Click icon to add picture
GVHD: TS. Nguyễn Thị Trúc Loan
SVTH : Đặng Thị Hoa
Lê Thị Hiếu
Nguyễn Thị Hiền
Lớp
: 11H2A
Vai trò thành phần hóa học của thủy sản trong quá trình đánh bắt,
bảo quản, sơ chế & chế biến
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Mục lục
Thành phần hóa học của nguyên liệu thủy sản
1
Phân tích ảnh hưởng của thành phần hóa học về đánh bắt, sơ chế, chế biến, bảo quản
2
3
Kết luận
4
Tài liệu tham khảo
Click icon to add picture
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Thành phần hóa học
Protein
Lipit%
%
Mực
17-20
0,8
Glucid
Tro
%
%
-
-
Canxi mg%
Phospho mg%
54
Nước
Lipit
Tôm
19-23
0,3-1
2
1,3-1,8
29-30
33-67
Hào
11-13
1-2
-
2,2
0,21
-
Protein
Chất
Sò
8,8
0,4
3
4
37
8,2
Trai
4,6
1,1
2,5
1,9
688
107
Cua
16
1,5
1,5
-
40
-
thấm ra
TP
Vitamin, enzyme, glycogen…
khác
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Gồm 2 loại
Nước
-
Nước tự do
Nước tự do: là dung môi tốt cho nhiều chất hòa tan
o
đông kết ở 0 C, khả năng dẫn điện lớn, có thể thoát
ra khỏi cơ thể của sinh vật ở áp suất thường
Qúa trình bảo quản không kéo dài được
lâu dễ gây ươn hỏng. Giảm thời gian chế
-
Nước liên kết: nước kết hợp tạo giá trị cảm quan cho
biến.
động vật thủy sản, tạo mùi vị thơm ngon.
Nước liên kết
Tạo giá trị cảm quan cho sp trong chế
biến
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Protein
Các acid amin không thay thế
Lysine
Cấu tạo từ các acid amim
Các acid amin không thay thế quyết định giá trị
Methionine
dinh dưỡng của thực phẩm
Các acid amin tự do tan trong nước tạo nên mùi vị
đặc trưng cho thủy sản
Cystein
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Bảo quản
Protein
Protein cấu trúc
Ảnh hưởng tới quá trình
-
Chiếm 70-80% (cá), 77-85% (mực ống).
tê cứng của cá
Gồm actin, myosin, tropomyosin, actomyosin đảm nhận sự
giúp quá trình bảo
chuyển động của cơ.
-
Actin và myosin tham gia trực tiếp vào quá trinh co duỗi
quản kéo dài hơn.
của cơ.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Bảo quản & chế biến
Protein
Protein mô liên kết
Qúa trình bảo quản được kéo dài.
-
Chiếm khoảng 3-10%
Bao gồm collagen và elastin, là protein
không tan trong nước, trong dd kiềm
Nhưng trong chế biến thì thời gian
nấu lâu hơn.
Trong quá trình sơ chế hạn chế sự hao
hụt protein.
hoặc dd muốn đặc.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Bảo quản & chế biến
Protein
Protein chất cơ
•
Quá trình chế biến và bảo quản,
myoglobin dễ bị oxy hóa thành
-
Gồm myoglobin, myoalbumin, globulin
và enzyme
-
metmyoglobin, ảnh hưởng đến màu
Chiếm 25-30% (cá), 12-20%(mực ống)
sắc của sản phẩm.
•
Sơ chế thì dễ bị thất thoát 1 lượng
protein khi ướp muối hoặc rửa…
Tan trong nước, dd muối loãng.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Biện pháp
Protein
Cathepsin
Tránh mạnh tay khi thao tác
Có vai trò chính trong quá trình tự chín ở cá(mắm
cá) ở pH thấp và nồng độ thấp.
lúc bảo quản và bốc dỡ.
Mô bị mềm hóa gây cản trở cho việc chế biến
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Biện pháp
Protein
Calpain
Cần loại bỏ canxi để
tham gia vào quá trinh làm gãy và tiêu hủy
ngăn chặn quá trình
protein trong sợi cơ làm mềm cơ thịt và làm
hoạt hóa
bóc vỏ giáp xác.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Biện pháp
Protein
Tripsin, carboxypeptidase
Tự phân giải khoang bụng của các loài các
Vấn đề cần quan tâm khi lạnh
đông hoặc bảo quản lạnh
trong thời gian dài
tầng nổi
( gây hiện tượng vỡ bụng)
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Biện pháp
Protein
Collagenase
Giúp làm mềm tế bào mô liên kết.
Gây các vết nứt khi bảo quản cá ở nhiệt độ
Sự thoái hóa của mô liên kết
liên quan đến thời gian và nhiệt
độ bảo quản
thấp-thời gian dài hoặc nhiệt độ cao-thời gian
ngắn.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Cơ chế
Glucid
Glycogen
Hàm lượng glucid trong cơ thịt cá rất thấp, tồn tại
Phân giải
dưới dạng glycogen dự trữ.
Hàm lượng glycogen thấp dưới 0,1-0,5% pH
Acid lactic
khoảng 6-6,5
Làm thịt cá có tính axit
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Glucid
Bảo quản
Sơ chế
Hạn chế sự phát triển của VSV gây thối
Ảnh hưởng đến t/c vật lý của cơ thịt cá ( giảm điện tích bề mặt của
protein sợi cơ, gây biến tinh protein cục bộ, giảm khả năng giữ
nước)
Click icon to add picture
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Chất ngấm ra
•
•
•
•
•
TMAO
Ảnh hưởng đến màu sắc, mùi
Creatinphosphat
vị, cấu trúc, dinh dưỡng, sự
Ure: tạo mùi khai, làm tăng pH của cơ thịt
an toan và hư hỏng của thủy
Các acid amin tự do: tạo mùi bị thơm ngon đặc trưng.
sản sau thu hoạch
NH3
Click icon to add picture
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Sự
Sự phân
phân cắt
cắt TMAO
TMAO
Chất ngấm ra
TMAO
TMA
TMA là
là hợp
hợp chất
chất dễ
dễ bay
bay hơi,
hơi, gây
gây mùi
mùi đặc
đặc trưng
trưng của
của thủy
thủy
(CH3)3NO
sản
sản ươn
ươn thối
thối
EEnn
zzyy
mm
eess
rriiaa
e
e
t
t
cc
BBaa
FA
FA gây
gây biến
biến tính
tính
Giảm
Giảm khả
khả năng
năng giữa
giữa nước
nước của
của protein
protein
protein
protein ởở cá
cá lạnh
lạnh
đông
đông
TMA
TMA
DMA
DMA
++ FA
FA
(CH3)3N
(CH3)3N
(CH3)2NH
(CH3)2NH HCHO
HCHO
Thay
Thay đổi
đổi cấu
cấu trúc
trúc
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Chất ngâm ra
Cơ chế
chế
Sự
Sự phân
phân giải
giải creatinphosphat
creatinphosphat
Là
Là thành
thành phần
phần chính
chính của
của nguồn
nguồn hợp
hợp chất
chất phi
phi protein.
protein.
Ngay sau cá chết,
creatiphosphat bị phân giải
nhanh chóng làm cho cá bị tê
Cá ở trạng thái nghỉ ngơi cretine tồn tại dưới dạng mạch
vòng phosphat và năng lượng để co rút cơ.
cứng.
việc xác định được thời điểm
tốt cho quá trinh chế biến.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Lipit
Triglyceride dễ bị phân hủy tạo thanh di-, monoglyceride và các acid béo tự do những sản phẩm
này hầu như không làm biến đổi các tính chất cảm quan của lipit.
Các aicd béo chưa bão hòa cao
+ Có lợi cho sức khỏe
có nhiều hơn trong cá mặn
+ Rất dễ bị oxy hóa sinh ra các sản phẩm cấp thấp
Là nguồn năng lượng dự trữ giúp duy trì sự sống trong những
điều kiện không thuận lợi
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Lipit
Lượng lipit cao làm giảm năng suất chế biến vì lipit
được xem như phế liệu và được loại bỏ.
Chế biến
Để giảm lượng lipit khi thu hoạch là cho bỏ đói trong 1 thời gian giảm
Bảo quản
hoạt độ của Enzyme trong nội tạng, giúp làm chậm lại các biến đổi xảy ra
sau khi cá chết.
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Enzyme
o
Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong quá trinh trao đổi chất, quá trinh tiêu hóa, quá
trinh tê cứng.
o
Xúc tác cho quá trinh tự phân giải ở thủy sản sau khi chết, làm ảnh hưởng đến mùi vị,
trạng thai cấu trúc và hình dạng của thủy sản.
o
Quan trọng nhất là enzyme thủy phân và enzym oxy hóa khử.
Click icon to add picture
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Enzyme
•
•
o
o
protease: làm mềm mô cơ, gây cản trở cho 1 số QT chế biến
Lipase, phosphplipase: thủy phân phospholipid, triglycerid tạo ra các
aicd béo tự do gây ảnh hưởng xấu đến mùi vị, cấu trúc và khả năng giữ
Enzyme thủy phân:
nước của protein cơ thịt.
Enzyme oxy hóa khử: Phenoloxidase, lipoxygenase, peroxidase…
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
Nguyên nhân gây đốm đen cho nguyên liệu sau thu hoạch
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
•
Như vậy, có thể thấy thành phần hóa học của cá hơn một nửa là nước, hàm lượng protein, lipid có trong cơ thịt cá.
Hàm lượng nước và protein dao động từ 16-20%, còn hàm lượng lipid có dao động lớn nhất là 2-30%. Phần còn lại
là muối vô cơ, vitamin, enzyme, các hormone và glycogen……..
•
Thành phần cũng như hàm lượng các chất hóa học có trong thủy hải sản nói chung và của cá nói riêng có giá trị
trong chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi hay sản xuất công nghiệp quan trọng, cũng như đặc trưng cho mức
độ tươi của cá trong quá trình bảo quản. Đồng thời nhờ đó chúng ta có thể đánh giá giá trị thực phẩm của nguyên
liệu cũng như để lựa chọn những phương pháp tối ưu để sử dụng và tái chế xử lí..
Click icon to add picture
Kết luận
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Tài liệu tham khảo
Click icon to add picture
Tài liệu
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com
Click icon to add picture
Moving Forward as a Team
Thank you
Click icon to add picture
P: 555.123.4568 F: 555.123.4567
123 West Main Street, New York,
NY 10001
|
www.rightcare.com