Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án tích hợp môn hóa 8 bài 12 – tiết 17 sự BIẾN đổi CHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.27 KB, 12 trang )

GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

Ngày soạn: 25/9/2013
Bài 12 – Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Biết vận dụng các kiến thức các môn học như: sinh học, vật lí, địa lí...để
phân biệt các hiện tượng xung quang ta là hiện tượng vật lí hay hiện
tượng hóa học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng.
- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp, khái quát hóa.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong đời sống.
3. Thái độ:
- Hăng say yêu thích học tập bộ môn hóa học.
- Có ý thức tìm hiểu, nghiên cứu và giải thích các hiện tượng trong đời
sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1.
-

Chuẩn bị của GV:
Hóa chất: Muối ăn, nước, đường.
Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đèn cồn
Video thí nghiệm sắt bột tác dụng với lưu huỳnh bột, video hiện tượng
thủy triều, hiện tượng băng tan.
- Máy chiếu, 4 phiếu học tập 1; 4 phiếu học tập 2; 4 bảng phụ.
Phiếu học tập 1:
Tên TN



Cách tiến hành

TN1: Sự
biến đổi
của nước

Quan sát hình vẽ trên
màn hình và nhận xét
sự biến đổi của chất?

TN2: Sự
biến đổi
của gỗ

Quan sát hình vẽ trên
màn hình và nhận xét
sự biến đổi của chất?

TN3: Sự
biến đổi
của muối

Hòa tan muốn ăn vào
nước, sau đó đun ống
dung dịch muối ăn cho

Trêng THCS Th¹ch Bµn

Nhận xét


Sơ đồ quá trình biến
đổi – yếu tố biến đổi.

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

ăn

đến khi muối bay hơi
hết.
Phiếu học tập 2:

Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Nhận xét

Thí nghiệm 2: Đốt - Lấy đường vào 2
cháy đường
ống nghiệm (1) và
(2).
+ Ống nghiệm (1)
dùng để đối chiếu.
+ Đun nóng đáy

ống nghiệm (2).
Quan sát và nhận
xét hiện tượng.
Bảng phụ:
Hiện tượng

Loại hiện tượng

Giải thích

Hiện tượng sấm chớp
Hiện tượng thức ăn để
lâu ngày bị ôi thiu.
Hiện tượng thủy triều
Hiện tượng băng tan.
Quá trình quang hợp
của cây xanh.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1.
2.
3.


Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số: 8B:
Kiểm tra bài cũ: Tiến hành trong quá trình dạy học.
Bài mới:
Đặt vấn đề (1 phút): Trong tự nhiên các chất luôn xảy ra quá trình biến

đổi như: cơm đem ủ men chuyển thành rượu, nước để trong ngăn đá

Trêng THCS Th¹ch Bµn

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

chuyển thành nước đá...vậy sự biến đổi của các chất nói trên thuộc hiện
tượng vật lí hay hiện tượng hóa học, bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Bài 12 – Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Hiện tượng vật lí (12 phút)
GV Yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm 2 bàn, thời
gian 7 phút:
+ Quan sát hình ảnh và tiến
hành làm thí nghiệm.
+ Nhận xét sự biến đổi chất
của các chất trong mỗi thí
nghiệm?
+ Hoàn thành các thông tin
vào phiếu học tập.
GV chiếu phiếu học tập và

các hình ảnh có liên quan.
GV thu phiếu học tập của 2
nhóm HS để chữa, yêu cầu
đại diện nhóm trình bày kết
quả.
GV chiếu đáp án lên màn
hình để các nhóm đối chiếu
kết quả.

HS hoạt động theo
I.Hiện tượng vật lí:
1. Thí nghiệm:
nhóm: quan sát hình
ảnh, tiến hành làm thí
nghiệm theo hướng dẫn
và hoàn thành phiếu học
tập.

Đại diện nhóm trình bày
kết quả.

Đáp án phiếu học tập 1:
Tên TN

Cách tiến hành

TN1: Sự Quan sát hình vẽ
biến đổi trên màn hình và
của nước nhận xét sự biến
đổi của chất?


Trêng THCS Th¹ch Bµn

Nhận xét
-Nước từ thể rắn
chuyển thành thể
lỏng, từ thể lỏng
chuyển thành thể
khí
(hơi)


Sơ đồ quá trình biến đổi –
yếu tố biến đổi.
Nước ↔ Nước ↔ Nước
(rắn)
(lỏng) (khí)
=>Nước chỉ biến đổi về
trạng thái.

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

ngược lại
- Nước vẫn giữ
nguyên là nước
ban đầu.
TN2: Sự Quan sát hình vẽ -Từ thanh gỗ Thanh gỗ → bàn ghế gỗ

biến đổi trên màn hình và đóng thành bàn =>Gỗ chỉ biến đổi về hình
dạng.
của gỗ
nhận xét sự biến ghế gỗ.
đổi của chất?
TN3: Sự
biến đổi
của muối
ăn

Hòa tan muốn ăn
vào nước, sau đó
đun ống dung
dịch muối ăn cho
đến khi muối bay
hơi hết.

- Muối ăn từ thể Muối ăn -> muối ăn -> muối ăn
rắn tan vào trong (rắn) (dung dịch) (rắn)
=> Muối ăn chỉ biến đổi về
nước
chuyển
trạng thái.
thành dung dịch
muối ăn, đun
nóng nước bay
hơi hết lại thu
được muối ăn ở
thể rắn.
- Muối ăn vẫn giữ

nguyên là muối
ăn ban đầu.

GV: Vậy qua các ví dụ
HS trả lời: Các chất chỉ
trên em có nhận xét gì về biến đổi về trạng thái,
sự biến đổi của các chất? hình dạng mà vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.
GV: Sự biến đổi của các
chất như trên gọi là hiện HS trả lời.
tượng vật lí. Vậy hiện
tượng vật lí là gì?
GV: Chốt kiến thức và
đưa ra khái niệm về hiện
tượng vật lí.
GV: Vận dụng kiến thức
vừa tìm hiểu, em hãy làm HS: Vận dụng kiến thức
bài tập sau:
và làm bài tập.
Bài tập 1: Hãy xác định
Trêng THCS Th¹ch Bµn

2. Nhận xét:
- Các chất vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.

3. Kết luận:
- Hiện tượng vật lí là
hiện tượng chất biến đổi
mà vẫn giữ nguyên là

chất ban đầu (chỉ có sự
thay đổi về hình dạng,
trạng thái, không sinh ra
chất mới).

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

đâu là hiện tượng vật lí
trong các hiện tượng sau:
a) Cồn để trong lọ không
kín bị bay hơi.
b) Sắt để lâu trong không
khí bị gỉ tạo thành chất
mới màu đỏ.
c) Hòa tan axit axêtic vào
nước được dung dịch axit
axêtic loãng dùng làm
giấm ăn.
d) Dây sắt bị cắt nhỏ
thành từng đoạn và tán
thành đinh.
GV gọi học sinh lên bảng
làm, các học sinh khác
nhận xét và bổ sung.
GV: Các hiện tượng vật
lí là: a, c, d. Vậy hiện
tượng b thuộc loại hiện

tượng gì? Chúng ta hãy
cùng tìm hiểu phần tiếp
theo.
Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học (12 phút)
GV: Giới thiệu các hóa
chất cần dùng trong thí
nghiệm giữa sắt bột tác
dụng với lưu huỳnh bột
=> Yêu cầu HS nhận xét
màu sắt của các hóa chất.
- Yêu cầu HS đọc cách
tiến hành thí nghiệm.
GV: Chiếu video thí
nghiệm giữa sắt bột và
lưu huỳnh bột.Yêu cầu
HS quan sát và nhận xét
hiện tượng?

Trêng THCS Th¹ch Bµn

- HS quan sát hóa chất và II. Hiện tượng hóa học:
nhận xét màu sắc của hóa 1. Thí nghiệm:
a) Thí nghiệm 1:
chất.
- Cách tiến hành:
- Hiện tượng:
- 1 HS đọc to, rõ ràng
cách tiến hành thí
nghiệm.
- HS xem video và nhận

xét hiện tượng xảy ra:
+ Hỗn hợp bột sắt và bột
lưu huỳnh ban đầu bị
nam châm hút.
+ Hỗn hợp nóng đỏ lên
và chuyển dần sang màu
N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

GV: Giải thích tại sao
hỗn hợp lưu huỳnh bột
và sắt bột ban đầu bị nam
châm hút, còn sau khi
đun nóng lại không bị
nam châm hút.

GV: Từ thí nghiệm trên
em có nhận xét gì về sự
biến đổi của các chất?
GV: Nhận xét và chốt
kiến thức.
GV: Hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm 2: Hình
thức: hoạt động nhóm 2
bàn, thời gian: 4 phút.
+ Làm thí nghiệm đốt
cháy đường.
+ Quan sát thí nghiệm và

nhận xét hiện tượng xảy ra?
+ Hoàn thiện vào phiếu
bài tập.
GV: Thu phiếu học tập
của 2 nhóm để chữa và
đối chiếu kết quả.
- Yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
GV: Chiếu đáp án đúng
để HS đối chiếu.

xám đen khi đun nóng.
+ Sản phẩm không bị
nam châm hút.
- HS vận dụng kiến thức
môn vật lí để giải thích:
Trong hỗn hợp ban đầu
có chứa sắt là kim loại có
từ tính -> bị nam châm
hút. Còn khi đun nóng
phản ứng đã xảy ra, sinh
ra chất mới màu xám đen
không có từ tính ->
không bị nam châm hút.
HS: Từ thí nghiệm rút ra
nhận xét.

-Nhận xét: Hỗn hợp sắt

bột và lưu huỳnh bột khi
nung nóng đã tạo ra chất
mới là sắt (II) sunfua =>
có sự thay đổi về chất.
b) Thí nghiệm 2:
- Cách tiến hành:
- Hiện tượng:
- Nhận xét:

- HS tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn
của giáo viên và hoàn
thiện phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
- Đại diện các nhóm khác
nhận xét và bổ sung.

Đáp án phiếu học tập 2:
Tên thí nghiệm

Cách tiến hành

Hiện tượng

Nhận xét

Thí nghiệm 2: Đốt - Lấy đường vào 2 - Đường màu - Đường đã biến
cháy đường

ống nghiệm (1) và trắng chuyển dần đổi thành chất mới
Trêng THCS Th¹ch Bµn

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

(2).
+ Ống nghiệm (1)
dùng để đối chiếu.
+ Đun nóng đáy
ống nghiệm (2).
Quan sát và nhận
xét hiện tượng.

GV: Qua các thí nghiệm
trên em có nhận xét gì về
sự biến đổi của các chất?
GV: Vậy các quá trình
biến đổi trên có phải là
hiện tượng vật lí không?
Tại sao?

thành màu đen là than và nước.
(than), đồng thời
có những giọt
nước ngưng tụ
trên thành ống
nghiệm.


HS: Rút ra nhận xét.

HS trả lời: Các quá trình
trên không phải hiện
tượng vật lí vì các quá
trình trên đều sinh ra chất
2. Nhận xét:
mới.
- Các chất đã biến đổi
GV: Thông báo: Các HS trả lời.
thành chất khác.
hiện tượng nêu trên là
các hiện tượng hóa học,
vậy hiện tượng hóa học
là gì?
HS trả lời: Dấu hiệu để
GV: Nhận xét và chốt phân biệt hai hiện tượng 3. Kết luận:
- Hiện tượng hóa học là
kiến thức.
là có chất mới sinh ra chất biến đổi có tạo ra
GV: Từ các ví dụ và
hay không? (Hiện tượng chất khác.
những nhận xét ở trên,
vật lí không sinh ra chất
em hãy nêu dấu hiệu để
mới, hiện tượng hóa học
phân biệt hiện tượng vật
có sinh ra chất mới.)
lí và hiện tượng hóa học?

Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (18 phút)
GV: Vận dụng các kiến
thức đã biết để làm bài
tập sau:
GV: Chiếu đề bài tập 2
lên màn hình.
Bài tập 2: Hãy cho biết
các hiện tượng dưới đây
đâu là hiện tượng vật lí,
Trêng THCS Th¹ch Bµn

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

đâu là hiện tượng hóa
học? Giải thích?
1) Hiện tượng sấm chớp.
2) Hiện tượng thức ăn để
lâu ngày bị ôi thiu.
3) Hiện tượng thủy triều.
4) Hiện tượng băng tan.
5) Quá trình quang hợp
của cây xanh.
GV: Yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm 2 bàn,
thời gian 5 phút. Vận
dụng các kiến thức của
các môn: vật lí, sinh học,

địa lí, hóa học để giải
thích từng hiện tượng.
Hoàn thiện kết quả vào
bảng phụ.
GV treo kết quả của các
nhóm lên bảng, gọi đại
diện 1 nhóm trình bày
kết quả. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV chiếu hình ảnh từng
hiện tượng và giải thích
để học sinh đối chiếu kết
quả.
1) Hiện tượng sấm chớp:
GV: Chiếu hình ảnh tia
chớp, yêu cầu HS vận
dụng kiến thức môn vật lí
đã được học để giải thích
và xác định xem đây
thuộc loại hiện tượng gì?
GV: Nhận xét và chốt
kiến thức.
2) Hiện tượng thức ăn để
lâu ngày bị ôi thiu:
GV: Chiếu hình ảnh thức
ăn bị ôi thiu. Dựa vào
kiến thức môn sinh học
Trêng THCS Th¹ch Bµn

- HS vận dụng kiến thức

môn vật lí để giải thích.

- HS vận dụng kiến thức
để giải thích và xác định
loại hiện tượng.

- HS xem video và vận
dụng kiến thức các môn
địa lí và vật lí để giải
thích.

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

và hóa học để giải thích
và xác định xem đây
thuộc loại hiện tượng gì?
GV chốt đáp án lên màn
hình.
3) Hiện tượng thủy triều:
GV: Yêu cầu HS xem
đoạn video kết hợp với
kiến thức môn vật lí và
địa lí để giải thích và xác
định loại hiện tượng?
GV: Chốt đáp án trên
màn hình.
GV: Hiện tượng thủy

triều xảy ra thường
xuyên và tuân theo quy
luật nhất định. Khi nước
thủy triều dâng cao đến
đỉnh điểm thì sẽ xảy ra
hiện tượng triều cường.
Ở nước ta hiện tượng
triều cường xảy ra nhiều
nhất ở Thành phố Hồ Chí
Minh và gây ra hậu quả
nghiêm trọng đối với đời
sống của người dân nơi
đây.
GV: chiếu một số hình
ảnh những ảnh hưởng
của triều cường đến đời
sống của người dân.
4) Hiện tượng băng tan:
GV: Chiếu video về hiện
tượng băng tan, yêu cầu
học sinh kết hợp với kiến
thức môn vật lí để giải
thích và xác định hiện
tượng băng tan thuộc vào
hiện tượng gì?
GV: Chốt đáp án trên
Trêng THCS Th¹ch Bµn

-HS: Xem video và vận
dụng kiến thức môn vật lí

để giải thích và xác định
loại hiện tượng.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

màn hình.
GV: Các hiện tượng như
băng tan hay hiện tượng
triều cường hiện nay xảy
ra ngày càng nhiều, ảnh
hưởng lớn đến đời sống
của con người và sinh vật
trên Trái Đất. Tất cả
những hiện tượng đó đều
do ảnh hưởng bởi sự biến
đổi khí hậu, hiện tượng
hiệu ứng nhà kính làm
cho Trái Đất ngày càng
nóng lên. Vậy nguyên
nhân nào khiến Trái Đất
nóng lên?
GV: Chiếu hình ảnh các
nguyên nhân chính khiến

Trái Đất nóng lên.
GV: Vậy chúng ta phải
có những biện pháp nào
để hạn chế sự nóng lên
của Trái Đất?
GV: Chiếu hình ảnh một
số các hoạt động nhằm
bảo vệ Trái Đất.
GV: Tại sao trồng nhiều
cây xanh lại giúp bảo vệ
Trái Đất?
5) Quá trình quang hợp
của cây xanh:
GV: Ở cây xanh đã xảy
ra quá trình quang hợp
giúp làm sạch bầu không
khí. Vậy hiện tượng
quang hợp của cây xanh
thuộc hiện tượng vậy lí
hay hiện tượng hóa học?
GV: Chiếu hình ảnh mô
tả quá trình quang hợp
Trêng THCS Th¹ch Bµn

HS xem hình ảnh và kết
hợp kiến thức môn sinh
học để giải thích hiện
tượng và xác định loại
hiện tượng.


N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

của cây xanh. Yêu cầu
học sinh vận dụng kiến
thức môn sinh học để
giải thích và xác định
loại hiện tượng?
Đáp án bảng phụ:
Hiện tượng
Hiện tượng sấm chớp

Loại hiện tượng
Hiện tượng vật lí

Giải thích
Khi hai đám mây mang điện tích
trái dấu tiến sát lại gần với nhau
sẽ xảy ra sự phóng tia lửa điện
xuống mặt đất -> đó là tia chớp.
Sự phóng tia lửa điện với nhiệt
độ cao làm dãn nở đột ngột
không khí xung quanh -> gây ra
tiếng nổ lớn gọi là sấm.
=>hiện tượng sấm chớp ko sinh

Hiện tượng thức ăn để


ra chất mới.
Hiện tượng hóa học Khi thức ăn để lâu ngày trong

lâu ngày bị ôi thiu.

không khí, dưới tác động của các
vi khuẩn gây hại sẽ bị phân hủy,
ôi thiu biến đổi thành chất khác.

Hiện tượng thủy triều

Hiện tượng vật lí

Do sự thay đổi lực hấp dẫn từ
Mặt Trăng và các thiên thể khác
(Mặt Trời) tại một điểm bất kì
trên bề mặt của Trái Đất trong khi
Trái Đất quay => không sinh ra
chất mới.

Hiện tượng băng tan.

Hiện tượng vật lí

Dưới tác dụng của nhiệt độ do
Trái Đất ngày càng nóng lên
khiến cho băng tan chảy không

Trêng THCS Th¹ch Bµn


N¨m häc 2013-2014


GA: D¹y häc chñ ®Ò tÝch hîp liªn m«n - Hãa 8

ngừng.
=>Chỉ có sự thay đổi về trạng
Quá trình quang hợp
của cây xanh.

thái.
Hiện tượng hóa học - Dưới tác dụng của ánh sáng,
chất diệp lục cây xanh lấy khí
CO2 của không khí và nước để
tổng hợp nên tinh bột và khí oxi.
=>Hiện tượng quang hợp của cây
xanh có sinh ra chất mới là O2 và
tinh bột.

4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 2, 3 – SGK trang 47.
- Học trước bài: Phản ứng hóa học.
5. Nhận xét – rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

Trêng THCS Th¹ch Bµn


N¨m häc 2013-2014



×