Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Soạn bài School Talks( Tiếng Anh 10 Unit 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.54 KB, 2 trang )

Soạn bài online- Tiếng Anh 10 – Unit 2
SCHOOL TALKS
*Cách chia động từ: Đối với động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây.
– Bare infinitive (động từ nguyên mẫu không có "to" )
– To infinitive ( động từ nguyên mẫu có "to" )
– V_ing (động từ thêm ing )
– Past Participle ( động từ ở dạng quá khứ phân từ )
* Đối với chương trình của lớp 10 thì chúng ta sẽ học 2 trường hợp sau:
1. S + V + O + V + ……. ( trường hợp này là 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 tân ngữ) thì công thức chia
như sau:
let
-S + make + 0 + V0+ …….
have
Ex1: I make him go.
Ex2: She lets him go.
hear
see

S + feel
+ 0 + Ving /V0 + …….
notice
watch
Ex:I see him going /go out.
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2. S + V + VING + …………..
– Khi chúng ta gặp những động từ như: keep,enjoy, avoid, advise, allow, mind, consider, permit ,
recommend, suggest, miss,pratise, deny, escape, finish, postpone, mention, prevent, recall, admit,
delay,explain, feel, like, quit, prefer, look forward to, can’t help, can’t stand, no good, no use, ….. thì
động từ bắt buột theo sau phải là động từ ở dạng Ving.
Ex: He avoids meeting me.
* Đối với một số động từ có thể đi với to infinitive và có thể đi với Ving tùy theo nghĩa của câu.


* STOP + Ving : nghĩa là dừng hành động đó lại.
Ex: I stop eating. (tôi ngừng ăn )
+ To infinitive: dừng lại để làm hành động khác.
Ex: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn )
* FORGETREMEMBER
+ Ving: Nhớ (quên)chuyện đã làm
Ex: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó
Ex: Don't forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua)
* REGRET
+ Ving: hối hận chuyện đã làm
Ex: I regret lending him the book. tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To infinitive: lấy làm tiếc để ……
Ex: I regret to tell you that. ( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …)- chưa nói – bây giờ mới nói


* TRY + Ving : nghỉa là thử
Ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To infinitive : cố gắng để …
Ex: I try to avoid meeting him. (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
* NEED ,WANT
– NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INFINITIVE.
Ex: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
– NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau.
+ Nếu chủ từ là người thì dùng to infinitive.
Ex: I need to buy it. (nghĩa chủ động )
+ Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be past participle.
Ex: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
Ex: The house needs to be repaired.
* MEAN

+ Ving: mang ý nghĩa
Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm
nữa)
+ to infinitive: Dự định
Ex: I mean to go out.(Tôi dự định đi chơi )
* GO ON
+ Ving: Tiếp tục chuyện đang làm
Ex: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi )
+to infinitive:
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm
tiếng Anh )
* Một số trường họp khác:
– have difficulty/ trouble + Ving
– waste time / money + Ving
– keep + O + Ving
– prevent + O + Ving
– find + O + Ving
– catch + O + Ving
Phần bài tập ôn luyện tại đây ./.



×