Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tổng Quan Về Hệ Điều Hành Linux

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.27 KB, 30 trang )

HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX
TRẦN THỊ NGỌC MAI

TỔNG QUAN VỀ
HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX

1


Tổng quan về HĐH Linux
Nội dung:
I

Lịch sử Linux

II

Các bản phân phối

III

Đặc điểm của Linux

IV
V

Mô hình kiến trúc của Linux
Tổng quan về Ubuntu

HĐH Linux


2


Tổng quan về HĐH Linux
Nội dung:
I

Lịch sử Linux

II

Các bản phân phối

III

Đặc điểm của Linux

IV
V

Mô hình kiến trúc của Linux
Tổng quan về Ubuntu

HĐH Linux

3


I. Lịch sử Linux (1)
 HĐH Unix:

 Là HĐH thống trị
 Dành cho máy chủ
 Tính phí
 Dự án HĐH Multics (Multiplexed Information
and Computing Service):
 1960: phòng thí nghiệm AT&T cố gắng tạo ra
1 HĐH mới chạy trên máy chủ và máy đơn
 1969: Multics bị bãi bỏ do nhiều tham vọng
và không khả thi
HĐH Linux

4


I. Lịch sử Linux (2)
 HĐH Minix:
 Là HĐH mã nguồn mở
 Giống Unix
 Do 1 giáo sư của ĐH Helsinki (Phần Lan)
tạo ra để dạy học
 HĐH Linux phiên bản 0.01:
 1991: Linus Torvalds, sinh viên năm 2 ĐH
Helsinki, công bố HĐH Linux phiên bản 0.01
được thiết kế trên vi xử lý 80386 của Intel
 Có thiết ban đầu tựa Minix
HĐH Linux

5



I. Lịch sử Linux (3)
 HĐH Linux phiên bản 1.0:
 1994: HĐH Linux phiên bản chính thức 1.0
được phát hành theo giấy phép GNU GPL
 Giấy phép GNU (GNU’s Not Unix General
Public License):
 1983: Stallman sáng lập dự án GNU nhằm
phát động phong trào phần mềm tự do
 GNU GPL được gọi là “Copyleft”
 GNU GPL: mọi người được quyền dùng
phần mềm mã nguồn mở đã có để phát triển
và công bố lại, nhưng phải chỉ rõ nguồn gốc
và các phần đã phát triển thêm
HĐH Linux

6


I. Lịch sử Linux (4)
 HĐH Linux:
 Linux là HĐH mã nguồn mở
 Linux được phát triển và phân phối miễn phí
trên internet
 Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền chỉnh
sửa và phân phối lại theo GNU GPL
 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ
 Ngày càng tương thích tốt với phần cứng

HĐH Linux


7


I. Lịch sử Linux (5)

 Linus Torvalds, sinh  Chim cánh cụt Tux, biểu
năm 1969, người
tượng và vật may mắn của
Phần Lan
Linux
HĐH Linux

8


Tổng quan về HĐH Linux
Nội dung:
I

Lịch sử Linux

II

Các bản phân phối

III

Đặc điểm của Linux

IV

V

Mô hình kiến trúc của Linux
Tổng quan về Ubuntu

HĐH Linux

9


II. Các bản phân phối Linux (1)
 Bản phân phối Linux:
 Cốt lõi của HĐH Linux là nhân (kernel)
 Mỗi cá nhân, tổ chức phát triển thành 1 bản
phân phối (distribution hoặc distro) khác
nhau
 Mỗi distro được phân phối thành nhiều gói
 Gói (package):
 Là 1 phần của distro hoặc phần mềm ứng
dụng
 Các distro đều cung cấp tiện ích để cài đặt
hoặc gỡ bỏ các gói (hệ thống quản lý gói)
HĐH Linux

10


II. Các bản phân phối Linux (2)
 Hệ thống quản lý gói (Package Management
System - PMS):

 PMS quản lý gói dựa vào định dạng của gói
(giống như phần mở rộng tập tin trên
Windows)
 RPM (Redhat Package Management): của
distro Redhat và các distro dựa trên Redhat
 DEB (Debian): của distro Debian và các
distro dựa trên Debian
 TGZ, TAR, GZ, BZ2: của distro Slackware và
source code biên dịch cho tất cả các distro
HĐH Linux

11


II. Các bản phân phối Linux (3)
 Xem tại: distrowatch.com
 Redhat và Fedora:
 Của công ty Redhat (Mỹ)
 Rất phổ biến, đặc biệt tại Việt Nam
 Phù hợp mọi mục đích: desktop, server,
workstation
 Phù hợp mọi dạng người dùng; mới bắt đầu
hoặc giàu kinh nghiệm
 2003: Redhat chuyển sang thương mại bằng
các phiên bản Redhat Enterprise
 Fedora (Core): dự án free cho PC
12
HĐH Linux



II. Các bản phân phối Linux (4)
 Debian:
 Rất phổ biến
 Khối lượng phần mềm khổng lồ (8.000 gói –
15 CD)
 Ubuntu:
 Xuất hiện năm 2005, nhưng rất phổ biến
 Dựa trên Debian
 Được thiết kế chuyên cho người dùng
desktop (nhỏ, gọn)
 Sử dụng gói DEB
HĐH Linux

13


II. Các bản phân phối Linux (5)
 Vietkey Linux:
 Là 1 distro của Việt Nam
 Do Vietkey Group phát triển
 Dựa trên Redhat
 Phiên bản đầu tiên đạt giải nhất cuộc thi Trí
tuệ Việt Nam năm 2002
 Phiên bản cuối cùng (3.0) năm 2003
 Hacao:
 Distro Linux tiếng Việt
 Do cộng đồng người Việt khắp nơi trên thế
giới phát triển
HĐH Linux


14


II. Các bản phân phối Linux (6)
 Các tiêu chí chọn lựa distro Linux:
 Chương trình cài đặt (Graphical hay Text)
 Hệ thống quản lý gói
 Giao diện đồ hoạ có được cài mặc định
 Phương tiện cài đặt
 Tính bản địa hoá (ngôn ngữ, font chữ, …)
 Mục đích ứng dụng (desktop, server, …)
 Hỗ trợ phần cứng
 Chi phí
 Sự hỗ trợ từ các công ty (tài liệu, diễn đàn, bản cập nhật,
…)
 Trình độ người sử dụng
 Trắc nghiệm: />
HĐH Linux

15


Tổng quan về HĐH Linux
Nội dung:
I

Lịch sử Linux

II


Các bản phân phối

III

Đặc điểm của Linux

IV
V

Mô hình kiến trúc của Linux
Tổng quan về Ubuntu

HĐH Linux

16


III. Đặc điểm của Linux (1)
 Hardware: Chạy trên nhiều chip: Alpha, AMD,
Intel, … Linux chứa các source code để hổ trợ
các platform khác nhau tại: /usr/src/linuxheaders…/arch
 Giao diện đồ họa :
 Hỗ trợ GNOME, KDE,…
 Linux không yêu cầu giao diện đồ họa.
 Ngôn ngữ lập trình: C, C++, FORTRAN, Java,
Perl, Python, PHP…
 Dễ dàng quản lý từ xa
 Tính ổn định cao.
HĐH Linux


17


III. Đặc điểm của Linux (2)
 Ưu điểm:
 Cung cấp đầy đủ các ứng dụng thông
thường trên máy tính
 Miễn phí
 Có thể phát triển tuỳ theo nhu cầu sử dụng
 Khuyết điểm:
 Thiếu chuẩn hoá
 Không được hỗ trợ kỹ thuật tốt
 Khả năng tương thích phần cứng kém
HĐH Linux

18


III. Đặc điểm của Linux (3)
So sánh DOS/Windows và Linux:
 Giống nhau:
 Giao diện người dùng thân thiện
 Đa nhiệm, đa người dùng
 Cấu trúc thứ bậc của cây thư mục

 Khác nhau:
 Linux phân biệt chữ hoa, thường
 Thư mục gốc trên DOS/Windows là ký tự ổ đĩa; trên
Linux là / (hiểu là root)
 Dấu phân cách đường dẫn trên DOS/Windows là \;

trên Linux là /
 Mọi tập tin trên Linux đều có quyền thực thi nếu đã
biên dịch sang mã máy và gán quyền X
HĐH Linux

19


III. Đặc điểm của Linux (4)
 Sự tách biệt giữa GUI và Kernel:
 GUI là thành phần chiếm nhiều memory nhất,
và rất phức tạp, dễ bị lỗi.
 Với Windows, GUI và kernel là không thể tách
rời => tiện lợi cho người dùng.
 Với Linux, GUI tách biệt với kernel. Người sử
dụng có thể không sử dụng GUI, hoặc sử dụng
những GUI khác nhau.
 Cho phép tùy biến, phù hợp với server, vốn
không cần GUI, tiết kiệm được memory, và ít bị
lỗi.
HĐH Linux

20


III. Đặc điểm của Linux (5)
 Cấu hình hệ thống:
 Tất cả những cấu hình của Windows được lưu
trong registry. Khi muốn chỉnh sửa rất phức
tạp.

 Cấu hình của Linux là file text, vì vậy dễ dàng
chỉnh sửa theo ý muốn. Có thể xóa bỏ hoàn
toàn những cấu hình cũ khi không cần
=> không có một chuẩn cấu hình. Mỗi dịch vụ định
nghĩa một chuẩn cấu hình riêng.

HĐH Linux

21


Tổng quan về HĐH Linux
Nội dung:
I

Lịch sử Linux

II

Các bản phân phối

III

Đặc điểm của Linux

IV
V

Mô hình kiến trúc của Linux
Tổng quan về Ubuntu


HĐH Linux

22


IV. Mô hình kiến trúc của Linux (1)
 Hạt nhân (Kernel)
có nhiệm vụ quản
lý các tiến trình,
quy định việc truy
cập hệ thống bao
gồm CPU, bộ nhớ,
ổ đĩa và các thiết
bị nhập xuất

Mô hình kiến trúc Linux
HĐH Linux

23


IV. Mô hình kiến trúc của Linux (2)
 Các chương trình của người dùng (Programs)
sẽ đưa ra các lệnh gọi hệ thống (System Calls)
đến nhân, nhân sẽ trực tiếp tương tác với phần
cứng (Hardware) để thực hiện yêu cầu và trả
kết quả về cho chương trình
 Trong nhân Linux phiên bản 2.6 trở đi có
khoảng 164 lệnh gọi hệ thống (164 System

Calls)

HĐH Linux

24


Quy tắc đặt số hiệu phiên bản nhân
 Mỗi phiên bản gồm 3 chữ số, cách nhau bằng
dấu chấm
• 2 chữ số đầu là số phiên bản
• Chữ số thứ 2: nếu là số chẵn -> phiên bản đã
ổn định; nếu là số lẻ -> phiên bản đang phát triển
• Chữ số thứ 3: số hiệu phát hành (release)
 Với các bản phân phối khác nhau có thêm số
phiên bản phụ (extra version)
 VD: 2.6.38-8-generic

HĐH Linux

25


×