Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tài liệu ôn thi CC A,B,C tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.23 KB, 86 trang )

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
*******************************************
*

Biên soạn: Huỳnh Hiếu Nghĩa

*

*******************************************

Năm 2015


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

MỤC LỤC
−®−
CẤU TRÚC CÂU .......................................................................................................................................1
CARDINAL & ORDINAL NUMBERS (Số đếm và số thứ tự)..................................................................2
1. Số đếm.................................................................................................................................................2
2. Số thứ tự (Ordinal Numbers): Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư,... .....................................................3
PRONOUN (Đại từ)....................................................................................................................................5
ĐẠI TỪ SỞ HỮU (Possessive Pronouns) ..................................................................................................9
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (Relative pronouns) ................................................................................................10
NOUN (Danh từ) ......................................................................................................................................11
PREPOSITION (Giới từ) ..........................................................................................................................13
A; AN & THE (Mạo từ)............................................................................................................................17
OBJECT (Tân ngữ) ...................................................................................................................................20
ADJECTIVE (Tính từ) ..............................................................................................................................22
ADVERB) (Trạng từ) ...............................................................................................................................24
PREFIXES & SUFFIXES (Tiền tố và hậu tố) ..........................................................................................28


CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU....................................................................................................................30
MODEL VERBS (Động từ khiếm khuyết) ...............................................................................................32
CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING, TO_VERB HOẶC V-BARE ................................................34
1. V-Bare (Động từ nguyên mẫu - Không chia) ....................................................................................34
2. Những động từ theo sau là “to verb”: Có 2 trường hợp....................................................................34
3. Theo sau bởi “V-ing” ........................................................................................................................35
4. Những động từ theo sau gồm cả “to verb” & “V-ing” ......................................................................35
5. Danh động từ (V-ING).......................................................................................................................36
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (Công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết) ..................................39
1. Thì hiện tại đơn - Simple Present......................................................................................................39
2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous .......................................................................................39
3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect ..........................................................................................40
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous ........................................................41
5. Thì quá khứ đơn - Simple Past ..........................................................................................................42
6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous ...........................................................................................43
7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect ..............................................................................................43
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng) - Pas Perfect Continuous ..............................................44
9. Thì tương lai - Simple Future............................................................................................................45
10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous....................................................................................45
11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect .......................................................................................45


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous .....................................................46
COMMON SENTENCE STRUCTURE (Các cấu trúc câu thường gặp) ................................................47
1. Cấu trúc: “so … that” (quá … đến nỗi).............................................................................................47
2. Cấu trúc: “such … that” ( … đến nỗi) ...............................................................................................47
3. Cấu trúc: “too … to” (quá để làm gì)................................................................................................48
4. Cấu trúc: “enough … to” (đủ….để có thể làm gì) .............................................................................48

WISH-SENTENCES (Câu mong ước) .....................................................................................................48
1. Mong ước không thật ở hiện tại ........................................................................................................48
2. Mong ước không thật ở quá khứ .......................................................................................................48
3. Mong ước không thật trong tương lai ...............................................................................................49
COMPARISON OF ADJECTIVES IN ENGLISH (So sánh tính từ trong tiếng anh) .............................49
1. So sánh nhất ......................................................................................................................................49
2. So sánh bằng .....................................................................................................................................50
3. So sánh hơn .......................................................................................................................................51
CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)......................................................................................52
1. Câu điều kiện loại I ...........................................................................................................................53
2. Câu điều kiện loại II ..........................................................................................................................54
3. Câu điều kiện loại III.........................................................................................................................54
TAG QUESTION (Câu hỏi đuôi) ............................................................................................................59
PASSIVE VOICE (Câu bị động) ..............................................................................................................63
REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) ................................................................................................69
DANH SÁCH ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP ..................................................................77

***

Tài liệu được tổng hợp, chỉnh sửa & biên soạn lại theo mục đích & nhu cầu cá
nhân từ các website: ; ; …


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

CẤU TRÚC CÂU
Trước hết ta xem xét về câu đơn
Thông thường một câu gồm 3 yếu tố căn bản là:
S


V
+

Chủ ngữ

O
+

Động từ

Tân ngữ (Túc từ)

Chủ ngữ là người (vật) thực hiện hành động (động từ). Kí hiệu là: S
Động từ: Là từ dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc,…), trạng thái (tồn tại,
ngồi,…). Kí hiệu là: V. Có 03 thể động từ:
- Gốc: Động từ nguyên mẫu. Đối với các động từ bất quy tắt là cột 1 (V0).
- Quá khứ (Kí hiệu: P1): Động từ nguyên mẫu thêm “ed”. Đối với các động từ
bất quy tắt là cột 2.
- Quá khứ phân từ (PP hoặc P2 hoặc V3): Động từ nguyên mẫu thêm “ed”. Đối
với các động từ bất quy tắt là cột 3.
Tân ngữ là người (vật) mà động từ tác động lên. Kí hiệu là: O
Ex: I buy a book.
Ngoài 3 yếu tố căn bản trên, câu còn có thể có thêm nơi chốn, thời gian
Ex: I bought a book in a bookshop yesterday.
(Cũng dễ thấy a bookshop là nơi chốn, và yesterday là thời gian)
Không phải lúc nào 1 câu cũng đòi hỏi đủ 3 yếu tố S, V, O. Vì với riêng động từ
ta có thể phân làm 3 loại:
+ Ngoại động từ (tha động từ): Là động từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một
tân ngữ theo sau. (Để cho dễ nhớ, có thể ghi nhớ: Ngoại động từ là động từ mà lúc nào
cũng phải "tha" theo nó một tân ngữ).

Ex: I like it. (tôi thích nó)
Ta không thể nói : I like ( tôi thích ) rồi ngưng lại.
* Một số động từ luôn là tha động từ là: Allow (cho phép), Blame (trách cứ, đổ
lỗi), Enjoy (thích thú), Have (có), Like (thích), Need (cần), Name (đặt tên), Prove
(chứng tỏ), Remind (nhắc nhở), Rent (cho thuê), Select (lựa chọn), Wrap (bao bọc), Rob
(cướp), Own (nợ), Greet (chào),...
Ex: I rent. (sai) -> thiếu tân ngữ
I rent a car. (đúng)
+ Trái với Ngoại động từ là nội động từ.
* Các động từ luôn là tự động từ (nội động từ): Faint (ngất), Hesitate (do dự),
Lie (nối dối), Occur (xảy ra), Pause (dừng lại), Rain (mưa), Remain (còn lại), Sleep
(ngủ),...
1


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

Ex: I remain a book. (sai) -> thừa tân ngữ
I lie him. (sai) - I lie. (đúng)
* Các động từ vừa là tha động từ vừa là tự động từ: Answer (trả lời), Ask
(hỏi), Help (giúp đỡ), Read (đọc), Touch (sờ), Wash (rửa), Write (viết),...
Ex: I read a book. (đúng ) -> ngoại động từ
I read. (cũng ... đúng luôn) -> nội động từ
Lưu ý: Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển, nếu thấy ghi là:
v.t (chữ v là viết tắt của chữ transitive ) là tha động từ, còn ghi là v.i (chữ i là viết tắt chữ
intransitive ): tự động từ. Cũng có những mẫu câu không có chủ ngữ như trong câu
mệnh lệnh.
Ex: Go!
Tóm lại chúng ta cùng tóm tắt lại các cấu trúc của 1 câu đơn qua các ví dụ dưới
đây nhé !

– Write! (V)
– Write it! (V + O)
– I write it. (S + V + O)
– I buy a book in the bookshop. (S + V + O + NƠI CHỐN)
– I bought a book in the bookshop yesterday. (S + V + O + Nơi chốn + Thời gian)
********************************************************************************************

CARDINAL & ORDINAL NUMBERS
(Số đếm và số thứ tự)
1. Số đếm
1 one

11 eleven

21 twenty-one

31 thirty-one

2 two

12 twelve

22 twenty-two 32 thirty-two

3 three

13 thirteen

23 twentythree


33 thirtythree

1.000.000 a million

4 four

14 fourteen

24 twenty-four

...

1.000.000.000 a billion

5 five

15 fifteen

25 twenty-five

40 forty

1.000.000.000.000 a trillion

6 six

16 sixteen

26 twenty-six


50 fifty

400 four hundred

7 seven

17 seventeen

27 twentyseven

60 sixty

140 a/one hundred and forty

2

100 a hundred
1.000 a thousand


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

8 eight

18 eighteen

28 twentyeight

70 seventy


1.006 a/one thousand and six

9 nine

19 nineteen

29 twentynine

80 eighty

5.000 five thousand

10 ten

20 twenty

30 thirty

90 ninety

260.127 two hundred and
sixty thousand, one hundred
and twenty-seven

Nguyên tắc viết số đếm:
a. Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết: (38) thirty-eight; (76)
seventy-six
- Số hàng trăm trở lên, khi đếm có and ở hàng đơn vị cuối cùng
+ (713): Seven hundred and thirteen
+ (254): Two hundred and fifty four

+ (3,214): Three thousand, two hundred and fourteen
- “A” thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one
+ (106): A hundred and six
- Nhưng:Nếu bắt đầu không phải là hundred, mà trước “hundred,thousand hay
million” còn đơn vị đếm khác, ta dùng “one”, không dùng “a”
+ (3110): Three thousand, one hundred and ten.
+ (6100): Six thousand, one hundred.
b. Số + Dozens / hundred / thousand / million / billion + Plural Noun (danh từ số
nhiều)
+ Two hundred people (Hai trăm người)
+ Five million ants (Năm triệu con kiến)
+ Three thousand birds (Ba ngàn con chim)
- Dozens / hundreds / thousands / millions / billions + of + Plural Noun
+ Hundreds of people (Hàng trăm người)
+ Millions of ants.(Hàng triệu con kiến)
+ Thousands of birds (Hàng ngàn con kiến)
2. Số thứ tự (Ordinal Numbers): Thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư,...
first (1st)
Second
(2nd)
third(3rd)

Eleventh
(11th)
Twelfth
(12th)
thirteenth (13
th)

twenty-first

(21st)
twenty-second
(22nd)
twentythird(23rd)

3

thirty-first
(31st)
thirty-second
(32nd)
thirty-third
(33rd)

hundredth (100th)
thousandth (1.000th)
millionth (1.000.000th)


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

Fourth
(4th)
Fifth
(5th)
Sixth
(6th)
Seventh
(7th)
Eighth

(8th)
Ninth
(9th)
Tenth
(10th)

Fourteenth
(14th)
Fifteenth
(15th)
Sixteenth
(16th)
Seventeenth
(17th)
Eighteenth
(18th)

twenty-fourth
(24th)
twenty-fifth
(25th)
twenty-sixth
(26th)
twenty-seventh
(27th)
twenty-eighth
(28th)
twenty-ninth
(29th)


19 nineteenth

20 twentieth

Thirtieth (30th)

Billionth
(1.000.000.000th)
Fortieth
Trillionth
(40th)
(1.000.000.000.000th)
thefour hundredth
Fiftieth (50th)
(400th)
the hundred and
Sixtieth (60th)
fortieth (140th)
seventieth
one thousand and sixth
(70th)
(1.006th)
Eightieth
thefive
(80th)
thousandth (5.000th)
...

Ninetieth
(90th)


the two hundred and
sixty thousand, one
hundred and twentyseventh (260,127th)

Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
1. Thêm "th" vào sau số đếm để được số thứ tự:
+ Four => Fourth
+ Six => Sixth
+ Seven => Seventh
+ Eleven => Eleventh
+ Thirteen => Thirteenth
* Chú ý: một số trường hợp ngoại lệ:
+ One => First
+ Two => Second
+ Three => Third
+ Five => Fifth
+ Eight => Eighth
+ Nine => Ninth
+ Twelve => Twelfth
2. Các số đếm tận cùng bằng -TY đổi thành -TIETH:
+ Twenty => Twentieth
+ Thirty => Thirtieth
3. Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.
+ Twenty-one => Twenty-first
4


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –


+ Twenty-two => Twenty-second
4. Đối với các số thứ tự đơn vị từ hàng trăm trở lên, quy tắc dùng “and” cũng
giống như đối với số đếm.
+ 101st = The hundred and first. (thứ 101)
5. Thường có mạo từ "the" đứng trước số đếm
+ The sixtieth day (ngày thứ 60)
+ The fortieth visitor (Vị khách thứ 40)
********************************************************************************************

PRONOUN
(Đại từ)
1. Định nghĩa đại từ
Đại từ (Pro): Là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.
2. Phân loại đại từ
Subject
Pronoun

Object
Pronoun

Possessive
Adjectives

Possessive
Pronoun

Reflexive
Pronoun

1st person


I

Me

My

Mine

Myself

2st person

You

You

Your

Yours

Yourself

3st person (male)

He

Him

His


His

Himself

3st person
(female)

She

Her

Her

Hers

Herself

3st person

It

It

Its

Its

Itself


1st person (plural)

We

Us

Our

Ours

Ourselves

2st person (plural)

You

You

Your

Yours

Yourselves

3st person (plural)

They

Them


Their

Theirs

Themselves

Có 7 loại đại từ như sau:
2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

Số ít:

Chủ ngữ

Tân ngữ (Túc từ)

I
you

me
you

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
5


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

Số nhiều:


ngôi thứ ba

he/she/it

him/her/it

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you
them

Chứ c năng:
– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:
Ex: He has lived here for 3 years.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Ex: I saw her at the party last night.
– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.
Ex: Ann gave him a book.
Hoặc tân ngữ của giới từ:
Ex: We couldn’t do it without them.
2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns)
Chứ c năng:
– Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody.

– Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody.
– Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody.
– Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody.
– Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a)
little, enough, each, either, neither.
Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất
định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much,
less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.
2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
– Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
– Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ
Ex: That is Ann’s room.
This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?
2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns)
Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.
Chứ c năng:
6


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:
Ex: I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident.
– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:
Ex: He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:
Ex: The King himself gave her the medal.
– Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:
Ex: Ann herself opened the door.
Tom himself went.
– Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:
Ex: I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.
– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:
Ex: I did it by myself.
He did that to himself.
2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns)
Gồm: who, whom, which, that, whose,…
Chứ c năng:
– Who, that, which làm chủ ngữ:
Ex: The man who robbed you has been arrested.
Everyone that/who knew him liked him.
This is the picture that/which caused such a sensation.
– Làm tân ngữ của động từ:
Ex: The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down.
– Theo sau giới từ:
Ex: The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
Ex: The ladder which I was standing on began to slip.
– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):
Ex: The film is about a spy whose wife betrays him.
7



Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

Chú ý: when =in/on which
Where = In/at which
Why = For which
Ex: The year in which he was born
The day on which they arrived
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…
2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Gồm: this, that, these, those…
Chứ c năng:
– Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these,
those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói.
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ
chỉ định (demonstrative pronouns).
– Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm
gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.
Ex: There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that?
That is what I thought last year, this is what I think now.
2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
Gồm: who, whom, whose, what, which
Chứ c năng:
– Làm chủ ngữ:
Ex: Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?
– Làm tân ngữ của động từ:

Ex: Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?
********************************************************************************************

8


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

ĐẠI TỪ SỞ HỮU
(Possessive Pronouns)
Xét ví dụ này: A friend of John’s: một người bạn của John.
- Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my,
mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun).
- Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại
từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi,
số của hai loại này:
Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

This is my book

This book is mine

This is your book

This book is yours


This is his book

This book is his

This is her book

This book is hers

This is our book

This book is ours

This is their book

This book is theirs

- Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu Its tương ứng với tính từ sở hữu Its. Tuy
nhiên đã nhiều năm người ta không thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế.
Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ Its ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu.
Đạ i từ sở hữ u (possessive pronouns) đư ợ c dùng trong nhữ ng trư ờ ng hợ p sau:
1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã
nói phía trước.
Ex: I gave it to my friends and to yours. (= your friends)
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)
(Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh)
2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ex: He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)
It was no fault of yours that we mistook the way.
(Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh)

3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng
ngôi thứ hai.
Ex: Yours sincerely, Yours faithfully,…
********************************************************************************************

9


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

ĐẠI TỪ QUAN HỆ
(Relative pronouns)
Có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause)
theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.
Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số
nhiều.
Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có
chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ
(adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent)
của nó.
Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:
Đại từ quan hệ

Thay thế cho loại danh từ

Nhiệm vụ trong câu

Who


Người

Chủ từ

Whom

Người

Tân ngữ (Túc từ)

Which

Vật

Tân ngữ hay chủ từ

That

Người và Vật

Tân ngữ hay chủ ngữ

Whose

Người

Chỉ quyền sở hữu

Ex: Do you know the boy who has broken that chair?
The man whom you want to meet is not here.

The dog which was lost has been found.
Relative Pronoun THAT: Bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:
1.Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).
Ex: Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.
2.Sau những cách nói mở đầu bằng “It is/was…”
Ex: It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
3.Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật.
Ex: He talked brilliantly of the men and the books that interested him.
Relative Pronoun WHOSE: Thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ
quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có
mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước.
Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.
Ex: The man whose car was stolen yesterday is my uncle.
10


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

He came in a car the windows of which was broken.
Tính chất DEFINING & NON-DEFINING: Đại từ quan hệ (relative pronouns)
có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề
không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh
đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).
- Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề (MĐ) giúp làm rõ nghĩa
tiền tiến từ.
- Không có MĐ này ta không hiểu rõ nghĩa MĐ còn lại.
Ex: The man whom you met yesterday is a dentist.
- Không có MĐ whom you met yesterday ta không rõ “the man” đó là ai. MĐ
không xác định (non-defining clause) là MĐ không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có
nó MĐ còn lại vẫn rõ nghĩa.

My father, whom you met yesterday, is a dentist.
- Không có MĐ whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ MĐ còn lại.
- Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các
câu sau:
a. All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.
b. All the books which had pictures in them were sent to Daisy.
Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b)
người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình
và không được gửi cho Daisy.
Bỏ Relative Pronoun: Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ
trong loại mệnh đề xác định (defining clause).
Ex: The book (that) I want is on the table.
There’s something (that) you don’t know.
********************************************************************************************

NOUN
(Danh từ)
Danh từ kí hiệu là: N (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình
trạng hay một cảm xúc. Danh từ thường được chia làm hai loại chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns) gồm có:
- Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại
như: table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…
- Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người,
địa danh…như Big Ben, Jack…

11


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –


Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp),
health (sức khỏe)…
* Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns)
+ Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực
tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ex: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
+ Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không
đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích
hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.
Ex: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
* Chức năng của danh từ:
1. Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):
Mai is a student of faculty of Music Education
2. Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:
Ex: He bought a book.
3. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:
Ex: Tom gave Mary flowers
4. Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
Ex: I will speak to rector about it
5. Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) khi đứng sau các
động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:
Ex: I am a teacher.
6. Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement) Khi đứng sau một số
động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi
<điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt
tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ...
Ex: Board of directors elected her father president.
(Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch)
********************************************************************************************


12


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

PREPOSITION
(Giới từ)
1. Định nghĩa về giới từ
- Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong
câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ex: I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
- Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the
room" là tân ngữ của giới từ "in".
* Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một
từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ
thì không có tân ngữ theo sau.
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ
mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì
tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc
ban đầu.
3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh
Sau TO BE, trước danh từ:
Ex: The book is on the table. (quyển sách ở trên bàn)
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và
giới từ.
Ex: I live in Can Tho city.(Tôi sống ở thành phố Cần Thơ)
Sau tính từ:
Ex: I'm not worried about living in a foreign country.

(Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài)
Ex: He is not angry with you. (Anh ấy không giận bạn)
4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh
- Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ: Trước đó ta gặp: worry about: lo lắng về
Lần sau gặp chữ: disscuss ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền
about vào, thế là sai.
- Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó ta gặp: in the morning
Thế là khi gặp : a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai
(đúng ra phải dùng on)
13


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

- Bị tiếng Việt ảnh hưởng: Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự )
liền dùng ngay with ( với ) => sai (đúng ra phải dùng to)
- Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh
+ Giới từ đơn (simple prepositions): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to,
under, over, with …
+ Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ
đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
Ex: The boy runs into the room (thằng bé chạy vào trong phòng)
He fell onto the road (anh ta té xuống đường)
I chose her from among the girls (tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái)
+ Giới từ kép (compound prepositions): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu
ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside,
beyond, beneath, between, below…
+ Giới từ do phân từ (participle prepositions): According to (tùy theo), during

(trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi) , saving = save = except (ngoại
trừ), notwithstanding (mặc dù) , past (hơn, qua) considering (xét theo) concerning/
regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)
Ex: She is very intelligent, considering her age.
(xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh)
+ Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of (bởi vì)
By means of (do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to (đối nghịch với)
On account of (bởi vì)
In the place of (thay vì)
In the event of (nếu mà)
Ex: In the event of my not coming, you can come home.
(nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
o With a view to (với ý định để)
Ex: I learn English with the view of going abroad.
(Tôi học tiếng Anh với ý định đi nước ngoài)
o For the shake of (vì)
Ex: I write this lesson for the shake of your progress.
(Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
o On behalf of (thay mặt cho)
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health.
(Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào
sức khỏe).
o
o
o
o
o

o
o

14


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

o In view of (xét về)
Ex: In view of age, I am not very old.
(Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)
o With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
Ex: I send this book to you with reference to my study.
(Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi)
+ Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o'clock
(o' = of): Lúc 7 giờ
* Ý nghĩa của một số giới từ:
1. About:
-

Xung quanh. (Ex: I looked about her: Tôi nhìn xung quanh cô ấy)
Khắp nơi, quanh quẩn. (Ex: He walked about the yard: Hắn đi quanh sân)
Khoảng chừng. (Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km)
Về. (Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?)

2. Against:
- Chống lại, trái với. (Ex: struggle against ... đấu tranh chống lại)
- Đụng phải. (Ex: He ran against the trunk: hắn chạy đụng vào gốc cây)
- Dựa vào. (Ex: I placed her her against the trunk :Tôi để cô ấy dựa vào gốc cây)
- So với. (Ex: The class now has 50 students against 40 last years : lớp có 50 học

sinh so với 40 học sinh năm ngoái)
- Chuẩn bị, dự trù. (Ex: I saved $2,000 against my study next year : tôi để dành 2.000
đô chuẩn bị cho việc học năm sau)
3. At:
- Tại (nơi chốn). (Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc)
- Lúc (thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ
- Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
- At play : đang chơi
- At oen's prayers : đang cầu nguyện
- At ease : thoải mái
- At war : đang có chiến tranh
- At peace : đang hòa bình
- Thành ngữ chỉ chiều hướng. Ex: -Rush at sb : lao về phía ai.
- Point at : chỉ vào. Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.
- Thành ngữ chỉ số lượng. Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50
người.
4. BY:
- Kế bên, cạnh. (Ex: I sat by her: tôi ngồi cạnh cô ấy)
- Trước. (Ex: You must come here by ten o'clock: bạn phải đến đây trước 10giờ)
- Ngang qua. (Ex: She passed by my house: cô ấy đi ngang qua nhà tôi)
15


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

- Bởi. (Ex:The cake was made by me: cái bành được làm bởi tôi)
- Ở chổ. (Ex: I took her by the hand: tôi nắm tay cô ấy)
- Theo. (Ex: Don't judge people by their appearances: đừng xét người theo bề ngoài)
- Chỉ sự đo lường. (Ex: They sell beer by the litter: họ bán bia tính theo lít)
- Một số thành ngữ:

+ Little by little : dần dần
+ day by day : ngày qua ngày
+ Two by two : từng 2 cái một
+ by mistake : do nhầm lẫn.
+ Learn by heart : học thuộc lòng.
5. FOR:
- Vì , cho. (Ex: I bring something for you: tôi mang vài thứ cho anh)
- Chỉ thời gian. (Ex: I have lived here for 2 years: tôi đã sống ở đây được 2 năm)
- Chỉ nguyên do. (Ex: I was punished for being lazy: tôi bị phạt vì lười)
- Chỉ chiều hướng. (Ex: She left for Hanoi: cô ấy đi HN)
- Chỉ sự trao đổi. (Ex: I paid $3 for that book: tôi trả 3 đô để mua quyển sách đó)
6. FROM:
- Từ (một nơi nào đó). (Ex: I went from home: tôi từ nhà đến đây)
- Chỉ nguồn gốc. (Ex: I am from Hanoi: Tôi từ HN đến)
- Từ + thời gian. (Ex: From Monday to Saturday: Từ thứ hai đến thứ bảy)
- Chỉ sự khác biệt. (Ex: I am different from you: Tôi khác với bạn)
- Chỉ nguyên nhân. (Ex: I suffer from headaches: Tôi bị nhức đầu)
7. IN:
- Chỉ nơi chốn:
- Chỉ thời gian:
- Buổi : In the moning
- Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.
Chỉ trạng thái
Một số thành ngữ khác
+ Be in debt: mắc nợ
+ In such case: trong trường hợp như thế
+ Be in good health: có sức khỏe
+ In short, in brief: tóm lại
+ Be in danger: bị nguy hiểm
+ In fact: thật vậy

+ Be in bad health: hay đau yếu
+ In other words: nói cách khác
+ Be in good mood: đang vui vẻ
+ In one word: nói tóm lại
+ Be in tears: đang khóc
+ In all: tổng cộng
+ In general: nói chung
+ In particular: nói riêng.
********************************************************************************************

16


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

A; AN & THE
(Mạo từ)
A. Mạo từ không xác định (a, an)
I. Tổng quát
1. Đầu tiên các bạn hãy so sánh hai ví dụ sau đây:
For example:
I'd like to buy a travel guide for our trip.
(Tôi muốn mua một quyển cẩm nang du lịch cho chuyến đi của chúng ta)

Ở câu trên, chúng ta không xác định "travel guide" cụ thể nào. Chúng ta chỉ
muốn một 'travel guide', bất kỳ 'travel guide' nào cũng được.
Do you have the Fodor's guide? That's the travel guide I want.
(Anh có cẩm nang du lịch của Fodor không? Đó là quyển tôi đang cần)
Ở ví dụ này chúng ta viết rõ chúng ta đang nhắc đến 'travel guide' nào, vì vậy
chúng ta dùng 'the'.

2. 'A, an' được sử dụng để nói về công việc của một người nào đó, công dụng của
vật, tính chất của vật hay tính cách của con người.
For example:
Julia is a lawyer. (Julia là một luật sư)
This car is a station wagon. (Chiếc xe này là loại xe station wagon)
She's a generous person. (Cô ấy là người rộng rãi)
3. 'A, an' được sử dụng để nói chung chung về một việc hay vật nào đó.
For example:
A scarf makes any outfit look a little more interesting.
(Một cái khăn quàng có thể làm cho bất kỳ bộ quần áo nào đều trông đẹp hơn)
An unpaid parking ticket can lead to many problems.
(Một hóa đơn đậu xe chưa thanh toán có thể dẫn đến nhiều vấn đề)
4. 'A, an' được dùng đề mô tả khái quát một người nào đó (nếu chúng ta không biết
người đó hoặc đặc điểm của họ không quan trọng).
For example:
A woman knocked on the door while you were at the store.
(Trong khi anh đang ở ngoài cửa hàng thì có một người phụ nữ gõ cửa nhà anh)
(Ở đây chúng ta chỉ biết là có một người phụ nữ chứ chúng ta không biết người
phụ nữ đó là ai)
Jeff is dating a lawyer.
17


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

(Jeff đang hẹn hò với một luật sư)
(Người luật sư đó là ai? Chúng ta không biết cũng không quan tâm. Điều quan
trọng là người đó là một luật sư)
5. 'A, an' được sử dụng trong mô tả. Cấu trúc mô tả sẽ là 'a, an + tính từ + danh từ'
For example:

Tom has a long commute.
(Tom phải đi một đoạn đường dài để đến công ty
Susan has a lovely smile.
(Susan có một nụ cười thật đẹp)
II. Khi nào chúng ta dùng 'a' và khi nào dùng 'an'
Chúng ta sử dụng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng phụ âm (ví dụ: a car,
a large order). Chúng ta cũng dùng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng âm 'u' hoặc
'eu' nếu từ đó phát âm với âm 'y' (ví dụ: a uniform, a European country).
Chúng ta dùng 'an' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng nguyên sâm (ví dụ: an
adorable dog, an unusual request), trừ 'u' và 'eu' được nêu ở trên.
1. Với danh từ số nhiều, chúng ta mạo từ 'some'
For example:
Số ít: Please bring a chair.
Số nhiều: Please bring some chairs.
2. Với danh từ không đếm được chúng ta dùng mạo từ 'some'
Ex: Would you like some coffee? (BUT: Would you like a cup of coffee?)
(Anh có muốn dùng cà phê không?)
Please pick up some sugar at the store. (BUT: Please pick up a bag of
sugar at the store).
(Làm ơn đi cửa hàng mua một ít đường)
B. Mạo từ xác định (The)
I. Tổng quát
1. Chúng ta sử dụng 'the' khi muốn chỉ đến sự việc hay sự vật cụ thể hoặc duy nhất.










The stars are out tonight.
Tối nay trời vắng sao.
The plane ride to France will take about 8 hours.
Chuyến bay đến Pháp sẽ mất khoảng 8 giờ.
The White House
Nhà Trắng
The Internet
Internet

18


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

2. Chúng ta sử dụng 'the' khi chúng ta và người nghe đều biết người, vật hay nơi
chốn mà chúng ta đang nhắc đến.
• Please open the window. (Your listener knows which window).
• Làm ơn mở giúp cái cửa sổ (Người nghe biết chúng ta đang nói đến cái cửa sổ
nào.)
• The plot of this movie is weak. (Your listener knows which plot).
• Nội dung của phim này thật chẳng có gì. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến
nội dung của phim nào.)
• The tomatoes from your garden are delicious. (Your listener knows which
tomatoes).
• Cà chua từ vườn của anh ăn thật ngon. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến
những quả cà chua nào.)
II. Khi nào sử dụng 'the' và khi nào không cần sử dụng mạo từ
1. Chúng ta không sử dụng 'the' khi danh từ được sử dụng chỉ sự khái quát hay chỉ

những sự việc chung chung và danh từ này ở dạng số nhiều hoặc không đếm được.












I like coffee in the mornings (not the coffee).
Tôi thích uống cà phê vào buổi sáng.
We're having hamburgers for dinner (not the dinner).
Họ ăn bánh mì kẹp cho buổi tối.
Russian is a difficult language (not the Russian).
Tiếng Nga là một ngôn ngữ khó.
Creativity is difficult to teach (not the creativity).
Sự sáng tạo rất khó truyền đạt.
Pandas are very popular animals (not the pandas).
Gấu trúc là một loại động vật rất nổi tiếng.
Chú ý: Khi danh từ ở dạng số ít và chúng ta đang nói đến sự khái quát hay chung
chung, chúng ta thường dùng 'the', như: The panda is a much studied animal.

2. Hầu hết khi nói đến tên quốc gia, chúng ta không dùng 'the', như: France,
Australia, South Africa. Tuy nhiên, một số tên quốc gia lại phải dùng 'the', đặc biệt là
những tên có hơn một từ, như: The United States, The Netherlands, The Czech
Republic, The United Arab Emirites, The Dominican Republic.

3. Tên tiểu bang, thành phố, thị trấn sẽ không có 'the', ngoại trừ "The Hague". Ví
dụ: California, Paris, New Haven.
4. Tên của hầu hết các ao hồ, núi, núi lửa, hòn đảo sẽ không có 'the'. Ví dụ: Lake
George, Mount St. Helens.
5. Nhiều cụm từ sẽ không có 'the'.
• at night (nhưng: in the morning, in the afternoon)
• at/to college, school, work
• phương tiện di chuyển: by car, by foot, by plane, by train
19


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

• Các ngày trong tuần & các tháng trong năm đi kèm với 'on' hoặc 'in': on Monday,
on Tuesday, in December
• Chức vụ hay chức danh: He was elected President, she was named vice president.
6. Sử dụng 'the' trong những trường hợp sau:
• Các tọa độ của trái đất. Ví dụ: the South Pole, the Equator.
• Hầu hết những khu vực địa lý: the Midwest, the Middle East
• Tên của các đại dương, biển, kên đào và sông. Ví dụ: the Missisissippi River, the
Atlantic Ocean, the Panama Canal.
• Tên của rừng, sa mạc, vịnh và bán đảo. Ví dụ: the Gulf of Mexico, the Black
Forest.
********************************************************************************************

OBJECT
(Tân ngữ)
- Tân ngữ (Túc từ) là một thành phần quan trọng trong câu.
- Tân ngữ (kí hiệu là: O) là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ.
1.Các loại tân ngữ:

Có 2 loại tân ngữ là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp:
Tân ngữ trực tiếp (direct object): là người hặc vật đầu tiên nhận tác động của
hành động (động từ).
Ex: I gave the book to Jim.
Tân ngữ gián tiếp (indirect object): là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành
động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
+ Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ
hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ.
+ Giới từ thường dùng ở đây là for và to.
Ex: I gave Jim the book. = I gave the book to Jim.
(Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp)
* Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đúng
sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.
Ex: The committee decided to postpone the meeting.
(Ủy ban đã quyết định hoãn cuộc họp)
2.Thứ tự của tân ngữ (Object Order)
Khi tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp cùng được nói đến thì thứ tự của chúng
như sau:
- Tân ngữ gián tiếp đứng sau tân ngữ trực tiếp thì phải có giới từ “to” hoặc “for”.
Ex: He teaches French to me.

20


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –

- Tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp (ngay sau động từ) thì không
dùng giới từ.
Ex: I gave Jim the book.
3.Hình thức của tân ngữ (Froms of Object)

Tân ngữ có thể là:
a. Danh từ (Noun):
Ex: He likes book.
b. Tính từ dùng như sanh từ (Adjective used as Noun):
Ex: We must help the poor.
c. Đại từ (Pronoun):
Ex: My friend will not deceive me.
d. Danh động từ (Gerund):
Ex: Fat people do not like walking.
e. Động từ nguyên thể (Infinitive):
Ex: We do not want to go.
f. Cụm từ (Phrase):
Ex: I know how to do that.
Subject >< Object
(Cách chuyển đổi trong câu bị động)
Subject
(Chủ ngữ)

Object
(Tân ngữ)

I

Me

You

You

He


Him

She

Her

It

It

We

Us

You

You

They

Them

********************************************************************************************

21


Huỳnh Hiếu Nghĩa – 0939 035 839 –


ADJECTIVE
(Tính từ)
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật,
hiện tượng mà danh từ đó đại diện.
2. Phân loại:
Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng:
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể
đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
Ex: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như: former, main, latter,…
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
- Thường là các tính từ bắt đầu bằng “a”: Aware; Afraid; Alive; Awake; Alone;
Ashamed ... và một số tính từ khác như: Unable; Exempt; Content; ...
Ex: Ví dụ: A bird is afraid
- Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang
dùng phân từ: A frightened bird.
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: Nice, green, blue, big, good...
Ex: a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những
mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có
thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như: Very, rather, so... small smaller smallest;
beautiful more beautiful the most beautiful; very old so hot extremely good;…
b. Tính từ chỉ số đếm: Bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và
những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their
và bất định (indefinites) như some, many,…
3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
Ex: A small house
An old woman
Khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) >

22


×