Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

HỆ THỐNG lý THUYẾT và bài tập về KIM LOẠI KIỀM KIỀM THỔ và hợp CHẤT QUAN TRỌNG của CHÚNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.43 KB, 36 trang )

HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM,
KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG
Người viết: GV. Nguyễn Thị Lan Phương
Chức vụ: Tổ phó - Nhóm trưởng chuyên môn
Đơn vị công tác: Trường THPT Vĩnh Yên
Đối tượng bồi dưỡng: HS lớp 12
Thời lượng: 8 tiết
A. MỤC TIÊU CỦA CHUYÊN ĐỀ
- Giúp học sinh hệ thống lại lý thuyết, so sánh sự giống và khác nhau về tính
chất của đơn chất cũng như hợp chất của các kim loại nhóm IA, IIA.
- Giúp HS nắm được được các dạng bài tập thường gặp đồng thời xây dựng
được phương pháp giải cho từng dạng thuộc phần lý thuyết dang xét.
- Rèn luyện kỹ năng và tốc độ làm bài thông qua hệ thống bài tập tự luyện.
B. NỘI DUNG
Trong chuyên đề này tôi chia thành 2 phần:
Phần 1: Hệ thống lý thuyết và bài tập về phản ứng của đơn chất kim loại
với nước và dung dịch nước; phản ứng của dung dịch axit mạnh với dung dịch
bazo mạnh.
Phần 2. Phương pháp giải bài toán sục khí CO2, SO2 vào dung dịch kiềm và
phản ứng của muối cacbonat với dung dịch axit.
Tương ứng với mỗi dạng toán tôi chỉ xin giới thiệu phương pháp giải chung và chỉ
giải một số bài tiêu biểu, còn lại học sinh tự giải và tự nghiên cứu. Tất cả các bài tập
tham khảo đều có đáp án.

1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG CỦA ĐƠN
CHẤT KIM LOẠI VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH NƯỚC. PHẢN ỨNG
CỦA DUNG DỊCH AXIT MẠNH VỚI DUNG DỊCH BAZO MẠNH
1.1. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG
Nội dung lý thuyết được tiến hành nhanh gọn bởi sau khi học xong nội dung
kim loại nhóm IA, IIA, giáo viên đã yêu cầu học sinh về nhà tổng hợp các nội dung


kiến thức theo mẫu (phụ lục I). Đến lớp, GV chiếu bảng tổng kết kiến thức của phần
này lên bảng và HS tự bổ sung, hoàn thiện bảng tổng kết của mình. (Riêng với cột kiến
thức của phần Al, khi nào học xong lý thuyết trên lớp, giáo viên lại yêu cầu học sinh
điền nốt các nội dung còn trống).
1


2


ính chất hoá học lý Tính chất vật Vị trí, cấu tạo

1.1.1. N CHT KIM LOI NHểM A
Dấu hiệu so sánh
Nhóm IA
- Thành phần:
3Li, 11Na, 19K, 54Rb, 68Cs, 87Fr
- Cấu hình e- hoá
ns1
trị:
+1
- Số oxh đặc trng: lptk
- Cấu tạo đơn chất:
- Trng thỏi tn ti - Rắn, màu trắng bạc.
- Tnc, Ts và khối l- - Tnc, Ts và khối lợng riêng,
ợng riêng, độ cứng độ cứng thấp nhất trong số
các kim loại.
- Độ dẫn điện cao
- dn in
- P với O2 :


- P với Hal2:
- P với axit:
- P với nớc:
- P với dd kiềm
đặc:
* P với oxit kim
loại:

Tính khử mạnh, tăng dần từ
Li Cs
4Li + O2
2Li2O
2Na + O2
Na2O2
M + O2
MO2
(M: K, Rb, Cs)
2M + X2
2MX
1
H2
2
1
M +H2O MOH + H2
2

M + H+
M+ +


-

Nhóm IIA
4Be, 12Mg, 20Ca, 38Sr, 56Ba
ns2
+2
Be, Mg (lp); Ca, Sr (lptd); Ba
(lptk).

Nhóm IIIA (Al)

- Rắn, màu trắng hoặc xám
nhạt.
- Ts, Tnc và độ cứng thấp (trừ
Be); khối lợng riêng thấp nhng
cao hơn so với KLK.
- Độ dẫn điện cao.
Tính khử mạnh, tăng dần từ Be
Ba
2M + O2
2MO
M + O2
MO2
(M: Ca, Sr, Ba)
t
M + X2
MX2
M + 2H+
M2+ + H2
t

Mg + H2O
MgO + H2
M + H2O M(OH)2 + H2
(M: Ca, Ba, Sr)
0

0

3


d, điều chế

* ứng dụng:

Dùng để chế tạo hợp kim có
Tnc thấp, ...

* Điều chế

2MCl(l) đfnc 2M(r) + Cl2(k)

Mg đợc dùng để chế tạo hợp
kim nhẹ, cứng, bền...
MCl2(l) đfnc

M(r) + Cl2(k)

Hợp chất của nhôm


Oxit

1.1.2. HP CHT QUAN TRNG CA KIM LOI NHểM A
Dấu hiệu so
Hợp chất của nhóm IA
Hợp chất của nhóm IIA
sánh
- T/c
- Rắn, có Ts, Tnc và độ bền nhiệt giảm - MO là chất rắn, màu trắng.
vt lý dần từ Li2O đến Cs2O.
- Là những oxit bazơ điển hình và đều - MO tan đợc trong nớc trừ (BeO,
tác dụng đợc với oxi:
MgO) và là oxit bazơ (trừ BeO):
- T/c
M2O + O2
M2O2 (trừ Li2O)
húa
- Điều chế:
t
hc
M(OH)2
MO + H2O
0

t
Hoặc: MCO3
MO + CO2
-Rắn, dễ tan trong nớc (trừ LiOH), bền -Rắn, khả năng tan trong nớc và độ
với nhiệt (trừ LiOH):
bền với nhiệt tăng dần từ Be(OH)2

Ba(OH)2.
t
2LiOH
Li2O + H2O
- M(OH)2 đều có tính bazơ (trừ
- MOH là các bazơ điển hình
Be(OH)2)
* Điều chế
* Điều chế:
+ Trong công nghiệp:
MO + H2O M(OH)2
2MCl + 2 H2O đfdd
m.n 2 MOH + Cl2 + H2 (M: Na,
(M: Ca, Sr, Ba)
2+

M(OH)2
K) M + 2OH
(M: Be, Mg)
+ PTN: M2O + H2O 2MOH

Hiđroxit

0

0

4



Muối

Khái
quát
về các
muối
*
Muối
halog
enua
*
Muối
cacbo
nat

Tồn tại ở thể rắn, đa số đều không màu, Tồn tại ở thể rắn, độ tan kém hơn so
dễ tan trong nớc, dẫn điện khi nóng chảy với muối của các KLK tơng ứng;
các M2+ đều không màu.
- MX đều là hợp chất ion (trừ LiF).
- MX2 có cấu trúc tinh thể không
Các MX có Tnc, Ts cao; các giá trị này t- giống nhau. Ts, Tnc khá cao.
ơng ứng giảm từ LiX CsX.
- MHCO3 và M2CO3 đều ở thể rắn, tan
tốt trong nớc (trừ NaHCO3 và Li2CO3)
thuỷ phân cho môi trờng bazơ.
- MHCO3 kém bền với nhiệt, nhng
M2CO3 bền với nhiệt:
T
M2CO3 t>
M2O + CO2

ứng dụng:
- NaHCO3: dùng làm thuốc chữa bệnh dạ
dày, gây xốp cho các loại bánh
- Na2CO3: là nguyên liệu trong sản xuất
thuỷ tinh, xà phòng
Các muối đều tan.
0

*
Muối
sunfat

nc

- M(HCO3)2, MCO3 là chất rắn, kém
bền với nhiệt. M(HCO3)2 tan tốt nhng MCO3 ít tan và thực tế:
MCO3 + CO2 + H2O

M(HCO3)2

* Nớc cứng:
- Nếu nớc chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+
gọi là nớc cứng.
- Ngời ta chia ra: nớc cứng tạm thời, nớc cứng vĩnh cửu, nớc cứng toàn phần.
Khử độ cứng của nớc bằng cách làm
giảm nồng độ các cation Ca2+, Mg2+
- CaSO4, BaSO4 ít tan.
Quan trọng nhất là thạch cao
CaSO4.2H2O, khi nung nóng biến
thành thạch cao nung 2CaSO4.H2O

rồi thạch cao khan CaSO4.
ứng dụng: Thạch cao nung dùng để
nặn tợng, làm khuôn đúc, vật liệu
xây dựng và bó chỉnh hình

5


6


Việc làm này giúp HS tự so sánh, hệ thống hóa được sự giống và khác
nhau về tính chất của các kim loại nhóm IA và nhóm IIA cũng như hợp chất
của chúng, đồng thời, phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và bổ sung kịp thời.
Đây cũng đồng thời tạo một tiền đề thuận lợi để học sinh giải các bài tập lý
thuyết cũng như bài tập tính toán.

1.2. BÀI TOÁN VỀ ĐƠN CHẤT KIM LOẠI NHÓM IA, IIA TÁC
DỤNG VỚI NƯỚC VÀ DUNG DỊCH NƯỚC
1.2.1. Đặc điểm của bài toán về đơn chất kim loại nhóm IA, IIA tác dụng
với dung dịch nước
Dung dịch nước gồm : dung dịch axit, dung dịch bazo, dung dịch muối. Như
vậy, khi cho đơn chất kim loại tác dụng với nước hoặc dung dịch nước thì cần
lưu ý :
- Tác dụng với nước : Các kim loại đứng trước Mg tác dụng được với nước ở
nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2.
Na + H2O → NaOH +

VD:


1
H2 ↑
2

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Tổng quát

M + nH2O → M(OH)n +

n
H 2 ↑ (n là hóa trị của kim loại, n =
2

1, 2)
Bản chất: là quá trình kim loại khử H+ trong nước: 2H2O + 2e → 2OH- + H2 ↑
Lưu ý tỉ lệ: n e =n OH =2n H
-

2

Thường áp dụng:
• Tính khối lượng bazơ thu được: m hhbazo =m hhkl +m OH

-

• Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch axit, yêu cầu tính thể
tích (nồng độ) của dung dịch axit: n H =n OH =2n H
+

-


2

- Một hỗn hợp hai kim loại tan được trong nước có thể xảy ra 2 khả năng: hoặc cả
2 kim loại đều tác dụng với nước ở điều kiện thường, hoặc chỉ có một kim loại tác
dụng với nước tạo dung dịch kiềm, kim loại còn lại tác dụng với dung dịch kiềm
mới sinh ra.
- Tác dụng với dung dịch axit: Kim loại đứng trước Mg khi tác dụng với
dung dịch axit sẽ phản ứng với axit trước, nếu dư kim loại mới có phản ứng với
nước.

7


- Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại nhóm IA, IIA (trừ Mg, Be) tác dụng
với dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước trước, sau đó xét đoán khả
năng phản ứng của phản phẩm tạo thành với dung dịch muối.
Ví dụ 1: Viết PTPƯ xảy ra khi hòa tan Na vào dung dịch KNO 3.
2Na + 2H2O

2NaOH + H2

NaOH + KNO3

X

Ví dụ 2: Viết PTPƯ xảy ra khi hòa tan Na vào dung dịch Cu(NO3)2.
2Na + 2H2O

2NaOH + H2


NaOH + Cu(NO3)2

Cu(OH)2

+ 2NaNO3

- Tác dụng với dung dịch bazo: Cho kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) tác
dụng với dung dịch bazo thì xảy ra phản ứng của kim loại với nước.
1.2.2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y
và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y.
ĐS: 125 ml
Giải:
Sơ đồ phản ứng:
+
+;
2+
Y (Na ; K Ba ; OH ) + H2

(Na, K, Ba) + H2Od

mol

Y + H2SO4:

0,5

0,25


H+ + OH- 
→ H2O

⇒ n H + = nOH − = 0,5(mol ) ⇒ n H 2 SO4 = 0,25(mol ) → V = 0,125 lít hay 125 ml →

đáp án A
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp X gốm Na và Al vào nước dư thu được dung
dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam
X cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc) ?
ĐS: 9,744 lít
Giải:
Sơ đồ phản ứng:
(Na, Al) + H2Od

NaAlO2 + H2 + Ald
0,13
mol x
0,24

 n Alpu = x(mol )
⇒
;
n Napu = x(mol )

Áp dụng định luật bảo toàn electron: x + 3x = 0,24.2 ⇔ x = 0,12(mol )

8


Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 22,85 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba trong 200

ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của X là:
ĐS: 33,35 gam
nHCl = 0,2 mol; n H = 0,2(mol )

Giải:

2

Quá trình nhận electron:
2H+ + 2e
mol 0,2

H2
0,1

H+ hÕt ; KL d


H2O + 2e

H2 + 2OH-

mol

0,1

vµ H2O ph¶n øng

0,2


Vậy: dung dịch X gồm: (Ba2+; Na+; 0,2 mol OH-; 0,2 mol Cl-)
và mX = mKL + mOH + mCl ⇒ Chọn A.




1.3. DUNG DỊCH AXIT MẠNH TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZO
MẠNH
1.3.1. Đặc điểm của bài toán và phương pháp làm bài
- Khi pha trộn hỗn hợp X(nhiều dung dịch bazơ) với hỗn hợp Y(nhiều dung
dịch acid) chúng thường có chung phương trình ion thu gọn: OH- + H+ → H2O
Khi đó, chỉ cần chú ý đền ion OH- trong hỗn hợp X và ion H+ trong hỗn hợp Y:
- Ta luôn có :[ H+][ OH-] = 10-14 và [ H+]=10-a ⇔ pH= a hay pH=-log[H+]
+ Tính khối lượng muối thu được sau trung hòa: mmuối = mkl + mgốc axit.
→ BaSO4 ↓ + 2H2O, tùy vào từng
- Lưu ý, phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 

trường hợp cụ thể nên tách ra thành 2 phương trình ion riêng biệt cho đơn giản:
 H + + OH − 
→ H 2 O
 2+
2−
→ BaSO4
 Ba + SO4 

1.3.2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 0,15M và H2SO4 0,05M trung hoà
hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1 M ?
Giải:

Gọi V (lít) là thể tích dung dịch B cần dùng. Ta có:

∑n

H + ( A)

= 0,05(mol ); ∑ nOH − ( B ) = 0,4V (mol );

Phản ứng: H+ + OH⇒

∑n

H + ( A)


→ H2O

= ∑ nOH − ( B ) ⇔ VB = 0,125 (lit) hay 125 (ml)

Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1 (M) và HNO3 2(M) tác dụng với
300 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8 (M) và KOH (chưa rõ nồng độ) thu được

9


dung dịch C. Biết rằng để trung hoà 100 ml dung dịch C cần 60 ml dung dịch
HCl 1 M, tính :
a. Nồng độ ban đầu của KOH trong dung dịch B.
b. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn toàn bộ dung dịch C.
Giải:

Ta có sơ đồ sau:
∑ n + = 0,6(mol )
∑ nOH − = (0,8 + x).0,3(mol )
H


ddA nCl − = 0,2(mol ) + ddB 
n K + = 0,3 x(mol )

→ dd C + HCl (đủ)
 n − = 0,4(mol )

n Na + = 0,24( mol )
0,06 (mol)

 NO3
⇒ Dung dịch C chứa OH- dư; H+ phản ứng hết.
mol

Vậy: nOH



d (C )

H+ + OH0,6
0,6

H2O


= (0,8 + x).0,3 – 0,6 = 0,06 (mol) ⇔ x = 1,4 M

+
+
Do ®ã: dd C(K , Na , Cl , NO3 , OH )
mol 0,42 0,24 0,2 0,4 0,06

VËy:

∑m

CR

= ∑ mcation + ∑ manion = 54,82 gam

Ví dụ 3: a. Cho dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch A). Để trung hoà 10 ml
dung dịch A cần 10 ml dung dịch B chứa 2 axit HCl và H2SO4. Xác định pH của
dung dịch B ?
b. Trộn 100 ml dd A với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x (M), thu được dung dịch
C. Để trung hoà dung dịch 500 ml dung dịch C cần 350 ml dung dịch B. Xác
định x
a. pHB = 1; b. x = 2.10-2 (M)
Ví dụ 4. Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400
ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu được dung dịch X.
Giá trị pH của dung dịch X là
ĐS: pH = 2.
1.4. BÀI TẬP VỀ NHÀ
1.4.1. Bài tập lý thuyết
Câu 1: Trong các hang động của vùng núi đá vôi có phản ứng:Ca(HCO 3)2
o


t
→ CaCO3 + H2O + CO2. Tìm phát biểu đúng

A. Phản ứng này giải thích sự tạo thành các dòng suối trong hang động
B. Phản ứng này giải thích sự thành thạch nhũ ở hang động@
C. Phản ứng này giải thích sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi
10


D. Tất cả đều sai
Câu 2: Trong các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại có tính khử mạnh
nhất là:
A. Na
B. Mg
C. Al
D. Fe
Câu 3: Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
A. Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
B. Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4
và H2O
C. Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và
H2O@
D. Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3,
H2 O
Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi thả mẩu Na và dung dịch CuSO4
A. Xuất hiện ↓ Cu màu đỏ.
B. Không hiện tượng.
C. Có khí thoát ra và ↓ màu xanh
D. Xuất hiện ↓ Cu màu đỏ và có khí

thoát ra.
Câu 5: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
A. nước.
B. rượu etylic.
C. phenol lỏng.
D. dầu
hỏa.
Câu 6: Trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ người ta dùng phương
pháp:
A. Dùng kim loại mạnh như Al để đẩy Kim loại kiềm, kiềm thổ ra khỏi muối
của chúng
B. Dùng chất khử mạnh ( Al, C, CO, H2) để khử các oxi kim loại, kiềm, kiềm
thổ.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, có màng
ngăn.
D. Điện phân muối halogenua nóng chảy.
Câu 7: Để sát trùng, tẩy uế tạp xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta
thường rải lên đó những chất bột màu trắng có tính oxi hóa mạnh. Chất đó là:
A. Ca(OH)2
B. CaO
C. CaCO3
D.
CaOCl2@
Câu 8: Kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HNO3 loãng , theo phương trình
hóa học sau:
4M + 10 HNO3 → 4 M(NO3)2 + NxOy + 5 H2O .
Oxit nào phù hợp với công thức phân tử của NXOY
11



A. N2O@
B. NO
C. NO2
D. N2O4
Câu 9: Thông thường khi bị gãy xương tay, chân, … người ta phải bó bột lại vậy
họ đã dùng hoá chất nào
A. CaSO4
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4.0,5H2O@ D. CaCO3
Câu 10: Phản ứng nào sau đây: Chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ
trong hang động
A. Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2
B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2
+ H2O@
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3
Câu 11: Có 4 dd trong 4 lọ mất nhãn là: Amoni Sunfat, Amoni Clorua, Nat tri
Sunfat, Natri Hiđroxit. Nếu chỉ được phép dùng một thuốc thử để nhận biết 4
chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây
A. dung dòch AgNO3
B. dung dòch Ba(OH)2 @
C. dung dòch KOH
D. dung dòch BaCl2
Câu 12: Đolomit là tên gọi của hỗn hợp nào sau đây:
A. CaCO3. MgCl2
B. CaCO3. MgCO3@
C. MgCO3. CaCl2
D. MgCO3.Ca(HCO3)2
Câu 13: Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe,
Ag, Al trong các bình mất nhãn
A. H2SO4 loãng@ B. HCl

C. H2O
D. NaOH
Câu 14: Ion Na bị khử khi người ta thực hiện phản ứng:
A. Điện phân NaOH nóng chảy
B. Điện phân dung dịch NaOH
C. Điện phân dung dịch NaCl
D. K tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 15: Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
A. 2NaCl

 dpnc
→ 2Na + Cl2

B. NaCl + AgNO3 
→

NaNO3 + AgCl
0

t
C. 2 NaNO3 →
2NaNO2 + O2

D. Na2O + H2O 
→

2NaOH
Câu 16: Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là
A. Điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm.
B. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, giữa hai cực có

màng ngăn xốp.
C. Điện phân dung dịch muối halogenua của kim loại kiềm, giữa hai cực
không có màng ngăn xốp.
D. Tất cả đều đúng.

12


Câu 17: Cho dây Pt sạch nhúng vào hợp chất của natri rồi đốt trên ngọn lửa
đèn cồn, ngọn lửa có màu
A. vàng.
B. xanh.
C. tím.
D. đỏ.
Câu 18: Nhận biết hợp chất của natri bằng phương pháp
A. thử màu ngọn lửa.
B. tạo ra chất kết tủa.
C. tạo ra bọt khí.
D. sự thay đổi màu sắc của các
chất.
Câu 19: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxi Cacbua. Cho hỗn hợp này tác
dụng vói nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí gì
A. H2
B. C2H2 và H2@
C. H2 và CH4
D. Khí H2 và
C2H4
Câu 20: Cho Ba vào các dung dịch sau: HCl; H2SO4 loãng; FeCl3 ; (NH4)2SO4;
NaHCO3 . Số phản ứng tạo kết tủa
A. 2

B. 3
C. 4@
D. 5
Câu 21: Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng thu dung dịch X. Dung dịch X có
khả năng làm quỳ tím hóa xanh. Do trong X có.
A. kết tủa BaSO4
B. BaSO4 và H2SO4 dư.
C. Ba(OH)2 và H2SO4 dư
D. Ba(OH)2 @
Câu 22: Kim loại kiềm thổ (trừ Be) tác dụng được với:
A. Cl2 , Ar ,CuSO4 , NaOH
B. H2SO4 , CuCl2 , CCl4 , Br2
C. Halogen, H2O , H2SO4 , O2 , Axit@ D. Kiềm , muối , oxit và kim
loại
Câu 23: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì: Hãy chọn đáp án
đúng
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ
B. Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh@
C. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt
D. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Câu 24: Na cháy trong khí oxi khô tạo ra:
A. Na2O
B. Na2O2@
C. Na2S
D. NaCl
Câu 25: Các kim loại kiềm thường dễ bị oxi hóa trong không khí, nên để bảo
quản kim loại kiềm ta cần cách li chúng với không khí bằng cách ngâm chúng
trong:
A. nước
B. phenol lỏng

C. rượu etylic
D. dầu
hỏa.
Câu 26: Natrihiđroxit (NaOH) được điều chế bằng cách
13


A. Điện phân nóng chảy NaCl.
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 27: Dung dịch NaOH tác dụng được với những chất trong dãy nào sau
đây
A. ZnCl2, Al(OH)3, AgNO3, Ag.
B. HCl, NaHCO3, Mg,
Al(OH)3.
C. CO2, Al, HNO3, CuO.
D. CuSO4, SO2, H2SO4,
NaHCO3.
Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 1 mol khí CO 2 vào dung dịch có chứa 1,5 mol
NaOH, thu được dung dịch X. Muối trong dung dịch X gồm
A. Na2CO3.
B. NaHCO3.
C. Na2CO3 và NaHCO3.
D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 29: Cho khí CO2 , dd MgCl2 lần lượt tác dụng với các dd : NaHCO 3 ,
Na2CO3 , NaOH . Số ptpư hóa học xảy ra là :
A. 2
B. 3
C. 4

D. 5
Câu 30: Cấu hình electron của Ba2+ là
A. [Ar] 4s24p6
B. [Kr]
C. [Xe]@
D. [Kr] 4d105s25p6
Câu 31: Muối nào sau đây tan được trong nước
A. Ca3(PO4)2
B. MgCO3
C. BaHPO4
D.
Ca(H2PO4)2@
Câu 32: Trong phản ứng Mg tan trong dung dịch HNO3 thu muối magie ;
amoni và nước. Thì số phân tử axit bị khử và tạo muối lần lượt là.
A. 4 và 8
B. 1 và 9@
C. 2 và 10
D. 1 và 8
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá: CaCO3 → A → B → C → CaCO3. A, B, C là
những chất nào sau đây:
1. Ca(OH)2
2. Ba(HCO3)2
3.
KHCO3
4. K2CO3 5. CaCl2 6.CO2
A. 2, 3, 5
B. 1, 3, 4
C. 2, 3, 6
D. 6, 2,
4@

Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
MgCl2

C
MgCl2

B

E
MgCl2

D

MgCl2
F

.

Thứ tự các chất (A., (B., (C., (D., (E) ,(F) lần lượt là
14


A. Mg, MgO, MgSO4, Cl2, HCl, BaCl2
B. Mg, Cl2, HCl, MgO, MgSO4, BaCl2
C. Mg, Cl2, MgO, HCl, MgSO4, BaCl2 @
D. Mg, Cl2, MgO, HCl, BaCl2, MgSO4
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A
CaCO3


C
CaCO3

B

E
CaCO3

D

CaCO3
F

.

Thứ tự các chất (A., (C., (E) lần lượt là
A. CaO, Ca(OH)2, CaCl2
B. CO2, KHCO3, K2CO3
C. CO2, NaHCO3, Na2CO3
D. Cả A, B, C @
Câu 36: Có 4 chất rắn: Na2CO3, Na2SO4, CaCO3, CaSO42H2O. Để phân biệt được
4 chất rắn trên chỉ dùng
A. Nước và dung dịch NaOH
B. Nước và dung dịch NH3
C. Nước và dung dịch HCl@
D. Nước và dung dịch BaCl2
Câu 37: Cho các dung dịch muối : NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCl2, Ba(NO3)2. Dung
dịch muối àm quỳ tím hoá xanh
A. NaHCO3.

B. CaCl2
C. Na2CO3; Ba(NO3)2
D. NaHCO3 ; Na2CO3 @
Câu 38: Sục khí CO2 dư vào dd Ca(OH)2 sẽ có hiện tượng gì xảy ra
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa sau đó kết tủa tan
dần@
C. Dung dịch vẫn trong suốt
D. Có kết tủa xanh lam
Câu 39: Cho Sr vào dung dịch HNO 3 không thấy khí thoát ra. Tìm phát biểu
đúng
A. Phương trình phản ứng: Sr + 2 HNO3 → Sr(NO3)2 + H2
B. Phương trình phản ứng: 4Sr + 10 HNO 3 → 4Sr (NO3)2 + NO2 + 5
H2 O
C. Phương trình phản ứng: 4 Sr + 10 HNO 3 → 4 Sr(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O@
D. Sr bị thụ động với HNO3 nên không xảy ra phản ứng
o

Câu 40: Cho phản ứng nhiệt phân 4 M(NO3)x t
→ 2 M2Ox + 4xNO2 + xO2. M
là kim loại nào sau đây
A. Na

B. K

C. Mg@

D. Ag


15


Câu 41: Cho 3 dd NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd
là:
A. CaCO3 @
B. Na2CO3
C. Al
D.
quỳ
tím
Câu 42: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và
một loại anion. Các loại Ion trong cả 4 dd gồm: Ba 2+ , Mg 2+ , Pb 2+ , Na + , SO42− ,

2Cl − , NO3 , CO3 . Đó là dung dịch gì

A. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2@ B. BaCO3, MgSO4, NaCl,
Pb(NO3)2
C. BaCl2, Mg(NO3)2, Na2CO3, PbSO4
D. BaSO4, MgCl2, Na2CO3,
Pb(NO3)2
Câu 43: Trong cốc nước chứa a mol Ca 2+ , b mol Mg 2+ , c mol Cl − và d mol
HCO3− . Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d

A. a + b = c + d

B. 3a + 3b = c + d

C. 2a + 2b = c + d@ D. 2a + 2b


+d=c
Câu 44: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất : Canxit, thạch cao,
florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.
CaCO3,
CaSO4.2H2O,
CaF2@
C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Câu 45: Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước: Chọn phát biểu
đúng.1. Đun sôi nước ta chỉ loại được độ cứng tạm thời.2. Có thể dùng Na 2CO3
để loại cả 2 độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu.3. Có thể dùng HCl để loại
độ cứng của nước.4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng
của nước.
`A. 2
B. 1, 2, 4
C. 1,2@
D. 4
1.4.2. Bài tập tính toán
Câu 1. Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước có
dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. 8,96 lít@
Câu 2. Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol
HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là


16


A. Cả hai axit hết, kim loại còn dư.
B. Các kim loại tan hết, cả hai axit
còn dư.@
C. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4
còn dư.
Câu 3. Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm NaOH và Ba(OH) 2 ) có pH=12 với V ml
dung dịch gồm HCl 0,02 M và H2SO4 0,005M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 2.@
B. 4.
C. 1.
D.
3.
Câu 4. Dung dịch X có chứa a mol (NH4)2CO3 . Thêm a mol Ba kim loại vào X
và đun nóng dung dịch, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc dung dịch
A. có Ba2+, OH−.

B. có NH4+, OH−.

C. chỉ có H2O.@

D. có

NH4+, CO32−.
Câu 5. Chia 39,9 gam hỗn hợp gồm Na, Al, Fe thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với H2O dư, giải phóng 4,48 lít khí H2.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng 7,84 lít khí H2.

Phần 3: Tác dụng với dung dịch HCl dư, giải phóng V lít khí H2.
Biết rằng các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 12,32 lít
C. 10,08 lít@
D. 13,44
lít
Câu 6: Một hỗn hợp gồm Na, Al, Fe (với tỷ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4)
tác dụng với nước dư thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác
dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo cùng
điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 14,4

B. 33,63@

C. 20,07

D.

34,8
Câu 7. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn
toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 24,5@
B. 29,9
C. 19,1
D. 16,4
Câu 8. Cho 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào 100 ml dung dịch Y gồm
H2SO4 0,5M vaf HCl 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí

(đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là:

17


A. 19,475g@
B. 20,175g
C. 18,625g
D.
17,975g
Câu 9. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư.
Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Số mol HCl đã
tham phản ứng là
A. 0,8 mol. @
B. 0,7 mol.
C. 0,6 mol.
D.
0,5 mol.
Câu 10: Trộn 500 ml dung dịch A chứa HNO3 0,4M và HCl 0,2M với 100 ml
dung dịch B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dung dịch C thu được có
tính gì?
A. Axit@
B. Bazơ
C. Trung tính D. không xác
định được
Câu 11: Cho 200 ml dung dịch A chứa HCl 1M và HNO3 2M tác dụng với 300
ml dung dịch chứa NaOH 0,8M và KOH (chưa biết nồng độ) thì thu được dung
dịch C. Biết rằng để trung hòa dung dịch C cần 60 ml HCl 1M. Nồng độ KOH
là?

A. 0,7M
B. 0,5M
C. 1,4M @
D. 1,6M
Câu 12: 100 ml dung dịch X chứa H2SO4 2 M và HCl 2M trung hòa vừa đủ bởi
100ml dung dịch Y gồm 2 bazơ NaOH và Ba(OH)2 tạo ra 23,3 gam kết tủa. Nồng
độ mol mỗi bazơ trong Y là?
A. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=1M
B. [NaOH]=4M;
[Ba(OH)2]=0,1M
C. [NaOH]=0,4M;[Ba(OH)2]=0,1M
D. [NaOH]=4M;
[Ba(OH)2]=1M@
Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400
ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X.
Gía trị pH của dung dịch X là?
A. 2@
B. 1
C. 6
D. 7
Câu 14: Hỗn hợp A gồm 2 kim loaị kiềm M và M’ nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp
nhau.Lấy 3,1g A hoà tan hết vào nước thu được 1,12 lít hidro (đktc). M và M’
là 2 kim loại nào:
A. Li, Na
B. Na, K@
C. K, Rb
D. Rb,
Cs
Câu 15: Cho 3,9 g kali vào 101,8 g nước thu được dung dịch KOH có khối
lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ % của dung dịch KOH là bao nhiêu ?


18


A. 5,31%

B. 5,20%

C. 5,30% @

D.

5,50%
Câu 16. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100
ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X.
Dung dịch X có pH là
A. 12,8.
B. 13,0.@
C. 1,0.
D. 1,2.
Câu 17. Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau
trong nhóm IA vào nước được 0,56 lít khí H2 (đktc). 2 kim loại đó là
A. Li, Na.
B. Na, K.@
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Câu 18. Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/l và Ba(OH)2 b mol/l. Để
trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, cho
lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X được 0,394 gam kết tủa.
Giá trị của a, b lần lượt là

A. 0,1; 0,01.
B. 0,1; 0,08.
C. 0,08; 0,01.
D. 0,08;
0,02.@
Câu 19: Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O
được 1,875 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung
dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
A. 2%.
B. 2,8%. @
C. 5,6%.
D. 1,1%.
Câu 20: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11
lít khí H2 (25oC và 1 atm). Kim loại kiềm thổ đó là
A. Sr.

B. Ca.@

C. Mg.

D. Ba.
Câu 21: 1 lít dung dịch hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 loãng được trung hoà
bằng dung dịch 0,4 mol NaOH. Nếu cho 1 lít dung dịch hỗn hợp X tác dụng
hết với Mg thì số mol H2 sinh ra là
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,2. @
D. 0,1.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp
acid HCl 1M và acid H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y

(coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dich Y có pH là?
A. 7
B. 1@
C. 2
D. 6
Câu 23. Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung
dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung
hòa hết một phần ba dung dịch A là

19


A. 100 ml.

B. 200 ml.

C. 300 ml.

D. 600

ml.@
Câu 24. Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch
HCl tạo ra 8,30 gam hỗn hợp muối clorua. Số gam mỗi hidroxit trong hỗn hợp
lần lượt là:
A. 2,4 gam và 3,68 gam.
B. 1,6 gam và 4,48 gam. @
C. 3,2 gam và 2,88 gam.
D. 0,8 gam và 5,28 gam.
Câu 25. Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí
(đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem

điện phân là
A. LiCl.
B. NaCl.
C. KCl. @
D.
RbCl.
2. BÀI TOÁN SỤC KHÍ CO2, SO2 VÀO DUNG DỊCH KIỀM. PHẢN
ỨNG CỦA MUỐI CACBONAT VỚI DUNG DỊCH AXIT
2.1. BÀI TOÁN SỤC KHÍ CO2, SO2 VÀO DUNG DỊCH KIỀM
2.1.1. Đặc điểm của bài toán xuôi và phương pháp làm bài
2.1.1.1 Đặc điểm của bài toán: cho thể tích khí, cho số mol OH-, yêu cầu tính khối
lượng muối.
2.1.1.2. Phương pháp làm bài
- Khí XO2 (CO2, SO2) khi được sục vào dung dịch kiềm thì xảy ra phương trình
phản ứng:


XO2 + OH- 
→ HXO 3

2−
XO2 + 2OH- 
→ XO 3 + H2O

Đặt k =

nOH −
n XO2
1


2

k
thµnh phÇn
dd sau p

XO2d
HXO3

-

HXO3

-

HXO3,

2-

XO3

2-

XO3

2-

XO3
OH


- Với loại bài tập sục khí CO2/SO2 vào dung dịch kiềm/hỗn hợp dung
dịch kiềm, yêu cầu tính khối lượng kết tủa thì thứ tự làm như sau:
+ Tính

∑n

OH −

, và lập tỉ số k để biết sinh ra sản phẩm gì.

+ Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn/sơ đồ phản ứng

20


2−
2−
+ So sánh số mol CO3 ( SO3 ) và số mol Ca2+/Ba2+ để tính khối lượng

kết tủa thu được.
- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng và định
luật bảo toàn điện tích để giải
- Trường hợp sinh ra hỗn hợp 2 muối ( CO32 − , HCO3− ) (ví dụ với trường hợp sục
khí CO2 vào dung dịch kiềm):


CO2 + OH- 
→ HCO 3
x
CO2 +


x

2OH- 
→ CO
y

x
2−
3

+ H2O

2y

y

Dễ dàng chứng minh được công thức: nCO = ∑ nOH − nCO
2−
3



2

2.1.1.3. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong
có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng muối thu được.
Giải: Có k = 1,5 ⇒ Sản phẩm gồm HCO3− ,CO32−
CO2 + OHmol 0,1 0,15


CO32- a mol


HCO3- b mol


Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với C, định luật bảo toàn điện tích, ta
 a + b = 0,01
a = 0,05mol
⇔
⇒ (CaCO3, Ca(HCO3)2) ⇒ mmuối = 9,05g
mol mol
0,025
2a + b = 0,15
b = 0,050,05

có hpt: 

mol

2−
hoặc: Có k = 1,5 ⇒ Sản phẩm gồm HCO3 ,CO3

⇒ nCO32 − = ∑ nOH − − nCO2 = 0,15 – 0,05 mol
⇒ (CaCO3, Ca(HCO3)2) ⇒ mmuối = 9,05g

0,05 mol
0,025
Ví mol

dụ 2. : Sục 4,48 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M
và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Tính
m
A. 23,64g
B. 14,775g
C. 9,85g @ D. 16,745g
Ví dụ 3: Hòa tan một mẫu hợp kim K-Ba có số mol bằng nhau vào nước dư,
được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Sục 0,025 mol CO 2 vào dung dịch X
thu được m gam kết tủa. Tính m.

21


Giải:
Sơ đồ phản ứng:
(K, Ba) + H2O
d
mol x x

dd (K+, Ba2+, OH-) + H2
x
0,6
x
0,3

+ 0,45 mol CO2

m gam

- Áp dụng định luật bảo toàn electron: x + 2x = 0,3.2 ⇔ x = 0,2 mol.

Mặt khác, ta có: k =

nOH −
nCO2

0,6
= 1,333 ⇒ SP ( CO32 − ; HCO3− ).
0,45

=

Khi đó, nCO = ∑ nOH − nCO = 0,6 – 0,45 = 0,15 mol
2−
3



2

Ba2+ + CO320,15
mol 0,2

BaCO3
0,15

Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = 0,15.197 = 29,55 gam
Chú ý quan trọng:
+ Khi bài toán cho cả 2 oxit CO2 và SO2 thì gọi công thức chung của 2 oxit
là XO2 để tính toán.
2−

+ Nếu CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm OH - và CO3 thì có thể

có các phản ứng sau:

CO2 + OH- 
→ HCO 3

CO2 +

2−

2OH- 
→ CO 3 + H2O


CO2 + CO 32− + H2O 
→ 2HCO 3
2−

do đó, khối lượng muối CO 3 sau phản ứng sẽ thay đổi. Khi đó nên:
- Quy đổi: CO32 − → 2OH- + CO2
- Tính

∑n

OH −

rồi đưa về dạng cơ bản.

Ví dụ 4. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỷ khối so với oxi là

1,75) lội chậm qua 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,7M và Ba(OH) 2
0,4M. Sau khi các phản ứng kết thúc thì thu được m gam chất rắn. Tính m (ĐS:
41,80 gam)
Giải:
Gọi công thức chung của hai oxit là: XO2.
Ta có: M XO = 1,75.32 = 56 ⇔ X + 32 = 56 ⇔ X = 24
2

Mặt khác : n XO =
2

28
= 0,5(mol )
56

Sơ đồ phản ứng:

22


XO2 + dd (Na+, Ba2+, OH-)
mol 0,5

Mặt khác, ta có: k =

0,35

nOH −
n XO2


=

0,2

m gam

0,75

0,75
= 1,5 ⇒ SP ( XO32− ; HXO3− ).
0,5

Khi đó, n XO = ∑ nOH − n XO = 0,75 – 0,5 = 0,25 mol
2−
3



2

Ba2+ + XO320,25
mol 0,2

BaXO3
0,2

Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = 0,2.206 = 41,80 gamVí dụ 4: Sục
4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu
dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được?
n Na2CO3 = 0,1(mol ) ; nNaOH = 0,15 mol; nCO2 = 0,2(mol )


Giải:

Quy ®æi: Na2CO3
mol

2NaOH + CO2
0,2
0,1

0,1

Khi đó, bài toán trở thành:
CO2 + dd (NaOH)
mol 0,3

Xét: k =

nOH −
nCO2

=

dd X

dd BaCl2 d

m gam

0,35

0,35
= 1,17 ⇒ SP ( CO32 − ; HCO3− ).
0,3

Khi đó, nCO = ∑ nOH − nCO = 0,35 – 0,3= 0,05 mol
2−
3



2

Ba2+d + CO320,05
mol

BaCO3
0,05

Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: m↓ = 0,05.197 = 9,85 gam
Ví dụ 5. Sục V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và
Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 29,97 gam hỗn hợp muối. Tính V.
(ĐS: 5,04 lít)
2.1.2. Đặc điểm của bài toán nghịch và phương pháp làm bài
2.1.2.1. Đặc điểm của bài toán nghịch
Cho khối lượng muối (khối lượng kết tủa) và số mol OH - yêu cầu tìm thể tích
khí hoặc cho khối lượng muối và số mol khí, tìm số mol OH -. Với loại bài tập
này, nên vẽ đồ thị ra để dễ hình dung.
2.1.2.2. Phương pháp làm bài

23



Ví dụ: Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Mô tả hiện tượng, biện luận số
mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2.
→ BaCO3 ↓ + H2O (1)
Ba(OH)2 + CO2 
→ Ba(HCO3)2 (2)
BaCO3 ↓ + CO2 + H2O 

- §o¹n th¼ng OA: øng víi ph¶n øng (1), ®o¹n
AB øng víi ph¶n øng (2).
- Sè mol kÕt tña cùc ®¹i: n ↓ c® = n Ba (OH )
+ NÕu n ↓ (gthiÕt) < n ↓ c® th× ®êng th¼ng y = n
↓ c¾t ®å thÞ t¹i hai ®iÓm I1, I2 øng víi 2 trêng
hîp riªng biÖt.
* TH1: Ba(OH)2 dư, đường thẳng y = n ↓ c¾t ®å
thÞ t¹i hai ®iÓm I1: nCO = n↓
* TH2: CO2 dư sau (1), kết tủa bị hoàn tan một
phần theo (2). Đường thẳng y = n ↓ c¾t ®å thÞ
nOHt¹i hai ®iÓm I2; sản phẩm gồm ( CO32 − ; HCO3− ).
2

n

A

n c®
I1

I2


O

y=n

B

2

Khi đó: nCO = ∑ nOH − nCO
2−
3



2

2.1.2.3. Các ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2
nồng độ 0,2M, thu được 15,76 gam kết tủa. Gía trị của V là?
Đs: V = 1,792 lít hoặc V = 20,608 lít
Giải:
n Ba ( OH ) 2 = 0,5(mol ) > n ↓= 0,08(mol ) ⇒ Xảy ra 2 trường hợp.

* TH1. Ba(OH)2 dư, đường thẳng y = n ↓ c¾t ®å thÞ t¹i hai ®iÓm I1
nCO2 = n↓ = 0,08 (mol) ⇒ VCO2 ( đktc ) = 1,792(lít )

* TH2: CO2 dư sau (1), kết tủa bị hoàn tan một phần theo (2). Đường thẳng y =
n ↓ c¾t ®å thÞ t¹i hai ®iÓm I2; sản phẩm gồm ( CO32 − ; HCO3− ). Khi đó, sử dụng
nCO 2 − = ∑ nOH − − nCO2

3

⇔ nCO2 = ∑ nOH − − nCO32 − =

∑n

OH −

− n↓ = 0,5.2 – 0,08 = 0,92 (mol)

⇒ VCO2 ( đktc ) = 20,608(lít )

Ví dụ 2. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp
KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của
V là ?
ĐS: 8,064 lít
Giải:

24


n Ba ( OH ) 2 = 0,15(mol ) > n↓ = 0,14(mol )
⇒ Xảy ra 2 trường hợp.
n KOH = 0,2(mol )


Theo giả thiết: 

Nhưng vì đề yêu cầu tính giá trị lớn nhất của V nên chỉ xét trường hợp 2 (cắt
tại I2)

Ta có: nCO = ∑ nOH − nCO
2−
3

⇔ nCO2 = ∑ nOH − − nCO32 − =

∑n

OH −



2

− n↓ = 0,5 – 0,14= 0,36(mol)

⇒ VCO2 ( đktc ) = 8,064(lít )

Ví dụ 3. Trong một bình kín chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Sục vào bình a mol CO2.
Tính khoảng biến thiên của kết tủa thu được nếu 0,005 < a < 0,024 mol.
ĐS: 0,985 gam < m↓ < 3,94g
2.1.3. Bài toán liên quan tới sự tăng, giảm khối lượng của dung dịch
2.1.3.1. Đặc điểm của bài toán và phương pháp làm bài
* Đặc điểm của bài toán
- Khi sục khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch bazo: ví dụ Ba(OH)2 thì dù sinh ra
muối nào thì khối lượng dung dịch trước và sau phản ứng cũng có sự thay đổi.
→ BaCO3 ↓ + H2O (1)
Ba(OH)2 + CO2 

Ba(OH)2 + CO2 + H2O 

→ Ba(HCO3)2 (2)
* Phương pháp làm bài
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có: mdd trước pư + mCO = mdd sau pư + m↓
2

⇔ ∆mdd = mdd trước pư - mdd sau pư = m↓ - mCO2 = a

gam
+ Nếu ∆mdd > 0 ⇒ Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm a gam.
+ Nếu ∆mdd < 0 ⇒ Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng a gam.
Chú ý: Nếu đề hỏi, khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi trong thay đổi
như thế nào sau phản ứng thì:
Khối lượng bình sau phản ứng luôn tăng; ∆mb↑ = mdd trước pư + mCO

2

2.1.3.2. Ví dụ minh họa
Giải lại ví dụ 1 mục 2.1.2.3
Ví dụ: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng
độ 0,2M, thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay
đổi như thế nào ?

25


×