Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Văn Phạm Tiếng Anh Căn Bản-Bài 3: Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.17 KB, 3 trang )

Phần này sẽ đi sâu hơn về danh từ trong tiếng Anh. Danh từ là từ chỉ tên của người, con vật, sự vật, trạng thái, khái
niệm…Về thể loại, danh từ được chia thành nhiều loại. Ta có:
* Danh từ cụ thể : là danh từ chỉ những gì có thể nhìn thấy được, sờ mó được. Thí dụ: Cái bàn =TABLE, cái ghế =
CHAIR, con mèo = CAT, con chó = DOG, con sông = RIVER,…
* Danh từ trừu tượng: là danh từ chỉ những khái niệm, tình trạng mà ta chỉ có thể hình dung, cảm nhận. Thí dụ như:
tình yêu = LOVE, cái đẹp = BEAUTY,…
* Danh từ riêng: là danh từ chỉ tên riêng của một người, sự vật, con vật, địa danh hoặc sự kiện. Chúng ta phải viết hoa
chữ cái đầu tiên của danh từ riêng. Ví dụ: China = Trung Quốc, England = nước Anh, The Great Walls = Vạn Lý Trường
Thành, Ha Long Bay = Vịnh Hạ Long, President Bill Clinton = Tổng thống Bill Clinton…
* Danh từ tập hợp: là danh từ chỉ một nhóm, một đoàn thể, một tập hợp của người, vật, con vật, sự vật…Thí dụ: một
bầy cá = A SCHOOL OF FISH, một đàn chim = A FLOCK OF BIRDS, một nhóm người = A GROUP OF PEOPLE…
* Danh từ đếm được: là danh từ có thể thêm con số vào ngay trước nó. Thí dụ: ONE PIG = Một con heo, ONE TABLE
= một cái bàn…
* Danh từ không đếm được: là danh từ mà ta không thể thêm con số vào ngay trước nó. ONE MONEY = một tiền?
Không ổn, do đó, MONEY là danh từ không đếm được, ONE SALT = một muối? Không ổn, do đó, SALT là danh từ
không đếm được

– Danh từ chung: có thể là danh từ cụ thể, trừu tượng, tập hợp nhưng không bao giờ là danh từ riêng (hiển nhiên rồi,
đúng không bạn!)

– Danh từ cụ thể có thể bao hàm cả danh từ riêng. Thí dụ: "sông Hương" là danh từ riêng nhưng ta có thể nhìn thấy được
sông Hương nên nó cũng là danh từ cụ thể.
Về hình thức, danh từ có 4 hình thức như sau:
Danh từ đơn: là danh từ cấu tạo bởi một từ duy nhất. Thí dụ: WOMAN = người đàn bà, COMPUTER = cái máy vi tính,
MONEY = tiền…
Danh từ phức: là danh từ cấu tạo bởi hai danh từ đơn. Thí dụ: FIRE-FLY = con đom đóm (FIREFLY = FIRE (lửa) +
FLY (con ruồi)), SEAT BELT = dây an tòan (SEAT BELT = SEAT (chỗ ngồi)+BELT(dây nịch))…
Danh từ số ít: là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ số nhiều: luôn luôn là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là hai hoặc nhiều hơn hai. Thí dụ: TWO APPLES =
hai trái táo
Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều:


Về danh từ, rắc rối nhất cho người Việt chúng ta là cách chuyển hình thức số ít của danh từ sang hình thức số nhiều. Tại
sao? Vì trong tiếng Việt, danh từ số ít, khi dùng với đơn vị đếm từ hai trở lên cũng giữ nguyên hình thức, không hề thay
đổi (một con vịt, hai con vịt, ba con vịt…), còn trong tiếng Anh thì hình thức của danh từ có sự thay đổi từ số it sang số
nhiều. Tuy nhiên, nếu bạn chịu khó nhớ những quy tắc sau đây, việc chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều trong tiếng
Anh cũng không đến nỗi phức tạp lắm.
THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều. Thí dụ:


Số ít
BEE = con ong

Số nhiều
BEES (2 con ong trở lên)

COMPUTER = máy vi tính
HEN = con gà mái

COMPUTERS
HENS (2 con gà mái trở lên)

DUCK = con vịt

DUCKS (2 con vịt trở lên)

APPLE = trái táo

APPLES (2 trái táo trở lên)

MANGO = trái xoài


MANGOS (2 trái xoài trở lên)

TABLE = cái bàn

TABLES (2 cái bàn trở lên)

CHAIR = cái ghế

CHAIRS

HOUSE = căn nhà

HOUSES

STREET = con đường

STREETS

RIVER = con sông

RIVERS

BIRD = con chim

BIRDS

CAR = xe hơi

CARS


BICYCLE = xe đạp

BICYCLES

THÊM "ES" vào những danh từ tận cùng bằng CH, hoặc SH, hoặc S, hoặc X. Thí dụ:
Số ít

Số nhiều

ONE FISH = 1 con cá

TWO FISHES = 2 con cá

ONE BOX = 1 cái hộp

TWO BOXES = 2 cái hộp

ONE BUS = 1 xe buýt

TWO BUSES = 2 xe buýt

ONE WATCH = 1 cái đồng hồ

TWO WATCHES

THÊM "ZES" vào những danh từ tận cùng bằng Z (mấy từ này rất ít). Thí dụ:

ONE QUIZ = 1 câu trắc nghiệm

TWO QUIZZES


Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và Y: Đổi "y" thành "i" và THÊM "ES". Thí dụ:
Số ít
ONE BUTTERFLY
ONE BABY = 1 em bé
ONE LADY = 1 người phụ nữ

Số nhiều
TWO BUTTERFLIES
TWO BABIES = 2 em bé
TWO LADIES = 2 người phụ nữ

Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ thêm S vào thành
KEYS.


Những danh từ tận cùng bằng một phụ âm và O: THÊM ES. Thí dụ:
Số ít
POTATO = củ khoai tây
TOMATO = trái cà chua

Số nhiều
POTATOES
TOMATOES

Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ nằm lòng, thí dụ như: PIANO ->PIANOS,
PHOTO ->PHOTOS…
Những danh từ tận cùng bằng F, FE, FF, bỏ F hoặc FE hoặc FF và THÊM VES. Thí dụ:
Số ít
ONE WOLF = 1 con sói


Số nhiều
TWO WOLVES

ONE WIFE = 1 người vợ
TWO WIVES
NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG THEO QUY TẮC NÀO CẢ
KHI CHUYỂN SANG HÌNH THỨC SỐ NHIỀU. CHÚNG TA CHỈ CÓ CÁCH HỌC THUỘC LÒNG NHỮNG
DANH TỪ NÀY. SAU ĐÂY LÀ DANH SÁCH MỘT SỐ NHỮNG DANH TỪ CÓ HÌNH THỨC SỐ NHIỀU BẤT
QUY TẮC THƯỜNG GẶP:

Số ít
MOUSE = con chuột
GOOSE = con ngỗng
LOUSE = con chí
CHILD = đứa trẻ, đứa con
MAN = người, người đàn ông
WOMAN = người đàn bà
SHEEP = con cừu
TOOTHH = cái răng
FOOT = bàn chân

Số nhiều
MICE
GEESE
LICE
CHILDREN
MEN
WOMEN
SHEEP (giống y như số ít)

TWO TEETH = 2 cái răng
TWO FEET = 2 bàn chân



×