Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI câp HUYỆN CHÍNH THỨC 2010 2011 LUU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.9 KB, 4 trang )

PHềNG GIO DC V O TO THI CHN HC SINH GII CP HUYN LP 9 THCS

SN DNG
CHNH THC

Nm hc 2010-2011
MễN THI: SINH HC
Thi gian lm bi: 150 phỳt (khụng k thi gian giao )
( ny cú 01 trang)

Câu 1: ( 4,0 điểm)
1. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
2. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
3. Giả sử một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ

A+G
= 0,5 thì tỉ lệ này trên mạch
T+X

bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Câu 2: (3,5 im) T bo lng bi ca mt loi có kí hiu b nhim sc th (NST):
AaBbDdEe.
1. Xác định tên loài?
2. Hãy cho biết kí hiệu bộ NST, số lợng NST đơn, số lợng NST kép, số crômatit, số lợng tâm động của tế bào ở kì đầu của nguyên phân?
3. Cú bao nhiờu NST c d oỏn : Th mt nhim, th ba nhim, th khuyt
nhim, th ba nhim kộp?
Câu 3. ( 2,5 điểm) Một ngời mẹ đa đứa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác
sĩ cho làm tiêu bản NST tế bào và nhận đợc kết quả cặp NST số 21 có 3 chiếc còn các
cặp khác bình thờng?
1. Hãy cho biết cậu bé mắc bệnh gì? Bộ NST là bao nhiêu? Có biểu hiện nh thế nào?
Giải thích nguyên nhân, cơ chế gây ra bệnh?


2. Bệnh trên có ở nam hay nữ? Giải thích?
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai đực của 1 loài nguyên phân liên tiếp 4 lần, môi tr ờng
cung cấp nguyên liệu cho quá trình nguyên phân tơng đơng 360 nhiễm sắc thể đơn, tất cả
các tế bào con sau nguyên phân đến vùng chín giảm phân bình thờng tạo tinh trùng . Hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng là 50% Hãy xác định:
1. Bộ NST 2n của loài?
2. Sổ hợp tử đợc tạo ra?
Câu 5: ( 3,5 điểm) ở đậu Hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so
với tính trạng tơng ứng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết gen di truyền phân li độc lập.
1. Cho 2 cây đậu cha biết kiểu gen lai với nhau thế hệ lai phân li theo tỉ lệ37,5% cây
hạt vàng, trơn: 37,5 cây hạt vàng, nhăn: 12,5 % cây hạt xanh, trơn: 12,5 % cây hạt xanh
nhăn. Hãy biện luận viết sơ đồ lai.
2. Không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt
xanh nhăn, thân thấp đợc tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả 3 tính trạng trên
với nhau.
Câu 6: ( 4 điểm) Gen B có chiều dài 4080 Ăngtron biết hiệu số giữa nuclêôtit loại A với loại
không bổ sung với nó là 20% số nu của gen.
1. Tính số nuclêôtit từng loại của gen B ?
2. Gen B bị đột biến thành gen b1 nhng chiều dài của gen không thay đổi, gen b1 có
tỉ lệ G/A = 0,432. Đột biến trên thuộc dạng đột biến nào?
3. Một đột biến khác làm gen B thay đổi cấu trúc thành gen b2, khi tiến hành tổng
hợp prôtêin thì chuỗi polipeptit do gen đột biến có số aa ít hơn chuỗi polipeptit do gen B
tổng hợp 1 aa. Xác định chiều dài của gen đột biến b2 so với gen B?
-----------Hết-----------

Họ và tên:..............................................Số báo danh:.............................................
PHềNG GIO DC V O TO
SN DNG


P N THI CHN HC SINH GII CP HUYN LP 9 THCS

Nm hc 2010-2011
MễN THI: SINH HC
Thi gian lm bi: 150 phỳt (khụng k thi gian giao )

(ỏp ỏn ny cú 03 trang)
1


Câu
Câu 1
4 điểm

Nội dung
Điểm
0,5
1. ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do:
- ADN đợc cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân:
A,T, G, X.
0,5
- Chính do SL, TP, TT sắp xếp khác nhau của 4 loại NU tạo nên
sự đa dạng và đặc thù của phân tử ADN
2. Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
0,5
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới đợc tổng hợp dựa
trên mạch khuôn của ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sung: Các Nu tự do trong môi trờng nội bào
1,0
liên kết với các Nu của mạch khuôn trên ADN mẹ theo NTBS:

Một bazơnitric có kích thớc lớn liên kết với bazơnitric có kích thớc bé( A với T, G với X và ngợc lại)
- Nguyên tắc giữ lại một nửa( Bán bảo toàn):Trong mỗi phân
0,5
tử ADN con mới, có 1 mạch là mạch cũ của ADN mẹ, còn mạch
mới đợc tổng hợp từ nguyên liệu môi trờng
3. Tỉ lệ các loại Nu trong mạch đơn còn lại là:
0,5
A +G
T + X2
A + G2
Theo NTBS: 1 1 = 2
= 0,5 2
=2
T1 + X 1
A2 + G2
T2 + X 2
0,5
A +G
=1
T+X

Câu 2
1. Xỏc nh tờn loi
3,5 điểm Theo bi: t bo lng bi ca mt loi cú kớ hiu b NST l:
AaBbDdEe => 2n = 8 => tờn loi: rui gim.
2. Kỡ u ca nguyờn phõn
Kớ hiu b NST : AAaaBBbbDDddEEee
S lng NST kộp: 8
S lng crụmatit: 8x2=16
S lng tõm ng: 8

3. Sụ NST cỏc dang
Th mt nhim: 2n-1=7
Th ba nhim: 2n+1 = 9
Th khuyt nhim: 2n-2= 6
Th ba nhim kộp: 2n+1+1=10
Câu 3
1. Cậu bé mắc bệnh đao
2,5điểm - Bộ NST: 2n+1=47 NST.
- Cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, luỡi hơi thè ra, mắt một mí, ngón
tay ngắn..., si đần, không có con.
- Nguyên nhân: Do trong quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay
mẹ ( thờng là ở mẹ) cậu bé có cặp NST tơng đồng số 21 không
phân li nên đã tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21 ( n+1)giao
tử này thụ tinh với giao tử bình thờng (n) tạo nên hợp tử có 3 NST
21 ( 2n+1)
(HS có thể vẽ sơ đồ)
2. Bệnh trên xuất hiện cả ở nam và nữ
vì đột biến xảy ra ở cặp NST số 21( cặp NST thờng)
1. Xác định bộ NST của loài:
Câu 4 Gi b NST ca loi l:2n
2,5 điểm - Theo bi ta cú: (2x-1) 2n = 360
=> 2n = 360:(24-1) = 24
2. Ta cú s t bo sinh tinh to ra l: 24= 16 TB
- S tinh trựng c to ra l : 16x4=64 tinh trựng.
- S hp t c to ra l: (64x50):100 = 32 hp t.
Biện luận và viết sơ đồ lai:
Câu 5
Quy ớc: Gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh

0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1
0,5
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

2


3,5 điểm

Câu 6
4 điểm

Gen B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn
Gen D quy định thân cao, d quy định thân thấp
*Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:

- Màu sắc hạt: Vàng/ Xanh= ( 37,5% + 37,5 %)/ ( 12,5%+
12,5%)= 3:1
là kết quả của đinh luật phân li. KG phù hợp là : A a x A a
- Hình dạng hạt:
Trơn/nhăn = (37,5%+12,5%)/(37,5%+12,5%)=1:1 Đây là kết
quả của phép lai phân tích. KG: Bb x bb(2)
* Xét chung sự di truyền của 2 cặp tính trạng:
từ (1) và (2) ta có kiểu gen chung là:P: AaBb x AaBb
Sơ đồ lai:P hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
A aBb
A abb
Gp:
( AB, Ab, aB, ab)
( Ab, ab)
F1:
KG: 3A- Bb : 3 A- bb : 1 aaBb : 1 aabb
KH: 3 Vàng, trơn: 3 Vàng, nhăn: 1 xanh,trơn : 1 Xanh, nhăn
*Sơ đồ lai của P Hạt vàng, trơn, cao x Hạt xanh, nhăn, thấp:
A a bbD d
x
AaBbDd
- Cặp gen: A a x A a
3/4A- :1/4 aa
- Cặp gen: Bb x Bb
3/4B- :1/4 bb
- Cặp gen D d x D d
3/4D- :1/4dd
*Kết hợp cả 3 cặp gen ta có:
- Tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao= ( 3/4A- ) x ( 3/4 B- ) x( 3/4
D- )= 27/64 A- B- D- Tỉ lệ cây hạt vàng, nhăn, thân thấp = ( 3/4A-) x (1/4 bb) x

(1/4dd)=3/64 A- bbdd
1- Số lợng từng loại nuclêôtit của gen.
- Theo đề bài ta có số lợng nucleôtit của gen A là:
NA =(4080 x2): 3,4= 2400 nu
Theo đề bài ta có hệ phơng trình: A - G = 20%
A + G = 50%
Giải hệ phơng trình ta có: A = 35%; G = 15%
Vậy số lợng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 35% x
2.400 = 840 (nu)
G = X = 15%
x
2.400 = 360 (nu)
2. Xác định dạng đột biến:
Vì đột biến làm chiều dài gen không thay đổi nên số nu của gen
cũng không thay đổi. Vậy đây là dạng đột biến thay thế cặp nu
này bằng cặp nu khác.
- Tỉ lệ G/A của gen B = 360/840 = 0.4286
- Tỉ lệ G/A của gen b1 = 0,432 > gen B
Vậy ĐB làm số nu loại G tăng = số nu loại A giảm
- Gọi số nu loại G tăng = số nu loại A giảm là x nu
Ta có: (G+x)/(A-x) = 0,432
<=> (360+x)/(840-x)=0,432
Giải phơng trình => x= 2
Vậy đây là dạng đột biến thay 2 cặp nu A-T bằng 2 cặp nu G-X
3. Vì chuỗi polipeptit do gen đột biến ít hơn gen B 1 aa. Đột biến

0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,5 đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ
0,5đ

3


lµm mÊt 3 cÆp nu.
VËy chiÒu dµi gen ®ét biÕn Ýt h¬n gen B lµ: 3x3,4 = 10, 2A0

0,5®

-----------------Hết-------------


4



×