Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nông nghiệp nông thôn đạt chất lượng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG DIỄM THÚY

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐẠT
CHẤT LƯỢNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG DIỄM THÚY
MSSV: 4114457

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG
TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ĐẠT
CHẤT LƯỢNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN

Tháng 12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập tại Trường Đại Học Cần Thơ và hơn hai tháng
được trải nghiệm công việc thực tế tại Ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình.
Nay em xin chân thành gửi lời biết ơn đến các thầy cô thuộc Khoa Kinh
tế - QTKD Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt các năm học
tại trường.
Em xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã
nhiệt tình hướng dẫn em, chỉ ra những thiếu sót trong quá trình làm bài của
mình để em có thể khắc phục và sửa chữa để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp
này.
Ngoài ra em xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông
nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau đã chấp
nhận cho em được thực tập tại ngân hàng. Em xin cảm ơn các anh chị Phòng
Kế hoạch Kinh doanh, Phòng Kinh doanh Ngoại hối và Phòng Kế toán – Ngân
quỹ đã vui vẻ, ân cần giúp đỡ, chỉ bảo em trong quá trình thực tập, tạo điều
kiện cho em được tiếp xúc với công việc thực tế và biết thêm về môi trường
làm việc thực tế tại ngân hàng.
Do hạn chế về thời gian nên trong bài làm của em sẽ mắc phải một số sai

sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, gặt hái nhiều thành
công trong công việc. Em xin chúc sức khỏe quý cô chú, anh chị của Ngân
hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau,
chúc các cô chú, anh chị làm việc tốt.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2014.
Người thực hiện

TRƯƠNG DIỄM THÚY

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2014
Người thực hiện

TRƯƠNG DIỄM THÚY

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……


……

…...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Cà Mau, Ngày......tháng......năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

iii



MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
2.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN ................................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ............................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm về tín dụng nông nghiệp nông thôn....................................... 4
2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN ........ 5
2.2.1 Đặc điểm cơ bản ..................................................................................... 5
2.2.2 Đặc điểm kinh tế xã hội nông nghiệp nông thôn .................................... 7
2.3 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN ................................................................................................................ 8
2.4 LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................ 9
2.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................ 9
2.4.2 Phân loại nợ .......................................................................................... 10
2.4.3 Hậu quả từ rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
2.5 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........................................... 12
2.5.1 Theo thời hạn cho vay........................................................................... 12
2.5.2 Theo ngành nghề kinh doanh ................................................................ 12
2.6 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN. ............................................. 12
2.7 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP

NÔNG THÔN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................... 13
2.7.1 Khái niệm .............................................................................................. 13
2.7.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................ 14
2.8 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 16
2.8.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 16
2.8.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 16
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU........ 18
3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU .......................... 18

iv


3.2 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK TỈNH CÀ MAU ..... 19
3.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 19
3.2.2 Mạng lưới hoạt động. ............................................................................ 19
3.2.3 Cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................................... 21
3.2.4 Các sản phẩm dịch vụ hiện có của ngân hàng ...................................... 21
3.2.5 Quy trình cấp tín dụng .......................................................................... 22
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
AGRIBANK CÀ MAU GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 ....................................................................................................... 24
3.4 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG AGRIBANK CÀ MAU NĂM 2014 ................................................. 29
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TỈNH CÀ MAU ..................... 30
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2014 ................................................................................................................. 30

4.1.1 Phân tích khái quát nguồn vốn của Ngân hàng..................................... 30
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng ................................ 32
4.2 PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CÀ MAU GIAI
ĐOẠN 2011 – 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .................................. 36
4.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN TẠI AGRIBANK CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2014 ............................................................................................. 38
4.3.1 Tín dụng nông nghiệp nông thôn theo thời hạn .................................... 39
4.3.2 Tín dụng nông nghiệp nông thôn theo ngành kinh tế ........................... 47
4.3.3 Kết quả đạt được ................................................................................... 54
4.4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CÀ MAU GIAI ĐOẠN
2011 - 2013 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2014 ............................................... 55
4.4.1 Đánh giá theo thời hạn .......................................................................... 55
4.4.2 Đánh giá theo ngành kinh tế ................................................................. 57
4.4.3 Đánh giá chung ..................................................................................... 60
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN ĐẠT CHẤT LƯỢNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH CÀ
MAU ................................................................................................................ 64
5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN .......................................................... 64
v


5.1.1 Tồn tại ................................................................................................... 64
5.1.2 Nguyên nhân ......................................................................................... 65
5.2 GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN .............................................................................................................. 68
5.2.1 Giải pháp về nguồn vốn ........................................................................ 68

5.2.2 Giải pháp tăng trưởng tín dụng nông nghiệp nông thôn ....................... 70
5.2.3 Giải pháp xử lý nợ xấu đã phát sinh ..................................................... 71
5.2.4 Giải pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ....................................... 72
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN .............................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 76
PHỤ LỤC........................................................................................................ 78

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Cà Mau giai đoạn 2011
đến 6 tháng đầu năm 2014. .............................................................................. 25
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của Agribank Cà Mau giai đoạn năm 2011 đến
năm 2013.......................................................................................................... 31
Bảng 4.2 Tình hình nguồn vốn của Agribank Cà Mau giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 32
Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của Agribank Cà Mau giai đoạn năm 2011
đến năm 2013 ................................................................................................... 33
Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của Agribank Cà Mau giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 34
Bảng 4.5 Cơ cấu tín dụng NNNT trong hoạt động tín dụng chung tại Agribank
Cà Mau giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................. 37
Bảng 4.6 Cơ cấu tín dụng NNNT theo kỳ hạn của Agribank Cà Mau giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 39
Bảng 4.7 Kết quả hoạt động tín dụng NNNT theo thời hạn của Agribank Cà
Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 41
Bảng 4.8 Cơ cấu tín dụng NNNT theo ngành kinh tế của Agribank Cà Mau
giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 48

Bảng 4.9 Kết quả hoạt động tín dụng NNNT theo ngành kinh tế của Agribank
Cà Mau giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. ................................ 49
Bảng 4.10 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng ngắn hạn NNNT tại Agribank Cà Mau
giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 56
Bảng 4.11 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng trung dài hạn NNNT tại Agribank Cà
Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................. 56
Bảng 4.12 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng ngành nông – lâm - ngư nghiệp tại
Agribank Cà Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................ 57
Bảng 4.13 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng ngành công nghiệp chế biến tại Agribank
Cà Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................................ 58
Bảng 4.14 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng một số ngành khác tại Agribank Cà Mau
giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................... 59
Bảng 4.15 Chỉ tiêu đánh giá tín dụng NNNT tại Agribank Cà Mau giai đoạn
2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................... 60
Bảng 4.16 Một số chỉ tiêu trung bình ngành giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................... 60

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1 Mạng lưới hoạt động của Agribank tại Cà Mau .............................. 20
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank Cà Mau. .............................. 21
Sơ đồ 3.3 Quy trình cấp tín dụng tại Agribank Cà Mau. ................................. 22
Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Cà Mau giai đoạn năm 2011 đến 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................... 30
Hình 4.2 Cơ cấu vốn huy động của Agribank Cà Mau giai đoạn năm 2011 đến
6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................... 33


viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐVT


:

Đơn vị tính

KH

:

Khách hàng

KBNN

:

Kho bạc Nhà Nước

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

NNNT

:

Nông nghiệp nông thôn

RRTD

:

Rủi ro tín dụng

SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP


:

Thương mại cổ phần

Agribank Cà Mau

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh Cà Mau

Agribank Việt Nam :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

BIDV

:

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Lienvietpostbank

:

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

Sacombank


:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Techcombank

:

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

Vietcombank

:

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VietinBank

:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Là quốc gia truyền thống với nền kinh tế nông nghiệp, khoảng 70% dân
số ở khu vực nông thôn (Tổng cục thống kê, 2014). Ngành nông nghiệp giữ

vai trò quan trọng trong ổn định kinh tế xã hội tại Việt Nam thông qua tạo việc
làm cho hơn 60% lao động nông thôn và khoảng 15% lao động thành thị
(Tổng cục thống kê, 2014), đóng góp 20% GDP, góp phần đảm bảo an ninh
lương thực quốc gia và xóa đói giảm nghèo. Đồng thời nông nghiệp là ngành
mũi nhọn của nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu (Bình Lê,
2014). Vì vậy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn được xem là yếu tố
quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền vững của quốc gia.
Trong những năm qua, nền sản xuất nông nghiệp nông thôn (NNNT) của
nước ta luôn được chú trọng và có những bước phát triển đột phá trong bối
cảnh cả nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 – 2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2011 – 2015. Song song đó, Đảng và Nhà nước có nhiều quan tâm nhằm tháo
gỡ khó khăn cho lĩnh vực nông nghiệp bằng việc ban hành nhiều chương trình,
chính sách ưu tiên phát triển NNNT. Tiêu biểu là Nghị quyết 26 của Trung
Ương về chính sách cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn; Nghị định
41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
dân, nông thôn và Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vừa ký ban hành
Nghị định 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản.
Nắm bắt xu thế phát triển mới của nền kinh tế cũng như lĩnh vực được
Nhà nước, Chính phủ đặc biệt quan tâm dành sự ưu tiên phát triển. Đồng thời
trước thực tế tăng trưởng tín dụng trong toàn hệ thống ngân hàng (NH) khá
thấp, chỉ tăng 3,52% (6/2014) so với đầu năm do khả năng hấp thụ vốn của
lĩnh vực phi sản xuất yếu. Nhiều ngân hàng thương mại (NHTM) chủ động mở
rộng quy mô, đẩy mạnh tín dụng NNNT có những chính sách ưu đãi tín dụng
cho các đối tượng ở khu vực NNNT. Chủ lực là Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank Việt Nam) và nhiều ngân hàng khác
cũng đang nỗ lực khơi thông nguồn tín dụng cho nông nghiệp như
Lienvietpostbank (có khoảng 60% cho vay nông nghiệp), VietinBank, BIDV
và Vietcombank. Kết quả, sau 3 năm thực hiện Nghị định 41, tín dụng cho
NNNT tăng 2,1 lần, chiếm khoảng 20 – 22% trong tổng tín dụng của toàn

ngành (Mai Hương, 2013).

1


Tự hào là ngân hàng có vai trò huyết mạch của nền kinh tế, đứng đầu
trong hệ thống NHTM Nhà nước, được xem là “ngân hàng của nông dân”, với
sứ mệnh ra đời nhằm phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân, từng bước
đi lên và trưởng thành cùng với sự phát triển của kinh tế đất nước. Luôn xác
định nông nghiệp, nông thôn và nông dân là thị trường truyền thống và ưu tiên
hàng đầu. Đặc biệt, trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay, vấn đề tam nông đang
là một trong những vấn đề trọng điểm, được Chính phủ dành nhiều sự quan
tâm. Agribank càng tập trung hoạt động kinh doanh vào NNNT, tính đến cuối
năm 2013 đạt 71,4% tổng dư nợ cho vay nền kinh tế (Ninh Quang Minh và
cộng sự, 2014).
Là ngân hàng trực thuộc Agribank Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Cà Mau (Agribank Cà Mau)
được sự chỉ đạo, hướng dẫn thông qua hàng loạt chính sách thực hiện mục tiêu
của toàn hệ thống như Quyết định 881/QĐ/HĐQT-TDHo ngày 16/7/2010 của
Hội đồng Quản trị Agribank về quy định thực hiện Nghị định 41, Quyết định
909/QĐ/HĐQT-TDHo của Hội đồng Quản trị Agribank về quy trình cho vay
hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống thì tín dụng NNNT của Agribank Cà Mau
đạt nhiều kết quả đáng ghi nhận (tỷ lệ cho vay NNNT chiếm trên 90% tổng dư
nợ). Bên cạnh đó vẫn gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường tín
dụng NNNT bền vững và có hiệu quả khi kinh tế NNNT là môi trường kinh
doanh chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, dịch bệnh và phụ thuộc điều
kiện thiên nhiên. Từ những vấn đề trên, đặt ra nhiệm vụ phải tìm hướng phát
triển để mở rộng đồng thời cải thiện chất lượng tín dụng NNNT cho Agribank
Cà Mau để tín dụng NNNT thật sự đến được với nông nghiệp, nông dân và
nông thôn hiệu quả nhất. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Giải pháp thúc đẩy tăng

trưởng tín dụng nông nghiệp nông thôn đạt chất lượng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Cà Mau” là cần
thiết và có ý nghĩa thực tiễn trong bối cảnh hiện nay.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng và đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng nông
nghiệp nông thôn tại ngân hàng Agribank Cà Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng
đầu năm 2014, từ đó đề ra giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng nông nghiệp
nông thôn đạt chất lượng tại chi nhánh trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng nông nghiệp nông
thôn tại ngân hàng Agribank Cà Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm
2014.

2


Mục tiêu 2: Đánh giá chất lượng tín dụng nông nghiệp nông thôn tại
ngân hàng Agribank Cà Mau giai đoạn 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014.
Mục tiêu 3: Trên cơ sở phân tích và đánh giá đề xuất giải pháp tăng
trưởng tín dụng nông nghiệp nông thôn đạt chất lượng tại ngân hàng Agribank
Cà Mau trong tương lai.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Agribank tỉnh Cà Mau. Số liệu được
sử dụng trong đề tài là số liệu thứ cấp được tổng hợp tại phòng Kế hoạch kinh
doanh. Đối tượng nghiên cứu là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng nông
nghiệp nông thôn, đồng thời tiến hành đánh giá chất lượng tín dụng từ đó đề ra
giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nông nghiệp nông thôn đạt chất lượng
trong thời gian tới. Đề tài được thực hiện từ ngày 04/08/2014 đến ngày
17/11/2014. Thông tin số liệu sử dụng phân tích trong đề tài thu thập qua 3

năm 2011, 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 tại ngân hàng.

3


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
“Tín dụng” xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng Anh là Credit. Là hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự
tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa. Là một quan hệ kinh tế thể hiện
dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. (Thái Văn Đại, 2012)
Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng, tuỳ thuộc vào gốc độ tiếp
cận mà tín dụng có thể được hiểu như là:
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định. (Thái Văn Đại, 2012)
Hay tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người cho vay).
Và được quy định cụ thể theo khoản 8 và khoản 10 điều 20, Luật các
TCTD năm 1997: “Hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc TCTD sử dụng
nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thoả thuận cấp tín dụng cho khách
hàng với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Có nhiều cách hiểu về tín dụng, nhìn chung hoạt động tín dụng thể hiện
ba mặt cơ bản sau đây:
+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.

+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời.
+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng
phải đầy đủ cả ba mặt.
2.1.2 Khái niệm về tín dụng nông nghiệp nông thôn
Tín dụng nông nghiệp nông thôn là tất cả các hoạt động tín dụng của
ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn cho các đối tượng sản xuất nông nghiệp, nông thôn và nông
dân. (Agribank Việt Nam, 2007)

4


Trong đó:
Nông nghiệp: Là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của nền kinh tế
quốc dân nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm, nguyên
liệu cho sản xuất công nghiệp và xuất khẩu. Bao gồm các lĩnh vực nông, lâm,
diêm nghiệp và thủy sản.
Nông thôn: Là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành
phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân
dân xã. Một khu vực có ranh giới địa lý trong đó dân cư sinh sống chủ yếu là
nông dân – những người có hoạt động nghề nghiệp là nông nghiệp hay các dân
cư không phải là nông dân nhưng có quan hệ nghề nghiệp mật thiết với nông
nghiệp. Nông thôn là nơi có mật độ dân cư, cơ sở hạ tầng, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp hơn đô thị theo tiêu chí so sánh của quốc gia đó. (Văn Bích và
Tiến Quang, 1996)
Như vậy, lĩnh vực NNNT là một địa bàn mà ở đó hoạt động SXNN được
coi là bao trùm. Tuy nhiên, với sự phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật và
công nghệ, lĩnh vực NNNT không còn là khu vực hoạt động SXNN thuần túy
mà có cả hoạt động công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn nông thôn.

2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
2.2.1 Đặc điểm cơ bản
Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn thì:
 Khách hàng vay để phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn gồm:
a. Hộ gia đình, hộ kinh doanh trên địa bàn nông thôn;
b. Cá nhân;
c. Chủ trang trại;
d. Các hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn nông thôn;
đ. Tổ chức và cá nhân cung ứng các dịch vụ phục vụ trồng trọt, chăn
nuôi, dịch vụ tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm nông, lâm và thuỷ sản;
e. Các doanh nghiệp chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp hoặc kinh
doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại, cung ứng dịch vụ phi nông
nghiệp, có cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nông thôn.
Những khách hàng thuộc điểm b, c, đ nêu trên phải cư trú và có cơ sở
hoặc dự án sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nông thôn.
 Các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
1. Cho vay chi phí sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;

5


2. Cho vay phát triển ngành nghề tại nông thôn;
3. Cho vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn;
4. Cho vay chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
5. Cho vay để kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nông, lâm,
diêm nghiệp và thủy sản;
6. Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các
dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn;

7. Cho vay tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống nhân dân ở nông thôn;
8. Cho vay theo các chương trình kinh tế của Chính phủ.
 Thời hạn cho vay: Căn cứ vào thời gian sinh trưởng của vật nuôi, cây
trồng, thời gian luân chuyển vốn, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn
vốn cho vay của ngân hàng.
 Lãi suất cho vay: Ngân hàng cho vay thực hiện mức lãi suất theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Agribank Việt Nam.
 Hình thức cho vay: Ngân hàng và các TCTD mở rộng hình thức cho
vay ngắn hạn trực tiếp đến hộ sản xuất, từng bước mở rộng việc cho vay trung
hạn và dài hạn để phát triển cây dài ngày, chăn nuôi gia súc, mua sắm thiết bị
máy móc, đổi mới công nghệ, phát triển công nghiệp nông thôn…
 Cơ chế bảo đảm tiền vay:
1. Tổ chức tín dụng được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo
đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức tín dụng quy định rõ mức cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản, điều kiện và thủ tục cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với từng
đối tượng khách hàng, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành về
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Riêng đối với các đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản
xuất kinh doanh ở nông thôn, các hợp tác xã, chủ trang trại, tổ chức tín dụng
được xem xét cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo các mức như sau:
a) Tối đa đến 50 triệu đồng đối với đối tượng là các cá nhân, hộ sản xuất
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
b) Tối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ngành
nghề hoặc làm dịch vụ phục vụ nông nghiệp, nông thôn;
c) Tối đa đến 500 triệu đồng đối với đối tượng là các hợp tác xã, chủ
trang trại.
3. Tổ chức tín dụng xem xét cho vay tín chấp đối với các đối tượng
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình trên cơ sở có bảo đảm của các tổ chức


6


chính trị - xã hội ở nông thôn theo quy định hiện hành. Tổ chức chính trị - xã
hội phối hợp và được thực hiện toàn bộ hoặc một số khâu của nghiệp vụ tín
dụng sau khi đã thoả thuận với tổ chức tín dụng cho vay.
4. Các đối tượng khách hàng được vay không có tài sản bảo đảm quy
định tại khoản 2 Điều này phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối
với các đối tượng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc được
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và đất không có tranh chấp. Khách hàng chỉ được sử dụng giấy xác
nhận chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh
chấp để vay tại một tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc sử dụng giấy xác nhận trên để vay không có tài sản bảo đảm theo quy
định tại Nghị định này.
2.2.2 Đặc điểm kinh tế xã hội nông nghiệp nông thôn ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng ngân hàng
Kinh tế khu vực NNNT chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp (SXNN)
và một bộ phận phi nông nghiệp. Trong đó lực lượng lao động chủ yếu khu
vực NNNT là hộ nông dân sản xuất nhỏ nhưng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
sản phẩm của khu vực nông thôn. Phần lớn sản phẩm này phục vụ nhu cầu tiêu
dùng của gia đình, ít trao đổi ra thị trường. Một bộ phận khác trong kinh tế
nông thôn sản xuất có tính hàng hóa, sản phẩm làm ra chủ yếu phục vụ cho
công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Ngoài ra, một bộ phận không thể thiếu ở
khu vực NNNT là các doanh nghiệp thương mại cung cấp sản phẩm đầu vào
và tiêu thụ đầu ra cho sản xuất nông nghiệp góp phần phát triển các ngành
nghề truyền thống ở nông thôn và tạo ra các ngành mới. Với những đặc điểm
kinh tế, xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến tính chất và hình thức tín dụng của
ngân hàng như:
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào chu kỳ sinh học và điều kiện tự

nhiên: SXNN là một trong những ngành quan trọng và cơ bản của nền kinh tế
quốc dân. Khác với các ngành khác, SXNN phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự
nhiên hay nói cách khác hoạt động SXNN là sự kết hợp của hai quá trình tái
sản xuất tự nhiên (cây trồng, vật nuôi) và tái sản xuất với sự tham gia trực tiếp
của con người. Tuy nhiên, do trình độ dân trí thấp, sự tiến bộ khoa học kỹ
thuật chưa đủ mạnh để ngăn chặn thiên tai kết quả SXNN thường không chắc
chắn như công nghiệp và dịch vụ.
- Đầu ra của sản phẩm nông nghiệp khá khó khăn: Với đặc thù nền sản
xuất nông nghiệp chủ yếu sản xuất nhỏ, manh mún và không gắn được với thị
trường. Người nông dân ở nông thôn vẫn phát triển sản xuất theo thói quen
dẫn đến nguy cơ bị tách rời khỏi thị trường; không gian hoạt động của nông

7


dân quá hẹp, ít có cơ hội nghiên cứu và thu thập thông tin. Bên cạnh đó thị
trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và giá cả không ổn đình gây khó khăn
cho người sản xuất. Vì thế, để phát triển kinh tế NNNT bền vững thì bên cạnh
việc hỗ trợ về vốn cho người dân mà cần phải có những mô hình sản xuất hiệu
quả đảm bảo được chất lượng con giống, các yếu tố kỹ thuật cũng như đầu ra
cho sản phẩm.
- Nguy cơ rủi ro trong sản xuất nông nghiệp là khá cao nhưng tỷ lệ sinh
lợi khá thấp. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi nên
hoạt động SXNN chịu sự chi phối rất lớn của các qui luật tự nhiên nên rủi ro
trong hoạt động SXNN rất lớn. Hơn nữa năng suất lao động nông nghiệp nước
ta còn thấp, lợi nhuận chưa cao. Do vậy, lãi suất cao sẽ dẫn đến người sản xuất
không mạnh dạn vay vốn còn nếu lãi suất thấp thì hoạt động ngân hàng sẽ khó
khăn.
- Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cao. Hoạt động SXNN có sự
không trùng lắp hoàn toàn giữa thời gian sản xuất và thời gian lao động. Thể

hiện ở chổ, sức lao động, tư liệu sản xuất được sử dụng không đồng điều trong
thời gian sản xuất, đồng thời chi phí sản xuất mỗi khâu và thu nhập mỗi khâu
cũng khác nhau. Do đó, ngân hàng cần có những phương thức khai thác được
lượng thừa vốn và đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong sản xuất nông
nghiệp.
- Sản xuất nông nghiệp mang tính đa dạng, phân tán nhỏ lẻ. Do địa bàn
sản xuất nông nghiệp rộng, phân tán, sản phẩm đa dạng, tính chuyên môn hóa
thấp và diễn ra theo hình thức xen cạnh, mùa vụ, dể gặp nhiều tình huống bất
ngờ. Hơn nửa phần lớn món vay nhỏ số lượng khách hàng vay nhiều. Vì vậy
việc thẩm định, giải ngân và theo dõi khoản vay cũng như thu hồi nợ gặp rất
nhiều khó khăn.
2.3 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN
Tín dụng ngân hàng là nhu cầu thiết yếu của các chủ thể và thành phần
khác nhau trong nền kinh tế. Việc đáp ứng nhu cầu tín dụng có thể được xem
như một cam kết hay nghĩa vụ xã hội của ngân hàng trong khuôn khổ đảm bảo
khả năng sinh lời và mức độ rủi ro. Vai trò của tín dụng có thể tập trung vào
những đặc điểm sau:
- Giảm chi phí trao đổi và giao dịch, mở rộng thị trường hàng hóa dịch
vụ và phân công lao động. Tín dụng tạo ra cơ hội cho việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn thu nhập cho người
dân nông thôn.

8


- Đẩy mạnh quá trình thương mại hóa sản xuất nông nghiệp cũng như
thay đổi cơ cấu nông nghiệp. Tín dụng tạo cơ hội cho người nông dân hướng
đến sản xuất hàng hóa nhờ đó đóng góp đáng kể vào phát triển nông nghiệp.
Nguồn tín dụng lớn hơn với thời gian dài hơn sẽ giúp người nông dân mua đủ

lượng đầu vào cần thiết để nâng cao số lượng, thay đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi có giá trị kinh tế cao và có điều kiện sử dụng kỹ thuật tiên tiến hơn. Tiếp
cận hơn nữa đến tín dụng sẽ thúc đẩy được ngành công nghiệp và dịch vụ khác
có liên quan đến nông thôn. Như vậy có thể thấy tín dụng góp phần thúc đẩy
việc đa dạng hóa hoạt động phi nông nghiệp, đa dạng sinh kế và nguồn thu
nhập cho nông dân.
- Cung cấp tín dụng được coi là công cụ chủ chốt nhằm phá vỡ vòng lẫn
quẩn “thu nhập thấp - tiết kiệm ít - sản lượng thấp”, đặc biệt là vùng nông thôn
nơi mà phần lớn là những người nông dân có thu nhập thấp. Cung cấp tín dụng
thường được thực hiện qua các chương trình đặc biệt với mục đích tạo việc
làm và tăng mức thu nhập của người nghèo ở khu vực nông thôn.
- Tín dụng phát triển nông thôn và giảm đói nghèo có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau. Tín dụng thúc đẩy phát triển nông nghiệp, giảm đói nghèo đồng
thời thu nhập người nghèo tăng lên sẽ làm cho hệ thống tài chính nông thôn
phát triển hơn nhờ quá trình huy động tiết kiệm và cho vay trong hệ thống tín
dụng nông thôn tăng lên.
2.4 LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
Hoạt động tín dụng của TCTD là hoạt động kinh doanh tiềm ẩn rủi ro
cao do tính chất kéo dài của các quan hệ kinh doanh. Chính vì vậy, so với các
hoạt động kinh doanh khác thì hoạt động tín dụng của TCTD chịu sự điều
chỉnh chi tiết và chặt chẽ của pháp luật.
2.4.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng
không thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố
không lường trước được do nguyên nhân khách quan hay chủ quan mà khách
hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ khi đến hạn, từ đó tác
động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Hay rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng
xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng

không thực hiện hoặc không có khả năng đáp ứng một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết.

9


Nhà quản trị có thể nhận thấy RRTD thông qua dấu hiệu: Nợ xấu ngày
càng cao thì đó chính là biểu hiện của RRTD (Thái Văn Đại, 2012). Nợ xấu là
những khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi, hoặc gốc hoặc lãi không thu
được khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy một số nhận xét về chất lượng đầu
tư tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của NHTM, luôn chiếm tỷ
lệ lớn trong tổng số đầu tư của ngân hàng và mang lại 2/3 thu nhập cho ngân
hàng. Song song đó, hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, là loại rủi ro lớn
nhất, thường xuyên nhất và gây hậu quả nặng nề nhất. Vì vậy, các nhà quản trị
ngân hàng luôn tìm cách có thể giảm thiểu mức độ tổn thất do RRTD gây ra
như: Phân tích khách hàng, phân tích hoạt động tín dụng, phân tán RRTD
(không tập trung vốn vào số ít khách hàng, đồng tài trợ, bảo hiểm tín dụng và
trích lập dự phòng rủi ro. (Thái Văn Đại, 2012)
2.4.2 Phân loại nợ
Phân loại khoản vay theo chất lượng là công cụ quản lý rủi ro tín dụng
giúp cho công tác quản lý và giám sát hoạt động tín dụng tốt nhất, giúp việc
trích lập và sử dụng quỹ dự phòng kịp thời, hiệu quả nhất. (Agribank, 2007)
Theo Quyết định 493/2005/NHNN của Ngân hàng Nhà nước. Nợ được
phân nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày được TCTD đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng

thời hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

10


Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày,
trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2
theo qui định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ lần 2;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90
ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được cơ cấu thời hạn trả nợ lần hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
2.4.3 Hậu quả từ rủi ro tín dụng
2.4.3.1 Về phía ngân hàng
Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của
ngân hàng là khó tránh khỏi vì ngân hàng là người đi vay và cho vay. Ngân
hàng thiếu nguồn vốn chi trả tiền gửi cho khách hàng, vì ngân hàng kinh
doanh chủ yếu từ vốn huy động nên khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng không thu

11


hồi được nợ gốc và lãi cho vay đúng hạn thì khả năng thanh khoản của ngân
hàng có thể bị ảnh hưởng nếu ngân hàng không có giải pháp kịp thời.
Vì vậy, rủi ro tín dụng có thể làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc
thanh toán, nếu tình trạng này kéo dài thì ngân hàng có thể lỗ và có nguy cơ
phá sản.
2.4.3.2 Về hoạt động kinh tế - xã hội
Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh
tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và toàn bộ tầng lớp dân cư. Chính vì
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lang

ra nhiều ngân hàng khác đều này tác động đến tâm lý của người dân. Lúc đó,
nhiều người sẽ đua nhau đến ngân hàng rút tiền trước hạn.
Khi đó, tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho các
doanh nghiệp gặp khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp.
2.5 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.5.1 Theo thời hạn cho vay (Thái Văn Đại, 2012)
- Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
nhằm giúp các khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân tăng cường vốn lưu
động tạm thời thiếu hụt trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 12 tháng
đến 60 tháng nhằm để cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư mua sắm máy móc
thiết bị, đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn trên 60 tháng
trở lên nhằm giúp các doanh nghiệp vay vốn đầu tư vào những dự án lớn.
2.5.2 Theo ngành nghề kinh doanh
- Tín dụng ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- Tín dụng ngành công nghiệp chế biến.
- Tín dụng đối với ngành khác: Thương mại dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ
tầng, tiêu dùng trên địa bàn nông thôn.
2.6 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Tín dụng ngân hàng là một trong những công cụ quan trọng được Ðảng,
Nhà nước đặc biệt quan tâm để phát triển nông nghiệp, nông thôn đối với một
nước nông nghiệp truyền thống như nước ta. Với sự ra đời của Quyết định số
67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính

12


sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn tín dụng

nông nghiệp nông thôn đã đạt được một số kết quả. Dòng vốn tín dụng ngân
hàng đã được khơi thông vào khu vực nông nghiệp, nông thôn.
Tuy nhiên, trước đòi hỏi của thực tiễn SXNN, phát triển nông thôn ở
nước ta trong giai đoạn mới. Chính phủ đã ban hành Nghị định số
41/2010/NĐ-CP thay thế Quyết định 67/1999/QĐ-TTg. Với việc mở rộng đối
tượng cho vay, cơ chế cho vay thông thoáng, mức cho vay lớn. Các cá nhân,
hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp được xem xét cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản tối đa đến 50 triệu đồng; tối đa đến 200 triệu đồng đối với
khách hàng là các hộ kinh doanh, sản xuất ngành nghề hoặc làm dịch vụ phục
vụ nông nghiệp, nông thôn; tối đa đến 500 triệu đồng đối với đối tượng là các
hợp tác xã, chủ trang trại …. Có thể thấy rõ, Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
được Chính phủ ban hành được xem là động lực mạnh mẽ để thúc đẩy phát
triển NNNT bền vững.
Mới đây ngày 7/7/2014, Chính phủ vừa ban hành Nghị định số
67/2014/NĐ-CP “Về một số chính sách phát triển thủy sản” đề ra những chính
sách đầu tư tín dụng, bảo hiểm cũng như những chính sách ưu đãi thuế và một
số chính sách có liên quan nhằm phát triển thủy sản. Áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam hoạt động thủy sản, hoặc các cá nhân thực hiện dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ khai thác thủy sản. Thực hiện tốt Nghị định này
góp phần tạo động lực xây dựng nông thôn mới, thực hiện hiệu quả Nghị
quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông thôn và nông dân – một chủ
trương lớn của Đảng và Nhà nước.
2.7 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.7.1 Khái niệm
2.7.1.1 Doanh số cho vay (DSCV)
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã cho vay trong
một khoảng thời gian nào đó, không kể là món nợ đó đã thu hồi về hay chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý hoặc năm. (Quý
Long và Kim Thư, 2011)

2.7.1.2 Doanh số thu nợ (DSTN)
Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay, kể cả những năm hiện tại và những năm trước đây. (Quý Long
và Kim Thư, 2011)
2.7.1.3 Dư nợ tín dụng
Công thức xác định:

13


Dư nợ năm sau = Dư nợ năm trước + DSCV năm sau - DSTN năm sau.
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó mà ngân hàng
hiện tại còn cho vay bao nhiêu và đây là khoảng mà ngân hàng cần thu và sẽ
thu về. (Quý Long và Kim Thư, 2011)
2.7.1.4 Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản tín dụng bao gồm cả gốc và lãi, hoặc gốc hoặc lãi
không thu được khi đến hạn. Chỉ tiêu nợ xấu cho thấy chất lượng đầu tư tín
dụng của ngân hàng. Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
2.7.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.7.2.1 Tổng dư nợ trên tổng vốn huy động (%)
Công thức xác định:
Dư nợ cho vay khách hàng
Dư nợ trên vốn huy động

=

x 100
Vốn huy động

Chỉ số này xác định khả năng sử dụng vốn huy động vào cho vay. Giúp

cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động. (Thái Văn Đại, 2012)
Tùy vào nguồn vốn sử dụng của ngân hàng mà chỉ số này có thể cao,
thấp khác nhau. Cụ thể đối với các ngân hàng huy động được vốn và sử dụng
nguồn vốn này chủ yếu để cho vay thì chỉ số này sẽ thấp. Đối với các ngân
hàng không huy động được vốn đủ đáp ứng mức tăng trưởng dư nợ mà sử
dụng vốn điều chuyển thì chỉ số này cao.
2.7.2.2

Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)

Công thức xác định:
Dư nợ cho vay khách hàng
Dư nợ trên tổng tài sản

=

x 100
Tổng tài sản

Đây là chỉ số tính toán mức độ đầu tư vào nghiệp vụ tín dụng của NHTM
hay nói cách khác chỉ số này còn giúp nhà phân tích xác định được quy mô tín
dụng của ngân hàng. (Thái Văn Đại, 2012)
Nếu chỉ số này cao cho thấy mức tận dụng nguồn vốn để cho vay của
ngân hàng, tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh
khoản của ngân hàng.

14



×