Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thới lai, cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.76 KB, 71 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

NGUYỄN LÊ KHANH
MSSV: 4114395

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH THỚI LAI, CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 11 năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

NGUYỄN LÊ KHANH
MSSV: 4114395

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NHNo & PTNT
CHI NHÁNH THỚI LAI, CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HỨA THANH XUÂN


LỜI CẢM TẠ
Qua hơn 3 năm học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là khoa
Kinh tế - QTKD đã cho em những kiến thức vô cùng quý báu và bổ ích, giúp em
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp, là nền tảng vững chắc cho công việc và cuộc
sống của em sau này.
Em xin cảm ơn quý thầy cô trƣờng Đại học Cần Thơ nói chung và quý
thầy cô Khoa kinh tế - QTKD nói riêng đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em
những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn cô Hứa Thanh Xuân đã tận tình hƣớng dẫn
em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình.
Em vô cùng biết ơn Ban lãnh đạo và các cô, chú, anh, chị tại ngân hàng
và chú Đặng Thanh Vũ đã giúp đỡ con trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng
cùng các anh, chị tại ngân hàng đã tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành tốt bài bài báo
cáo tốt nghiệp. Sự thân thiện, nhiệt tình của mọi ngƣời đã giúp em có đƣợc những
kiến thức bổ ích và những số liệu cần thiết để em hoàn thành đề tài của mình.
Em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, công tác tốt và đạt đƣợc
nhiều thành công trong cuộc sống. Chúc Ban lãnh đạo và các cô, chú, anh, chị tại
ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thới Lai dồi dào sức
khỏe, công việc thuận lợi. Chúc ngân hàng ngày càng phát triển và đạt đƣợc
nhiều thành công.
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2014

Ngƣời thực hiện

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng 11 năm 2014

Ngƣời thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

  
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
………., ngày…..tháng…..năm……
Thủ trƣởng đơn vị

(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 1
GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
2.1.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.3.1 Phạm vi không gian ................................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi thời gian ..................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3

CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................ 4
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng Nông nghiệp Nông thôn ........................ 4
2.1.2 Đặc điểm của tín dụng ............................................................................. 5

2.1.3 Chức năng và vai trò của tín dụng ........................................................... 5
2.1.4 Phân loại tín dụng .................................................................................... 6
2.1.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay .............................................................. 6
2.1.6 Chính sách Nhà nước đối với tín dụng Nông nghiệp Nông thôn ............. 7
2.1.7 Phương pháp cho vay hộ sản xuất: .......................................................... 8
2.1.8 Một số chỉ tiêu sử dụng trong phân tích tín dụng: ................................. 12
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 13

CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 15
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THỚI LAI
................................................................................................................. 15
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH............................................................................... 15
3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế huyện thới lai ......................................... 15
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện Thới Lai: 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC....................................................................................... 17
3.3 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ ........................................................................... 19
3.4 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ...... 20
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................ 23
3.5.1 Thuận lợi: ............................................................................................... 23
3.5.2 Khó khăn: ............................................................................................... 23
3.5.3 Định hướng phát triển trong năm 2014: ................................................ 23

CHƢƠNG 4 ........................................................................................... 25

iv



PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NHNO & PTNT HUYỆN THỚI LAI ....... 25
4.1 HOẠT ĐỘNG HUY DỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ............................... 25
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn .................................................................................. 25
4.1.2 Huy động vốn ......................................................................................... 28
4.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI ................. 32
NGÂN HÀNG ........................................................................................................ 32
4.2.1 Khái quát hoạt động tín dụng của Ngân hàng ....................................... 32
4.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng Nông nghiệp Nông thôn.......................... 39
4.2.3 Phân tích nợ xấu .................................................................................... 48
4.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG .......... 49
NÔNG NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG ................................................................... 49
4.3.1 Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động(%): ............................................. 49
4.3.2 Hệ số thu nợ nông nghiệp ...................................................................... 50
4.3.3 Vòng quay vốn tín dụng NNNT .............................................................. 50
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu nông nghiệp ....................................................................... 50
4.4 NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP ..................... 51
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG ........................................................................ 51
4.4.1 Ưu điểm .................................................................................................. 52
4.4.2 Nhược điểm ............................................................................................ 53

CHƢƠNG 5 ........................................................................................... 54
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG VÀ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .................................................................... 54
5.1 BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG: .............................. 54
5.2 BIỆN PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ........ 56
TÍN DỤNG............................................................................................................. 56

CHƢƠNG 6 ........................................................................................... 57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 57

6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 57
6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 58
6.2.1 Đối với chính quyền địa phương ............................................................ 58
6.2.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nước............................................................... 59
6.2.3 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam ............................................................ 59
6.2.4 Đối với NHNo&PTNT huyện Thới Lai .................................................. 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 61

v


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng NN&PTNT huyện
Thới Lai giai đoạn 2011 – 2013 ....................................................... 20
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh NHNo&PTNT huyện Thới Lai
6 tháng đầu năm 2013, 2014 .......................................................... 22
Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................... 25
Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu năm
2013, 2014 ........................................................................................ 26
Bảng 4.3 Huy động vốn ngân hàng NN&PTNT huyện Thới Lai giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................... 29
Bảng 4.4 Huy động vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu năm
2013, 2014 ........................................................................................ 31
Bảng 4.5 DSCV của NHNo&PTNT huyện Thới Lai năm 2011-2013 ............ 33
Bảng 4.6 DSCV của NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng 2013, 2014 ...... 34
Bảng 4.7 DSTN của NHNo&PTNT huyện Thới Lai năm 2011-2013 ............ 35
Bảng 4.8 DSTN theo thời hạn NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu năm
2013,2014 ......................................................................................... 36

Bảng 4.9 Dƣ nợ cuả NHNo&PTNT huyện Thới Lai năm 2011-2013 ............ 37
Bảng 4.10 Dƣ nợ của NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu năm
2013,2014 ....................................................................................... 38
Bảng 4.11 Doanh số cho vay Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai
giai đoạn 2011-2013 ....................................................................... 39
Bảng 4.12 Doanh số cho vay Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai
6 tháng đầu năm 2013,2014 ........................................................... 40
Bảng 4.13 DSTN Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai năm
2011-2013....................................................................................... 42
Bảng 4.14 DSTN Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu
năm 2013,2014 ............................................................................... 43
Bảng 4.15 Dƣ nợ Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai giai đoạn
2011-2013....................................................................................... 45
Bảng 4.16 Dƣ nợ Nông nghiệp của NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng
đầu năm 2013,2014 ........................................................................ 46
Bảng 4.17 Nợ xấu Nông nghiệp theo ngành NHNo&PTNT huyện Thới Lai
năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014............................................. 48
Bảng 4.18 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng NHNo&PTNT huyện
Thới Lai từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ......................... 49

vi


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Quy trình cho vay trực tiếp ............................................................. 10
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thới Lai ....... 17
Hình 4.1 Cơ cấu nguốn vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai giai đoạn năm
2011-2013 ........................................................................................ 26
Hình 4.2 Cơ cấu nguốn vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu năm
2013, 2014 ........................................................................................ 27

Hình 4.3 Cơ cấu huy động vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai giai đoạn
năm 2011-2013 ................................................................................ 29
Hình 4.4 Cơ cấu huy động vốn NHNo&PTNT huyện Thới Lai 6 tháng đầu
năm 2013, 2014 ................................................................................ 32

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐTC

: Hợp đồng thế chấp

CBTD

: Cán bộ tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc


TCTD

: Tổ chức tín dụng

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

DNNQD


: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

HSX,CT

: Hộ sản xuất, cá thể

NNNT

: Nông nghiệp nông thôn

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

viii


Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là nƣớc nông nghiệp với hơn 70% dân số sống ở nông thôn là
chính vì thế nông nghiệp đƣợc coi là nền móng cho sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế. Việc xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp đã và đang đóng góp
rất nhiều vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu nhập cho nông thôn nói riêng và cả
nền kinh tế nói chung. Chính vì lẽ đó, việc tạo điều kiện cho nền nông nghiệp
nƣớc nhà phát triển là một yếu tố tất yếu, yêu cầu đặt ra là Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn cần có thị trƣờng tài chính vững mạnh đễ tăng
cƣờng hỗ trợ.
Một trong những trở ngại lớn nhất trong việc phát triển nông nghiệp,
nông thôn của cả nƣớc nói chung và huyện Thới Lai nói riêng là vấn đề về

vốn. Nhu cầu vốn để đầu tƣ vào cây trồng, vật nuôi, dụng cụ sản xuất khi vào
vụ là rất cần thiết. Từ khi Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành ngày 30/3/1999 về “ Một số chính sách tín dụng ngân hàng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn” thì công tác ngân hàng đối với lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn và nông dân đã thực sự khởi sắc và có bƣớc ngoặt
mới, tạo sự phấn khởi cho cả phía Ngân hàng và cho cả ngƣời nông dân lâu
nay chƣa thể tiếp cận đƣợc với nguồn vốn của ngân hàng. Kết quả hoạt động
tín dụng trong thời gian qua tại Agribank chi nhánh huyện Thới Lai tăng
trƣởng mạnh, đã khẳng định vai trò quan trọng của mình đối với khu vực này,
đồng thời cũng chứng tỏ rằng chủ trƣơng trên của chính phủ là đúng đắn, đã
thực sự tháo gỡ bớt đƣợc những khó khăn vƣớng mắc trong việc cung ứng vốn
tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và nông dân.
Ngày 12/4/2010, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, thay thế
Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ra đời đánh
dấu một sự thay đổi quan trọng của chính sách của Nhà nƣớc đối với tín dụng
nông nghiệp, nông thôn và về cơ bản, đã khắc phục đƣợc những bất cập của
Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg sau hơn 10 năm thực hiện nhƣng qua công tác
hoạt động cũng còn tồn đọng không ít khó khăn cho phía Ngân hàng và cả
những ngƣời hoạch định chính sách nhƣ: chƣa xác định đƣợc thị trƣờng đầu ra
cho nông sản, giá cả nông sản bấp bênh, chi phí hoạt động Ngân hàng lớn do
địa bàn dàn trải, nợ quá hạn có xu hƣớng ngày càng tăng…. Bên cạnh đó tín
dụng đen vẫn còn tồn tại và việc khó khăn khi tiếp cận tín dụng chính thức đòi
hỏi những phƣơng án giải quyết cụ thể và hữu ích. Đứng trƣớc thực trạng trên,
1


những chính sách tín dụng cho nông dân đang là một vấn đề rất cần thiết của
ngành cũng nhƣ các cấp uỷ chính quyền ở cả tầm vi mô và vĩ mô.
Từ đó, tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng Nông nghiệp Nông thôn

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Thới
Lai” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp, nhằm tìm hiểu hoạt động tín dụng, đƣa
ra một số giải pháp hữu ích cho ngân hàng trong thời gian tới và giúp cải thiện
hoạt động tín dụng nông thôn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng nông nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn (Agribank) chi nhánh Thới Lai, thành phố Cần Thơ để
xác định thực trạng tín dụng. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của Ngân hàng trong giai đoạn tới.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Thới
Lai, thành phố Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ và các nhóm nợ
của Agribank chi nhánh huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ giai đoạn từ năm
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Agribank chi
nhánh huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ giai đoạn từ năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn (Agribank) chi nhánh Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Thời gian đƣợc phân công thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn (Agribank) chi nhánh Thới Lai, thành phố Cần Thơ từ ngày
11/8/2014 đến ngày 17/11/2014.
Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu đƣợc
sử dụng để phân tích đƣợc lấy chủ yếu trong giai đọan 2011-2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.


2


1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động tín dụng về nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ
nợ cho vay, mức nợ qua hạn, huy động vốn và sử dụng vốn, rủi ro tín dụng
ảnh hƣởng đến lợi nhuận của ngân hàng.

3


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng Nông nghiệp Nông thôn
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế xã hội. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện
dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời
cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhƣng ở bất
cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt cơ bản sau:
- Có sự giao quyền sở hữu từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.
- Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, ngƣời sử dụng hoàn lại cho ngƣời
sở hữu một giá trị lớn hơn; phần tăng thêm là phần lời hay nói theo ngôn ngữ
kinh tế là lãi suất.
Với khái niệm chung nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ
sau: tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức

tín dụng với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và các cá nhân. Trong mối quan hệ
này ngân hàng đóng vai trò là ngƣời trung gian, vừa là ngƣời cho vay đồng
thời là ngƣời đi vay.
2.1.1.2 Khái niệm tín dụng Nông nghiệp Nông thôn
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con
ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản
phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm...để thoả mãn các nhu cầu của mình.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp, ngƣ nghiệp.
Nhƣ vậy, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên.
Những điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai, nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa, bức xạ mặt
trời... trực tiếp ảnh hƣởng đến năng suất, sản lƣợng cây trồng vật nuôi. Nông
nghiệp cũng là ngành sản xuất có năng suất lao động rất thấp, vì đây là ngành
sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên; là ngành sản xuất mà việc ứng dụng
tiến bộ khoa học - công nghệ gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài ra sản xuất nông
nghiệp ở nƣớc ta thƣờng gắn liền với những phƣơng pháp canh tác, lề thói,
tập quán... đã có từ hàng nghìn năm nay.
Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đó sản xuất nông
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn có thể đƣợc xem xét trên nhiều góc độ:
kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... Kinh tế nông thôn là một khu vực của nền
4


kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn. Kinh tế nông thôn vừa mang những đặc
trƣng chung của nền kinh tế về lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất, về cơ
chế kinh tế...vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với nông nghiệp nông thôn.
Xét về mặt kinh tế - kỹ thuật, kinh tế nông thôn có thể bao gồm nhiều
ngành kinh tế nhƣ: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ... trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp là ngành kinh
tế chủ yếu. Xét về mặt kinh tế - xã hội, kinh tế nông thôn cũng bao gồm nhiều
thành phần kinh tế: kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể... Xét về

không gian và lãnh thổ, kinh tế nông thôn bao gồm các vùng nhƣ: vùng
chuyên canh lúa, vùng chuyên canh cây màu, vùng trồng cây ăn quả...
Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn là tất cả hoạt động tín dụng của
Ngân hàng phục vụ hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiêp Nông thôn, nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho các đối tƣợng nông nghiệp, nông thôn và ngƣời dân.
2.1.2 Đặc điểm của tín dụng
Tín dụng là hệ thống kinh tế phát sinh giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho
vay, nhờ quan hệ ấy mà nguồn vốn đƣợc vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội theo
nguyên tắc có hoàn trả.
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở hoàn trả có lợi
tức, nhờ vậy mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng vốn và có hiệu
quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, doanh nghiệp còn phải tôn trọng hợp
đồng tín dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay đúng thời hạn và tôn trọng
các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng, bằng các tác động nhƣ vậy
đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
tạo điều kiện để nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp.
2.1.3 Chức năng và vai trò của tín dụng
2.1.3.1 Chức năng của tín dụng
Chức năng đầu tiên là tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên
tắc có hoàn trả.
+ Ở chức năng tập trung, tín dụng là phƣơng thức giúp cho các chủ thể
kinh tế thu hút đƣợc một phần nguồn vốn của xã hội dƣới hình thái tiền tệ
hoặc vật chất tạm thời nhàn rỗi. Việc huy động vốn tín dụng dựa trên lợi ích
kinh tế, cho nên đây là hình thúc huy động vốn hiệu quả, góp phần khai thác
tối ƣu các nguồn vốn trong và ngoài nƣớc tăng cƣờng nguồn lực tài chính cho
các pháp nhân và thể nhân, đẩy mạnh đầu tƣ phát triển kinh tế.
+ Ngƣợc lại, ở khâu phân phối, tín dụng đã đáp ứng đƣợc các nhu cầu về
vốn cho các doanh nghiệp, dân cƣ, các tổ chức xã hội cũng nhƣ cho nhà nƣớc.
5



Chức năng thứ hai của tín dụng là chức năng kiểm soát các hoạt động
kinh tế. Chức năng này thể hiện thông qua việc thẩm định dự án, kế hoạch
kinh doanh cũng nhƣ việc kiểm tra, kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay của
chủ thể đi vay và chủ thể cho vay, nhằm đảm bảo an toàn vốn và đạt hiệu quả
cao nhất khi thực hiện quan hệ tín dụng.
2.1.3.2 Vai trò của tín dụng
- Tín dụng là công cụ thực hiện tích tụ, tập trung vốn và tài trợ vốn cho
các ngành kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Tín dụng là công cụ góp phần ổn định giá trị tiền tệ, ổn định giá cả và
kiềm chế kiểm soát lạm phát.
- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội.
- Tín dụng là một trong những phƣơng tiện kết nối nền kinh tế của cộng
đồng quốc tế, góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại.
2.1.4 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thị trƣờng hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong
phú, tùy theo tiêu chí phân loại tín dụng mà ngƣời ta chia ra nhiều loại tín
dụng khác nhau. Tuy nhiên cách phân loại phổ biến hiện nay là căn cứ vào
thời hạn tín dụng.Theo đó có các loại tín dụng :
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm,
thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động nhƣ
mua sắm nguyên vật liệu, vật tƣ hàng hóa phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.
 Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn một năm đến 05
năm dùng để vay vốn mua sắm tài sản cố định, hiện đại hóa các trang thiết bị
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 05 năm, nó đƣợc
sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn.

2.1.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay
2.1.5.1 Nguyên tắc vay vốn:
Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Việt Nam phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
a) Tiền vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng:

Trong hoạt động tín dụng nói chung, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng. Sử dụng
vốn đúng mục đích là nguyên nhân đặt ra các mục tiêu của ngân hàng đối với
khách hàng vay vốn, là cơ sở an toàn cho các khoản vay, góp phần nâng cao
6


hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn đảm bảo cho các
khoản tiền mà ngân hàng phát ra phải có mục đích rõ ràng cụ thể gắn liền với
quy hoạch phát triển chung về cơ cấu kinh tế của từng vùng, từng địa phƣơng.
b) Tiền vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:

Phƣơng thức hoạt động của các ngân hàng là “ Đi vay để cho vay ”. Vì
vậy các khoản tiền cho vay thƣờng đƣợc các ngân hàng huy động vào từ các
tầng lớp dân cƣ, các tổ chức kinh tế, các khoản vốn huy động này thƣờng có
các kỳ hạn nhất định. Cho nên thực hiện nguyên tắc này giúp cho ngân hàng
chủ động đƣợc khả năng thanh toán của mình đối với khách hàng, đây cũng là
cơ chế tồn tại của ngân hàng.
2.1.5.2 Điều kiện vay vốn:
Theo quyết định số 66/QĐ-HĐQT-TD ngày 25 tháng 01 năm 2014 của
Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về việc ban hành quy
định cho vay đối với khách hàng, những khách hàng có đủ các điều kiện sau

mới đƣợc xem xét cho vay vốn:
a) Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khách
hàng phải là ngƣời cƣ trú (thƣờng trú, tạm trú) tại địa bàn của mình nơi chi
nhánh NHNo&PTNT cho vay đóng trụ sở.
b) Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
c) Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn
cam kết, có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống, mức vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn đối
với khoản vay ngắn hạn và 15% tổng nhu cầu vốn đối với khoản vay trung
hạn. Kinh doanh có hiệu quả, có lãi; trƣờng hợp lỗ thì phải có phƣơng án khả
thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết. Không có nợ khó đòi
hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam.
d) Khách hàng phải có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
d) Khách hàng phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy
định của chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của
NHNo&PTNT Việt Nam.
2.1.6 Chính sách Nhà nƣớc đối với tín dụng Nông nghiệp Nông thôn
Chính phủ có chính sách khuyến khích, hỗ trợ việc cho vay đối với lĩnh

7


vực nông nghiệp, nông thôn thông qua các công cụ điều hành chính sách tiền
tệ, chính sách xử lý rủi ro phát sinh trên diện rộng trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn và các chính sách cụ thể khác trong từng thời kỳ.
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh ở nông thôn, các hợp tác xã,
chủ trang trại, tổ chức tín dụng đƣợc xem xét cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản theo các mức nhƣ sau: Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tƣợng là

các cá nhân, hộ sản xuất nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp;Tối đa đến 200 triệu
đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục
vụ nông nghiệp, nông thôn; tối đa đến 500 triệu đồng đối với đối tƣợng là các
hợp tác xã, chủ trang trại.
Bên cạnh việc nâng cao mức cho vay tối đa không có đảm bảo bằng tài
sản, Nghị định này có nhiều quy định mới hơn, đối tƣợng vay rộng hơn trƣớc
đây. Trong trƣờng hợp thiên tai dịch bệnh xảy ra trên diện rộng tổ chức tín
dụng cho vay thực hiện khoanh nợ không tính lãi cho ngƣời vay đối với dƣ nợ
hiện còn tại thời điểm xảy ra thiên tai. Dịch bệnh đƣợc công bố tại địa phƣơng.
Thời điểm khoanh nợ tối đa 2 năm và số lãi tổ chức tín dụng đã khoanh cho
khách hàng đƣợc giảm trừ vào lợi nhuận trƣớc thuế của tổ chức tín dụng. Nghị
định còn quy định tổ chức tín dụng có chính sách miễn giảm lãi suất đối với
khách hàng tham gia mua bảo hiểm nông nghiệp.
Về cơ chế bảo đảm tiền vay, theo quy định tại Điều 9 nghị định này các
đối tƣợng khách hàng đƣợc vay không có tài sản bảo đảm phải nộp Giấy
chứng nhận sử dụng đất hoặc đƣợc UBND cấp xã xác nhận chƣa đƣợc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp.
2.1.7 Phƣơng pháp cho vay hộ sản xuất:
2.1.7.1 Đối tượng cho vay:
NHNo&PTNT cho vay các đối tƣợng sau:
 Chi phí vật tƣ, nhiên liệu, chi phí trồng trọt và chăn nuôi: giống, phân
bón, nông dƣợc, nhiên liệu, tiền công phải trả cho hoạt động nông nghiệp…
 Các chƣơng trình dự án của chính phủ nhằm phát triển nông thôn, cải
tạo vƣờn tạp, chuyển dịch cơ cấu cây trồng và vật nuôi…
 Chi phí vật tƣ, nguyên nhiên liệu, chi phí thuê mua, sửa chữa các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
nông thôn.
2.1.7.2 Phương thức cho vay:
Đối với hộ sản xuất nông nghiệp, trên cơ sở nhu cầu sử dụng vốn của
từng khoản vay của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân

hàng. NHNo&PTNT nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa
chọn các phƣơng thức cho vay sau đây:
8


a) Cho vay từng lần:
Phƣơng thức cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu
vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn khách hàng và NHNo&PTNT nơi cho vay
lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
b) Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Phƣơng thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng vay vốn ngắn hạn
có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên và ổn định. NHNo&PTNT nơi cho vay sau
khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng tiến hành xác định hạn mức tín dụng.
Trong phạm vi hạn mức tín dụng và thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng,
mỗi lần rút vốn vay khách hàng và NHNo&PTNT nơi cho vay lập giấy nhận
nợ kèm theo các chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng
tín dụng. Thời hạn cho vay đƣợc xác định trên hợp đồng tín dụng hoặc trên
từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ
của khách hàng và nguồn vốn của NHNo&PTNT nhƣng tối đa không quá 12
tháng. NHNo&PTNT nơi cho vay phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, bảo
đảm mức dƣ nợ không vƣợt quá hạn mức tín dụng đã ký kết.
c) Cho vay theo dự án đầu tƣ:
NHNo&PTNT cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống,
thỏa thuận mức vốn đầu tƣ duy trì cho cả thời gian đầu tƣ của dự án, phân định
các kỳ hạn trả nợ, thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
d) Cho vay lƣu vụ:
NHNo&PTNT cho khách hàng vay lƣu vụ chỉ áp dụng đối với hộ gia
đình, cá nhân ở vùng chuyên canh trồng lúa và ở các vùng xen canh trồng lúa
với các cây trồng ngắn hạn khác. Ngân hàng xét cho vay lƣu vụ khi hộ gia

đình cá nhân có đủ các điều kiện sau: phải có 2 vụ liền kề; dự án, phƣơng án
đang có hiệu quả; trả đũ số lãi còn nợ của hợp đồng tín dụng trƣớc. Trƣớc
ngày đến hạn trả cuối cùng của hợp đồng tín dụng khách hàng làm giấy đề
nghị vay lƣu vụ, các thủ tục khác không phải lập lại.
2.1.7.3 Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay thƣờng gắn liền với lãi suất thị trƣờng và do nhu cầu
vốn trên thị trƣờng quyết định. Mức lãi suất cho vay do NHNo&PTNT nơi cho
vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng cấp trên
theo từng giai đoạn nhất định và trên cơ sở lãi suất cơ bản do Thống đốc
NHNN Việt nam ban hành.

9


2.1.7.4 Thủ tục cho vay:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn sản xuất lập dự án, phƣơng án sản xuất,
kinh doanh và giấy đề nghị vay vốn gửi đến NHNo&PTNT nơi cho vay để
đƣợc thẩm định và hƣớng dẫn thủ tục vay vốn. Theo Quyết định số
41/2010/QĐ.TTg ngày 12/04/2010 của Thủ tƣớng chính phủ “ Về một số
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn ’’, đối với
những hộ vay từ dƣới 50 triệu đồng thì ngƣời vay không phải thế chấp tài sản
và đƣợc ngân hàng cấp sổ vay vốn, nhƣng hộ vay phải nộp kèm bản chính
quyền sử dụng đất (QSDĐ) cho Ngân hàng nơi cho vay để tránh cho vay
chồng chéo, trùng lấp. Đối với hộ vay trên 10 triệu đồng phải lập hợp đồng tín
dụng (HĐTD) và hợp đồng thế chấp (HĐTC) bảo đảm tiền vay theo quy định.
Ngân hàng nơi cho vay lập kế toán ghi sổ và việc ghi chép vào sổ vay vốn hay
HĐTD phải trùng với hồ sơ lƣu tại Ngân hàng.
2.1.7.5 Quy trình cho vay:
Đối với hộ sản xuất nông nghiệp thì chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Thới Lai cho vay trực tiếp đến hộ.


Hộ, cá nhân, doanh
nghiệp vay
(1)

(2)

Thủ quỹ
(9)

(3)

(8)
(7)

Cán bộ tín dụng

Phòng kế tóan

(4)
(6)

Trƣởng phòng kinh
doanh
(5)

Ban giám đốc
Hình 2.1: Quy trình cho vay trực tiếp
(Nguồn: Phòng kế hoạch – kinh doanh, ngày 01/01/2014)


(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến Ngân hàng gặp trực tiếp cán bộ
tín dụng (sau đây xin đƣợc viết là: CBTD) phụ trách địa bàn nơi mình đang cƣ
trú đề nghị đƣợc vay vốn, trình bày rõ mục đích vay và kèm theo phƣơng án
sản xuất, kinh doanh. CBTD tiếp nhận đề nghị của khách hàng và hẹn ngày
đến thẩm định và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp phƣơng án sản xuất, kinh
10


doanh và tài sản thế chấp có tính khả mại hay không có tranh chấp trong
trƣờng hợp phải đảm bảo bằng tài sản.
(2) CBTD đến trực tiếp gặp khách hàng thẩm định phƣơng án vay vốn,
đây là khâu trọng yếu nhất. Nếu đủ điều kiện cho vay CBTD thỏa thuận với
khách hàng về đề nghị mức vốn vay, lãi suất, thời hạn trả nợ và các điều kiện
cho vay khác theo HĐTD đồng thời hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
(3) Khách hàng sau khi lập xong hồ sơ đến nộp cho CBTD và kèm theo
giấy chứng nhận QSDĐ bản chính, các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài
sản để giao dịch đảm bảo, giấy phép kinh doanh…CBTD kiểm tra hồ sơ một
cách cẩn thận và đầy đủ, nếu còn sai sót yêu cầu khách hàng bổ sung, làm lại.
(4) CBTD lập báo cáo thẩm định đề nghị mức cho vay và trình Trƣởng
phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ.
(5) Trƣởng phòng kinh doanh xét duyệt hồ sơ do CBTD trình về tính
pháp lý, tính hợp lệ, phƣơng án khả thi và có hiệu quả, khả năng thu hồi vốn
và nguồn vốn của Ngân hàng để duyệt số tiền cho vay, đồng thời trình hồ sơ
đến Ban giám đốc để quyết định cho vay.
(6) Ban giám đốc là ngƣời quyết định sau cùng số tiền cho vay theo đề
nghị của Trƣởng phòng kinh doanh và chuyển hồ sơ lại cho CBTD.
(7) CBTD nhận lại hồ sơ, đăng ký số khế ƣớc, mã khách hàng và số tiền
vay đƣợc duyệt vào chƣơng trình giao dịch và quản lý khách hàng trên máy vi
tính, đồng thời thông báo cho khách hàng biết lịch giải ngân. Sau đó chuyển
hồ sơ đến Phòng kế toán.

(8) Bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa hồ sơ và khế ƣớc
trên chƣơng trình giao dịch, tính hợp lệ, hợp pháp; lƣu giữ hồ sơ, mở sổ lƣu
cho vay, hạch toán và làm thủ tục giải ngân sau đó chuyển hồ sơ đến Thủ quỹ.
(9) Thủ quỹ kiểm tra lần cuối tính pháp lý của hồ sơ vay vốn và nếu hợp
lệ, hợp pháp thì tiến hành giải ngân cho khách hàng.
2.1.7.6 Thu nợ, thu lãi:
a) Thu nợ gốc:
Việc thu nợ gốc có thể phân chia theo nhiều kỳ hoặc một kỳ căn cứ vào
đặc điểm sản xuất, kinh doanh, khả năng tài chính, thu nhập và nguồn trả nợ
của khách hàng. Việc trả nợ gốc phải đúng theo kỳ hạn đã cam kết trên
HĐTD, nếu khách hàng có khả năng có thể trả trƣớc hạn.
NHNo&PTNT nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về việc trả nợ gốc,
đối với nợ trung và dài hạn thì kỳ hạn trả nợ lần đầu đƣợc thực hiện khi
phƣơng án đi vào sản xuất có thu nhập, kỳ trả nợ tiếp theo có thể phân theo
tháng, quý hoặc năm. Đối với cho vay ngắn hạn kỳ trả nợ thỏa thuận theo chu
kỳ sản xuất ,kinh doanh, theo vụ mùa nhƣng không quá 12 tháng.
11


b) Thu lãi:
Tùy theo đặc điểm của loại hình sản xuất, kinh doanh mà NHNo&PTNT
nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng kỳ trả lãi nợ vay theo tháng, quý hay
vụ mùa. Trƣờng hợp khách hàng trả nợ trƣớc hạn, số lãi phải trả chỉ tính từ
ngày vay đến ngày trả tất nợ.
Để thực hiện chính sách khuyến khích trong nông nghiệp, trƣờng hợp
nông dân gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, do bị biến động về giá cả thị
trƣờng, thiên tai lũ lụt gây bất lợi cho nông dân thì NHNo&PTNT Việt Nam
cho phép khách hàng kéo dài thêm thời hạn trả lãi bằng cách cho gia hạn lãi
hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả lãi nhƣng không vƣợt quá thời hạn cho vay.
2.1.8 Một số chỉ tiêu sử dụng trong phân tích tín dụng:

a) Tổng dƣ nợ trên nguồn vốn huy động :
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động, nó cho
biết khả năng cho vay của Ngân hàng so vối nguồn vốn huy động. Chỉ tiêu này
cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn
hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì chỉ tiêu này lớn thì khả năng huy động vốn
của Ngân hàng thấp, ngƣợc lại chỉ tiêu này quá nhỏ thì Ngân hàng sử dụng
vốn huy động không hiệu quả.
Tổng dƣ nợ
Tổng dƣ nợ/ nguồn vốn huy động =

x 100%
Nguồn vốn huy động

b) Doanh số thu nợ trên dƣ nợ bình quân (vòng):
Chỉ tiêu này còn đƣợc gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng, nó đo
lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm.
Nếu vòng quay vốn lớn thì chứng tỏ Ngân hàng sử dụng nợ có hiệu quả.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng

=
Dƣ nợ bình quân

c) Hệ số thu hồi nợ (%):
Chỉ số này cho ta biết trong năm tài chính, Ngân hàng thu đƣợc bao
nhiêu đồng nợ trong một đồng vốn vay đến hạn, chỉ số này thể hiện hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Hệ số thu hồi nợ càng lớn thì càng đƣợc
đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của Ngân hàng càng hiệu quả và
ngƣợc lại.


12


Hệ số thu hồi nợ =

Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay

d) Nợ xấu
Chỉ số này phản ánh kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng nói
chung và đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng nói riêng một cách rõ nét.
Khi ngân hàng có chỉ số này càng thấp có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
Ngân hàng này càng cao và ngƣợc lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
x 100%
Tổng dƣ nợ
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài nghiên cứu dựa trên những thông tin thứ cấp thu thập thông qua
những thông tin trên tạp chí ngân hàng, tạp chí kinh tế, internet…
Số liệu đƣợc thu thập chủ yếu dựa vào các báo cáo tài chính, báo cáo
thƣờng niên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Thới Lai.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp so sánh
+ So sánh số tuyệt đối: Là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh tình hình thực
hiện kế hoạch, sự biến động về khối lƣợng, quy mô của các hiện tƣợng kinh tế.

y = y1 - y0
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: Chỉ tiêu năm sau.
y: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
+ So sánh số tƣơng đối:
 Số tƣơng đối động thái: Số tƣơng đối động thái thƣờng đƣợc sử dụng
rộng rãi để thể hiện biến động về mức độ của hiện tƣợng nghiên cứu qua một
thời gian nào đó. Số tƣơng đối này đƣợc tính bằng cách so sánh hai mức độ
cùng loại của hiện tƣợng ở hai thời kì (hay thời điểm) khác nhau và đƣợc biểu
hiện bằng số lần hay số phần trăm. Mức độ đem ra nghiên cứu đƣợc gọi là
13


mức độ kỳ nghiên cứu, còn mức độ đƣợc dùng làm cơ sở so sánh đƣợc gọi là
mức độ kỳ gốc.
Số tƣơng đối động thái

Mức độ kỳ nghiên cứu
x 100%

=

Mức độ kỳ gốc
 Số tƣơng đối kết cấu: Số tƣơng đối kết cấu phản ảnh tỷ trọng mỗi bộ
phận chiếm trong tổng thể. Số tƣơng đối này thƣờng thể hiện bằng số phần
trăm và đƣợc tính bằng cách so sánh mức độ tuyệt đối của từng bộ phận với

mức độ của toàn bộ tổng thể.
Số tƣơng đối kết cấu

Mức độ của bộ phận
x 100%

=

Mức độ của tổng thể
Áp dụng cho từng mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh với
hình thức số tuyệt đối, số tƣơng đối để phân tích cơ cấu vốn, tình hình huy
động vốn và hoạt động tín dụng của ngân hàng.đồng thời phân tích chỉ số tài
chính để đánh giá tình hình rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá chất lƣợng hoạt
động và rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
Mục tiêu 3:Sử dụng kết quả phân tích và suy luận tìm ra giải pháp khắc
phục, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng trong thời gian tới.

14


Chƣơng 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THỚI LAI
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
3.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế huyện thới lai
Huyện Thới Lai đƣợc thành lập theo nghị định số 05/2004/NĐ.CP ngày
02 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ. Huyện Thới Lai là một huyện vùng ven
của thành phố Cần Thơ, gồm 13 đơn vị hành chính ( 12 xã và 1 thị trấn) với

diện tích tự nhiên 25.566 ha, trong đó diện tích trồng lúa 17.963 ha. Dân số
gồm 26.508 hộ với 121.321 ngƣời.
Huyện có nền nông nghiệp phát triển đa dạng, là nơi có Viện lúa Đồng
bằng Sông Cửu Long và Trung tâm giống của thành phố Cần Thơ đóng trên
địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi để huyện đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nhất là trong nông nghiệp. Kết cấu hạ tầng nông thôn đƣợc đầu tƣ xây dựng
khá đồng bộ, các hoạt động văn hóa – xã hội đƣợc triển khai thực hiện rộng
khắp, đáp ứng kịp thời nhu cầu đời sống tinh thần cho nhân dân.
Nhân dân trong huyện cần cù sáng tạo trong lao động sản xuất, có ý thức
chấp hành chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc và hăng
hái tham gia thực hiện các phong trào hành động cách mạng của địa phƣơng.
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế GDP bình quân đạt 9,77%, thu nhập bình
quân đầu ngƣời là 10.310.000 đồng/ngƣời/năm.Về cơ cấu kinh tế thì:
Khu vực I ( Nông – Lâm – Ngƣ nghiệp) chiếm 70,96%.
Khu vực II ( Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp) chiếm 12,26%.
Khu vực III ( Dịch vụ - Thƣơng mại) chiếm 16,78%.
Nhìn chung tình hình kinh tế trên địa bàn huyện Thới Lai tăng trƣởng
cao, giá trị công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thực hiện vƣợt chỉ tiêu kế hoạch,
hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển theo hƣớng chuyển dịch cơ cấu cây
trồng và vật nuôi, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung nhƣ: vùng
lúa chất lƣợng cao, mè, đậu nành, dƣa hấu…, tạo thêm nhiều mô hình sản
xuất, kinh doanh có hiệu quả.
a) Về hoạt động sản xuất nông nghiệp:
 Cây lúa: Tổng diện tích gieo trồng cả năm 53.335 ha, tổng sản lƣợng
315.779 tấn, năng suất bình quân đạt 5,68 tấn/ha.
 Cây màu: Tổng diện tích sản xuất 2.242 ha, tổng doanh thu ƣớc đạt
20.439.980.000 đồng, bình quân đạt 21.990.000 đồng/ha.
 Vƣờn cây ăn trái: Diện tích vƣờn đã khôi phục chuyên canh cây ăn
trái 963 ha trong đó 70% đã cho thu họach. Diện tích vƣờn tạp chƣa cải tạo là
899 ha.

15


×