Hoạt động đảo nợ: Việc đảo nợ theo kiểu vay tiền từ ngƣời này trả cho
ngƣời khác thể hiện sự không trung thực và khả năng thanh toán kém
của khách hàng. Vì vậy, ngân hàng thƣờng từ chối cho vay đối với
những khách hàng có số dƣ thẻ tín dụng tăng nhanh, quy mô các khoản
nợ tăng nhanh hơn so với thu nhập.

8


2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
2.1.4.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay
chƣa. Doanh số cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
2.1.4.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về đƣợc
khi đáo hạn trong một khoản thời gian nhất định.
2.1.4.3 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc
bao gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn tại một thời điểm
nhất định.
2.1.4.4 Nợ xấu
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định sửa đổi bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN, nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3
(nợ dƣới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có khả năng mất
vốn).
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
qui định về phân loại nợ nhƣ sau:
+ Nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:

Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo qui định tại Điểm b
Khoản này;
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

9


Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Cụ thể, nợ nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả hoặc lãi hoặc
gốc trên 90 ngày, đồng thời tại điều 7 của Quyết định nói trên cũng qui định
các NHTM căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản
vay vào các nhóm thích hợp.
2.1.4.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dƣ nợ


Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động (%) =

x 100

Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay, giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân
hàng với nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này lớn hay nhỏ đều không tốt, vì nếu
chỉ tiêu quá lớn cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngƣợc
lại nếu chỉ tiêu quá nhỏ cho thấy ngân hàng đã sử dụng vốn huy động không
hiệu quả.
2.1.4.6 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ (lần) =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

x 100

Chỉ tiêu này phản ánh hoạt động thu nợ của ngân hàng hay khả năng trả
nợ vay của khách hàng, đồng thời cho biết số tiền mà ngân hàng thu đƣợc
trong một kỳ kinh doanh nhất định từ một đồng doanh số vay. Chỉ số này càng
lớn càng chứng tỏ ngân hàng tập trung cho vay tiêu dùng.
2.1.4.7 Nợ xấu trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ (%) =

Nợ xấu
Tổng dƣ nợ


x 100

Đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng cũng nhƣ đánh giá rủi ro tín
dụng của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này càng thấp có nghĩa là
chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này càng cao. Các TCTD luôn mong muốn
và duy trì tỷ lệ này dƣới mức 3%.

10


2.1.4.8 Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =

Doanh số thu nợ
Dƣ nợ bình quân

Trong đó:
Dƣ nợ bình quân =

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
2

Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh, luân
chuyển liên tục và đạt hiệu quả.
2.1.5 Phƣơng pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Là hình thức trình bày số liệu và thông
tin đã thu thập, từ đó có những nhận xét và đánh giá.

- Phương pháp so sánh số tương đối, so sánh số tuyệt đối: Là phƣơng
pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ
sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phƣơng pháp đơn giản đƣợc sử dụng nhiều trong quá
trình phân tích hoạt động kinh doanh cũng nhƣ trong phân tích và dự báo các
chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô. Có 2 phƣơng pháp so
sánh:
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
 y = yt – y0
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm gốc
yt: Chỉ tiêu năm đang nghiên cứu
 y: Phần chênh lệch tăng (giảm) của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm nghiên cứu với số
liệu năm gốc của các chỉ tiêu để xác định mức biến động về khối lƣợng, quy
mô và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện
pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia
giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y =

Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm gốc

yt – y0
y0

11



yt: Chỉ tiêu năm đang nghiên cứu
 y: Biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này dùng để biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian phân tích. So sánh tốc độ tăng trƣởng
của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ
đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
- Phương pháp tỷ trọng: Xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các khoản mục
trong bảng số liệu để xem xét sự biến động cơ cấu của các chỉ tiêu nghiên cứu.
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu của đề tài là số liệu thứ cấp, chủ yếu là kết quả hoạt động kinh
doanh đƣợc thu thập từ Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
từ 2011 đến tháng 06/2014. Các thông tin thu thập từ sách, báo, tạp chí và
internet nhƣ tình hình kinh tế tài chính Việt Nam và thế giới, tình hình kinh tế
- xã hội thành phố Cần Thơ giai đoạn từ 2011 đến tháng 06/2014 nhằm phục
vụ cho việc phân tích thực trạng, đánh giá và từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao
chất lƣợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh số
tƣơng đối và tuyệt đối, phƣơng pháp tỷ trọng để phân tích thực trạng
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ giai
đoạn 2011 đến tháng 06/2014.
 Thông qua các tỷ số tài chính để đánh giá kết quả hoạt động cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ giai đoạn
2011 đến tháng 06/2014.
 Từ những phân tích trên ta tiến hành tổng hợp và suy luận để xây dựng
các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Cần Thơ trong thời gian tới.
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Nguyễn Hồng Diễm (2011), Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình

cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt – Phòng giao
dịch Ninh Kiều”. Giáo viên hƣớng dẫn là ThS. Trần Thị Thu Duyên, Đại học
Cần Thơ. Bài viết phân tích về thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Nam Việt – Phòng giao dịch Ninh Kiều. Qua đó, đánh giá lại chất lƣợng tín
dụng tiêu dùng thông qua các chỉ số tài chính. Từ đây, mới tiến hành đề ra các
giải pháp nhằm phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng Nam Việt – Phòng giao dịch Ninh Kiều hơn nữa.
12


Bài viết “Sóng mới vay tiêu dùng” đăng trên website trực tuyến
. Bài viết trình bày thực trạng cho vay tiêu
dùng của các ngân hàng và tổ chức tài chính trên thị trƣờng Việt Nam và một
số nƣớc khác. Hơn nữa, bài viết cũng đã đánh giá phƣơng thức cho vay tiêu
dùng là loại tín dụng mang nhiều tiềm năng có thể khai thác sâu hơn, nhằm bù
lắp vào khoản sụt giảm doanh số mà tín dụng doanh nghiệp tạo nên.
Bài viết “Cảnh báo rủi ro cho vay tiêu dùng” đăng trên website trực
tuyến . Bài viết rung lên hồi chuông báo động về tình hình
cho vay tiêu dùng đang tăng trƣởng mạnh mẽ ở nhiều tổ chức tín dụng trên thị
trƣờng cả nƣớc. Thông qua việc đƣa ra các con số chứng minh về thực trạng
cho vay tiêu dùng đã kéo theo tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Từ đó, bài viết đã đề cập
đến qui định đƣợc triển khai của NHNN liên quan đến vấn đề nhức nhói này
nhằm muốn nhắc nhở, cảnh báo cho các tổ chức tín dụng kịp thời ngăn chặn
và xử lý.

13


CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẮC Á
Ngân hàng TMCP Bắc Á đƣợc thành lập năm 1994 theo quyết định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, vốn góp cổ phần do các cổ đông
có uy tín đóng góp, là một trong số các Ngân hàng TMCP lớn có hoạt động
kinh doanh lành mạnh và hiệu quả, đóng góp vào sự phát triển kinh tế Nghệ
An nói riêng và cả nƣớc nói chung. Trụ sở chính của Ngân hàng đƣợc đặt ở
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An với mạnh lƣới hoạt động rộng khắp trên các
tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm của cả nƣớc.
Là thành viên chính thức của Hiệp hội thanh toán Viễn thông Liên Ngân
hàng toàn cầu, Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội các Ngân hàng Việt
Nam và Phòng thƣơng mại công thƣơng Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Bắc Á hoạt động dựa trên 5 tôn chỉ Tiên phong –
Chuyên nghiệp – Đáng tin cậy – Cải tiến không ngừng – Vì hạnh phúc dích
thực. Giữ tâm sáng nhƣ sao, Ngân hàng TMCP Bắc Á xây dựng chuẩn mực
Ngân hàng mới, kết hợp hài hòa giữa bản sắc truyền thống với tinh hoa tiêu
chuẩn quốc tế, tạo ra sức mạnh tài chính cân bằng để cùng cả dân tộc hƣớng
đến tƣơng lai thịnh vƣợng.
Trụ sở: 117 Quang Trung, thành phố Vinh, Nghệ An
Giấy phép ĐKKD: 2900325526 do Sở Kế hoạch đầu tƣ tỉnh Nghệ An
cấp
Điện thoại: 038.3844 277
Fax: 038.3841 757
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP BẮC Á CHI NHÁNH CẦN THƠ
Tên giao dịch: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bắc Á chi nhánh Cần
Thơ.
Tên tiếng anh: Bank of North Asia Commercial Joint Stock Bank Branch
in Can Tho.
Viết tắt: BacABank

Ngày thành lập: 26/04/2008
Địa chỉ: Số 34 Trần Văn Khéo, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bắc Á thành lập trên địa bàn TP. Cần Thơ
do nhu cầu phát triển của nền kinh tế khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long nói
chung và TP. Cần Thơ nói riêng, đây cũng là một thách thức cũng nhƣ một cơ
hội cho Ngân hàng TMCP Bắc Á (trụ sở chính đặt ở thành phố Vinh, tỉnh
14


×