BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
LÊ THỊ NGỌC THÚY
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN
SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM - Năm 2014
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
LÊ THỊ NGỌC THÚY
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN
SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ:
60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN VĂN HIẾN
TP.HCM - Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử
dụng dịch vụ thẻ ATM của khách hàng tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam” là do
tôi tự nghiên cứu và hoàn thành theo sự hướng dẫn khoa học của người hướng dẫn
khoa học: TS. Nguyễn Văn Hiến. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn
đều được trích nguồn tài liệu. Nếu có gì sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2014
Tác giả
Lê Thị Ngọc Thúy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM
:
Automated teller machine
DSSD
:
Doanh số sử dụng
ĐVCNT
:
Đơn vị chấp nhận thẻ
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
NHPH
:
Ngân hàng phát hành
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
:
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN
:
Ngân hàng nhà nước
NHTT
:
Ngân hàng thanh toán
VCB
:
Vietcombank
POS
:
Máy cà thẻ
SDDV
:
Sử dụng dịch vụ
TAM
:
Mô hình chấp nhận công nghệ
TCTQT
:
Tổ chức thẻ quốc tế
TMCP
:
Thương mại cổ phần
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TPB
:
Thuyết hành vi dự định
TP.HCM
:
Thành Phố Hồ Chí Minh
TRA
:
Thuyết hành động hợp lý
XNK
:
Xuất nhập khẩu
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................1
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................................2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................6
1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................7
1.8 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................7
1.9 BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ...........................................................................7
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1 ......................................................................................8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....9
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
THẺ ATM ...............................................................................................................9
2.1.1 Một số khái niệm ......................................................................................9
2.1.2 Phân loại thẻ ATM .................................................................................10
2.1.3 Đặc điểm của thẻ ATM ..........................................................................12
2.1.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ...................................................................13
2.1.5 Giải thích một số thuật ngữ ....................................................................13
2.1.6 Quy trình nghiệp vụ thẻ ATM ................................................................14
2.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CHỌN SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ
ATM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG .......................................................................17
2.2.1 Một số khái niệm về hành vi người tiêu dùng ........................................17
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng .........................................18
2.2.3 Các lý thuyết nghiên cứu hành vi sử dụng thẻ thanh toán (ATM) của
người tiêu dùng .................................................................................................20
2.2.4 Các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM ....22
2.2.5 Các mô hình nghiên cứu .........................................................................23
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 2 ....................................................................................36
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .....................................................33
3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ NGUỒN DỮ LIỆU ..........................33
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................33
3.1.2 Nguồn dữ liệu .........................................................................................33
3.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................33
3.3 LẤY MẪU NGHIÊN CỨU ...........................................................................35
3.4 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ BẢNG HỎI ...........................................................36
3.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................36
3.4.2 Thiết kế thang đo ....................................................................................36
3.4.3 Thiết kế thang đo các yếu tố tác động đến việc sử dụng dịch vụ thẻ
ATM của khách hàng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ........................37
3.4.4 Bảng câu hỏi nghiên cứu ........................................................................39
3.5 XỬ LÝ SỐ LIỆU ...........................................................................................39
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 3 ....................................................................................40
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................41
4.1 GIỚI THIỆU DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ...............................................................41
4.1.1 Tổng quan về ngân hàng Vietcombank ..................................................41
4.1.2 Những dòng sản phẩm Ngân hàng đang cung cấp trên thị trường .........45
4.2 THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2013 THÔNG QUA
NGUỒN DỮ LIỆU THỨ CẤP.............................................................................47
4.2.1 Sơ bộ về tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Vietcombank
Việt Nam 2009-2013 ........................................................................................47
4.2.2 Những kết quả đạt được .........................................................................48
4.2.3 Những tồn tại, hạn chế ...........................................................................49
4.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH CHỌN SỬ DỤNG DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA KHÁCH HÀNG THÔNG
QUA NGUỒN DỮ LIỆU SƠ CẤP ......................................................................49
4.3.1 Thông tin mẫu khảo sát ..........................................................................49
4.3.2 Kết quả thống kê mô tả...........................................................................51
4.3.3 Phân tích One way ANOVA ..................................................................53
4.3.4 Kiểm định Cronbach’s Alpha .................................................................57
4.3.5 Phân tích nhân tố khảm phá EFA ...........................................................61
4.3.6 Điều chỉnh lại các giả thiết nghiên cứu ..................................................68
4.3.7 Phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................................69
4.3.8 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..............................................................72
4.3.9 Kiểm tra phân phối chuẩn ......................................................................74
4.3.10 Kiểm định hệ số hồi quy.......................................................................74
4.4 THẢO LUẬN KẾT QUẢ ..............................................................................74
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 4 ....................................................................................78
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP ...................................79
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................79
5.2 GỢI Ý MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT HÀNH THẺ
ATM TẠI VIETCOMBANK ...............................................................................80
5.2.1 Gợi ý đối với yếu tố tiện ích của thẻ ......................................................80
5.2.2 Gợi ý đối với yếu tố chuẩn chủ quan .....................................................81
5.2.3 Gợi ý đối với yếu tố an toàn khi sử dụng thẻ .........................................81
5.2.4 Gợi ý đối với yếu tố khả năng sẵn sàng của hệ thống ATM ..................81
5.2.5 Gợi ý đối với yếu tố chính sách Marketing ............................................83
5.2.6 Gợi ý đối với yếu tố độ tin cậy của ngân hàng .......................................84
5.2.7 Gợi ý đối với yếu tố đội ngũ nhân viên ngân hàng ................................84
5.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ...................................85
5.4 HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP ............86
5.4.1 Hạn chế ...................................................................................................86
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp ...........................................................................87
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 5 ....................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................i
PHỤ LỤC ............................................................................................................. iv
PHỤ LỤC I: BẢNG CÂU HỎI ............................................................................ iv
PHỤ LỤC II: MÔ TẢ MẪU .............................................................................. viii
PHỤ LỤC III: PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA ...................................... xiv
PHỤ LỤC IV: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ..............................xxi
PHỤ LỤC V: MỘT SỐ KIỂM ĐỊNH ............................................................ xxviii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ số tương quan (ý định sử dụng) ...................................................... 25
Bảng 2.2: Hệ số tương quan (quyết định sử dụng) ............................................... 26
Bảng 2.3: Mô hình log các nhân tố kinh tế xã hội và nhân khẩu học ảnh hưởng
đến việc sử dụng thẻ ATM ...................................................................................27
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động của Vietcombank giai đoạn 2009-2013 .............. 47
Bảng 4.2: Thị phần của Vietcombank trong hệ thống NHTM ............................. 48
Bảng 4.3: Phân bổ giới tính .................................................................................. 49
Bảng 4.4: Phân bổ độ tuổi..................................................................................... 50
Bảng 4.5: Phân bổ trình độ ................................................................................... 50
Bảng 4.6: Phân bổ thu nhập .................................................................................. 51
Bảng 4.7: Phân bổ nghề nghiệp ............................................................................ 51
Bảng 4.8: Phân bổ nguồn tìm kiếm thông tin ....................................................... 52
Bảng 4.9: Phân bổ lý do mở thẻ ........................................................................... 52
Bảng 4.10: Phân bổ các giao dịch thường gặp ..................................................... 53
Bảng 4.11: Phân bổ sự cố trong quá trình sử dụng thẻ ......................................... 53
Bảng 4.12: Phân tích One way ANOVA theo giới tính ....................................... 53
Bảng 4.13: Phân tích One way ANOVA theo tuổi ............................................... 54
Bảng 4.14: Phân tích One way ANOVA theo nghề nghiệp ................................. 55
Bảng 4.15: Phân tích One way ANOVA theo trình độ ........................................ 56
Bảng 4.16: Phân tích One way ANOVA theo thu nhập ....................................... 57
Bảng 4.17: Tổng hợp kiểm định thang đo hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha......... 59
Bảng 4.18: Hệ số KMO and Bartlett’s Test.......................................................... 61
Bảng 4.19: Tổng phương sai giải thích.................................................................61
Bảng 4.20: Ma trận xoay các nhân tố ................................................................... 63
Bảng 4.21: Hệ số KMO và Bartlett’s biến phụ thuộc........................................... 67
Bảng 4.22: Tổng phương sai giải thích biến phụ thuộc ........................................ 67
Bảng 4.23: Ma trận thành phần biến phụ thuộc .................................................... 68
Bảng 4.24: Kết quả xây dựng mô hình .................................................................70
Bảng 4.25: Phân tích ANOVA trong hồi quy tuyến tính ..................................... 71
Bảng 4.26: Hệ số tương quan ............................................................................... 71
Bảng 4.27: Kiểm định sự khác biệt giữa nam và nữ về mức độ hài lòng khi sử
dụng ATM của VCB .............................................................................................77
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ....................................................... 15
Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ ...................................................... 16
Hình 2.3: Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................. 20
Hình 2.4: Mô hình thuyết hành vi dự định (TPB) ................................................ 21
Hình 2.5: Mô hình lý thuyết hành vi công nghệ TAM ......................................... 21
Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu của Lê Thế Giới – Lê Văn Huy........................... 21
Hình 2.7: Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 21
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 34
Hình 4.1: Mô hình hoạt động của Ngân hàng Vietcombank ................................ 43
Hình 4.2: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................ 72
Hình 4.3: Kiểm tra phân phối chuẩn..................................................................... 74
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, khi quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cũng như sự phát triển của
công nghệ mới đã đặt ra cho các ngân hàng phải đẩy mạnh việc đổi mới công nghệ,
hiện đại hóa và đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh. Theo số liệu của Ngân hàng nhà
nước (NHNN) Việt Nam, tính đến 30/06/2014, đã có 50 tổ chức tín dụng đăng ký phát
hành thẻ, tổng số lượng thẻ phát hành ở mức trên 72,11 triệu thẻ, tăng trưởng hơn 9%
so với năm 2013. Trong đó, thẻ ghi nợ chiếm 92% tương đương 66,3 triệu thẻ, thẻ trả
trước chiếm 4,22% tương ứng với 3,04 triệu thẻ, và còn lại 3,84% với khoảng 2,77
triệu thẻ là thẻ tín dụng và cũng theo NHNN Việt Nam, có 33 triệu người Việt Nam sử
dụng thương mại điện tử, tỷ lệ tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ngày càng
giảm, còn khoảng 12% cho thấy xu hướng tiêu dùng không bằng tiền mặt đang ngày
càng trở nên phát triển tại Việt Nam . (Châu Đình Linh, 2013).
Thực tế, thẻ ATM của các ngân hàng thương mại hiện nay đã mang lại khá
nhiều tiện tích cho người dùng như: chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ
tại POS, trả phí định kỳ với các khoản thanh toán thường xuyên (tiền điện, tiền nước,
điện thoại, internet), mua hàng trực tuyến tại hệ thống siêu thị...
Thêm vào đó, các ngân hàng Việt Nam đã và đang hoàn thiện cũng như chú
trọng tới các loại sản phẩm, dịch vụ hiện đại, tiện lợi hơn như ngân hàng điện tử, ngân
hàng tại nhà, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động, ví điện tử... để nâng cao hơn
nữa chất lượng dịch vụ thanh toán thẻ.
Nắm bắt được những lợi thế và tiện ích thiết thực mà chiếc thẻ đem lại, Ngân
hàng thương mại cổ phần (TMCP) Ngoại thương Việt Nam là ngân hàng thương mại
đầu tiên ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ (hiện tại Vietcombank giữ vị trí hàng đầu
về thị phần thanh toán) và cũng là đơn vị duy nhất chấp nhận thanh toán 7 loại thẻ
thanh toán thông dụng trên thế giới: Visa, MasterCard, Diner Club, JCB, American
1
Express, China UnionPay và Discover Card. Không những thế, Vietcombank còn trực
tiếp phát hành thẻ tín dụng Vietcombank Visa, Vietcombank MasterCard. Là ngân
hàng độc quyền phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu
American Express tại thị trường Việt Nam
Tuy nhiên, cùng với phát triển và tăng lên đáng kể số lượng thẻ thanh toán
ATM như hiện nay thì việc cạnh tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân
hàng trong nước, giữa các liên minh thẻ, mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng
nước ngoài lớn mạnh về tài chính, công nghệ. Đồng thời, việc sử dụng thẻ của người
dân vẫn còn nhiều tồn tại chẳng hạn như thói quen sử dụng tiền mặt của người dân
Việt Nam, đặc biệt là khu vực nông thôn; sự phân bổ mạng lưới máy ATM chưa đều
(số lượng máy tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, trong khi đó ở khu vực nông
thôn còn hạn chế; chất lượng các máy ATM vẫn còn nhiều vấn đề cần quan tâm (máy
không có tiền, treo máy, bị nuốt thẻ, đường truyền bị tắc nghẽn……); phí rút tiền tại
máy ATM…hay công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động thanh toán thẻ của các
Ngân hàng thương mại (NHTM) có cố gắng vẫn chưa đạt yêu cầu……
Do vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “Các yếu tố tác động đến quyết định
chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Trong đề tài nghiên cứu này,
với mong muốn là góp phần hiểu sâu hơn về thị trường thẻ ATM cũng như tìm ra các
yếu tố tác động đến quyết định của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP ngoại thương Việt Nam, qua đó đưa ra một số định hướng và gợi ý một số giải
pháp hợp lý nhằm khai thác thị trường thẻ, hoàn thiện hơn dịch vụ thẻ và giúp cho ban
quản trị của ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng trong hiện tại và tương lai.
1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Liên quan đến chủ đề về thẻ, đến nay đã có một số công trình đề cập, điển hình
như các công trình nghiên cứu:
- PGS. TS Lê Thế Giới-ThS, Lê Văn Huy (2006), “Các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam” - Bài báo được đăng trên Tạp
chí Ngân hàng. Hà Nội. Qua đây, Tác giả đã trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến ý
2
định và quyết định sử dụng thẻ ATM tại Việt Nam, tiến hành thu thập dữ liệu là dân
cư thuộc TP Đà Nẵng và Quảng Nam và người tham gia trả lời bảng câu hỏi có độ
tuổi từ 18 đến 60 tuổi. Từ kết quả nghiên cứu tác giả đã đưa ra ý nghĩa thực tiễn và
một số giải pháp phát triển thị trường thẻ ATM tại Việt Nam.
- Lê Hoàng Duy (2009) “Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Hồ Chí Minh” – Luận văn Thạc sĩ.
Công trình đã trình bày cơ sở lý thuyết về thẻ, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của
khách hàng khi sử dụng thẻ, tổng quan dịch vụ thẻ tại Vietcombank chi nhánh Hồ
Chí Minh. Đồng thời, công trình đã trình bày kết quả nghiên cứu từ khảo sát thực tế
200 khách hàng đang làm việc tại 5 công ty đang thanh toán tiền lương hàng tháng
qua tài khoản mở tại ngân hàng Vietcombank Hồ Chí Minh. Qua đó đưa ra một số
kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank Hồ Chí
Minh.
- Ths Trần Phạm Tính và TS. Phạm Lê Thông (2010) “Các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định sử dụng thẻ ATM của sinh viên tại Thành phố Cần Thơ” – Bài báo
đăng trên Tạp chí Công nghệ Ngân hàng. Dựa trên mô hình lựa chọn nhị phân probit
kết quả nghiên cứu cho thấy sinh viên xuất thân từ nông thôn có xác suất sử dụng thẻ
ATM cao hơn sinh viên xuất thân từ thành thị, sinh viên có cha mẹ là nông dân sử
dụng thẻ ATM thấp hơn các sinh viên có cha mẹ làm nghề khác. Việc biết được số
dư trong thẻ ATM được trả lãi cũng kích thích việc sử dụng thẻ ATM nhiều hơn.
Sinh viên quan tâm đến chi phí sử dụng thẻ ATM hàng năm nhưng không quan tâm
đến chi phí sử dụng thẻ ATM mỗi lần giao dịch. Những sinh viên có nhận được sự tư
vấn, khuyến khích mở thẻ ATM sẽ có khả năng sử dụng thẻ ATM cao hơn.
- Nguyễn Thị Tuyết Hương (2011) “Phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Biên Hòa” – Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường. Công trình trình bày thực trạng hoạt động thanh
toán thẻ tại chi nhánh Vietcombank Biên Hòa, khảo sát thực tế khách hàng đến giao
dịch tại chi nhánh Vietcombank Biên Hòa và phần lớn người dân sống trên địa bàn
thành phố Biên Hòa. Qua đó đưa ra kết quả nghiên cứu, bàn luận những hạn chế
trong hoạt động thanh toán thẻ và đề xuất các giải pháp.
3
- Huỳnh Thúy Phượng (2011) “Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về thẻ
Connect24 của ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh” – Luận
văn Thạc sĩ. Công trình đã đưa ra các lý thuyết sự hài lòng và các mô hình, thực trạng
dịch vụ thẻ tại Vietcombank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Đồng thời khảo sát sự hài
lòng của khách hàng về thẻ Connect24, đưa ra các kết quả nghiên cứu. Trên cơ sở đó,
công trình đưa ra định hướng phát triển chất lượng dịch vụ thẻ Vietcombank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2015 và một số giải pháp nâng cao sự hài
lòng của khách hàng về thẻ Connect24 của Vietcombank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh.
- Trần Đức Thịnh (2011) “Các nhân tố ảnh hưởng lòng trung thành của khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Công thương Việt Nam ở Nam Định” –
Luận văn Thạc sĩ. Công trình đã đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng, khảo sát thực tế với 155 bảng hỏi. Qua đó trình bày kết quả nghiên
cứu, đóng góp của nghiên cứu, hạn chế của nghiên cứu.
- Vũ Hương Giang (2012) “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Á
Châu” – Luận văn Thạc sĩ. Công trình giới thiệu tổng quan về dịch vụ thẻ tại ngân
hàng thương mại, thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng. Qua đó, đưa ra giải
pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng như: hoàn thiện mô hình tổ chức kinh
doanh, hoàn thiện công tác nhân sự và đào tạo, phát triển mạng lưới chấp nhận thẻ,
tăng cường công tác truyền thông và marketing…..
- Lưu Thị Mỹ Hạnh (2013) “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp
nhận và sử dụng dịch vụ thẻ Techombank tại thành phố Đà Nẵng” – Luận văn Thạc
sĩ. Công trình đã trình bày cơ sở lý luận về sự chấp nhận và sử dụng dịch vụ thẻ ngân
hàng, thực trạng dịch vụ thẻ techombank tại Thành Phố Đà Nẵng. Đồng thời công
trình cũng tiến hành khảo sát thực tế khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ techombank tại
Thành Phố Đà Nẵng, qua đó đưa ra kết luận và kiến nghị với techombank Đà Nẵng
nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Thành Phố Đà Nẵng.
- Lê Đức Hiếu (2013) “Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ
phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quy Nhơn” – Luận văn Thạc sĩ. Công trình
đã đưa ra những lý luận chung về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM, thực trạng phát
4
triển dịch vụ thẻ tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Quy Nhơn
giai đoạn 2008-2011. Đồng thời, công trình cũng đưa ra giải pháp phát triển dịch vụ
thẻ trong đó có đưa ra phương hướng hoạt động kinh doanh thẻ tại NHTM cổ phần
ngoại thương chi nhánh Quy Nhơn từ 2012-2015.
- Sultan Singh, Ms Komal (2009) “Impact of ATM on consumer satification (a
comparative study of SBI, ICICI & HDFC bank)” – Bài báo đăng trên Business
Intelligence Journal. Nghiên cứu nhằm so sánh giữa ba ngân hàng là SBI, ICICI và
HDFC về ảnh hưởng của thẻ ATM đến sự hài lòng của khách hàng. Trong nghiên
cứu, tác giả đã chỉ ra 4 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng để sử
dụng thẻ ATM của khách hàng đó là niềm tin và sự bảo mật của thẻ ATM, sự tư vấn
của những người đã từng dùng thẻ, sự thuận tiện khi dùng thẻ và phí phát hành thẻ
của ngân hàng.
- Skariq Mohamed (2012) “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ ATM
tại Ấn Độ” – Bài báo đăng trên tạp chí kinh tế (Journal economic) . Công trình đã nêu
ra một số nghiên cứu của các tác giả khác về sử dụng dịch vụ thẻ ATM, từ đó đưa ra
các giả thuyết và mục tiêu nghiên cứu, tiến hành khảo sát. Qua đó, đưa ra các kết quả
nghiên cứu, thảo luận và kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thẻ
ATM tại Ấn Độ.
Các kết quả nghiên cứu trên đã đóng góp to lớn vào lý luận nghiên cứu về dịch
vụ thẻ ATM với các gốc độ khác nhau, từ tổng quát ở Việt Nam đến cụ thể từng chi
nhánh của ngân hàng. Tuy nhiên, với sự biến động của ngành ngân hàng dẫn đến nhu
cầu của khách hàng cũng thay đổi theo. Đồng thời chưa có đề tài nào nghiên cứu về
vấn đề “Các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách
hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”. Do đó, tác giả đã kế thừa những
đề tài nghiên cứu trước có liên quan và đề xuất ra mô hình nghiên cứu trong đề tài
nghiên cứu của mình.
Tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu sơ bộ (nghiên cứu định tính) để tìm và phát
hiện ra yếu tố mới và cho thêm yếu tố mới phát hiện đó vào mô hình nghiên cứu. Sau
đó, tác giả tiến hành nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lượng) bằng cách phỏng
vấn trực tiếp khách hàng nhằm để thực nghiệm xem thực tế các yếu tố nào tác động
5
đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách hàng tại Ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam hiện nay, cũng như định lượng mức độ tác động của từng yếu tố đó.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xác định các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM
của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
- Làm rõ mức độ tác động của từng yếu tố
- Gợi ý một số kiến nghị để thu hút khách hàng sử dụng thẻ ATM tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài trả lời các câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào tác động đến quyết định sử chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của
khách hàng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam?
- Mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố? Yếu tố nào là quan trọng nhất, có tác
động nhiều nhất đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam?
- Giải pháp nào để thu hút sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ?
1.5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ
- Nghiên cứu các lý thuyết hành vi chấp nhận công nghệ của khách hàng
- Các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam
1.6 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Các khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(VCB) trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM)
- Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện trong khoảng 6 tháng từ
01/2014 đến 07/2014.
6
1.7 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng hai phương pháp là định tính và định lượng. Trong đó,
phương pháp tiếp cận chung xuyên suốt cho cả đề tài là phương pháp định lượng thông
qua việc khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM
Phương pháp nghiên cứu định tính thông qua giai đoạn nghiên cứu khám phá,
xác định thang đo nhằm tìm những yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch
vụ thẻ ATM của khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam.
Phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng hỏi khảo sát để thu thập
thông tin khách hàng tại Thành Phố Hồ Chí Minh, sau đó dữ liệu được xử lý bằng
phần mềm SPSS 20.0 thông qua đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và các giả
thuyết để định lượng từng yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ
của khách hàng tại Vietcombank.
Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng các phương pháp khác như: so sánh, phân
tích, tổng hợp, mô tả.
1.8 Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn sẽ hệ thống hóa lý thuyết hành vi tiêu dùng, nhận diện và định lượng
được các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của khách
hàng từ đó gợi ý một số giải pháp giúp cho ngân hàng TMCP đó có hướng phát triển
dịch vụ thẻ tốt hơn trong tương lai.
1.9 BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Nghiên cứu được bố cục thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và các thảo luận
Chương 5: Kết luận và gợi ý giải pháp
7
TÓM LƯỢC CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu và
cuối cùng là kết cấu của luận văn. Chương kế tiếp tác giả tiếp tục trình bày về cơ sở lý
thuyết về các yếu tố tác động đến quyết định chọn sử dụng dịch vụ thẻ ATM của
khách hàng.
8
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
THẺ ATM
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm NHTM
NHTM trước tiên là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện các chức năng
trung gian, là một tổ chức hỗ trợ các kênh luân chuyển vốn giữa người cho vay và
người đi vay theo phương thức gián tiếp. Tổ chức trung gian tài chính này bao gồm:
NHTM; tổ chức công cộng, hiệp hội; tổ chức tín dụng công đoàn; đơn vị tư vấn tài
chính và môi giới; các công ty bảo hiểm; quỹ hỗ trợ; quỹ hưu trí,....có thể định nghĩa
đơn giản NHTM là tổ chức hoạt động kinh doanh cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận.
2.1.1.2 Khái niệm dịch vụ và dịch vụ ngân hàng
Theo Philip Kotler (2000) thì dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng
nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến chuyển quyền sở hữu. Việc
thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Theo Kotler & Armstrong (2004) dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.
Dịch vụ ngân hàng là bao gồm tất cả các hoạt động của ngân hàng, trong đó bao
gồm: cho vay, gửi tiền, dịch vụ tài chính, dịch vụ thanh toán quốc tế và những dịch vụ
khác...
2.1.1.3 Khái niệm về thẻ ATM
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng,
dùng để thực hiện các giao dịch tự động như mua thẻ điện thoại, thanh toán hóa đơn,
9
kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản v.v. từ máy rút tiền tự động (ATM). Tại
các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ thì loại thẻ này cũng được chấp nhận như một
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Loại thẻ có chức năng rút tiền dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản tại Việt Nam
thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa. Chủ tài khoản chỉ
được rút trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình và phải có sẵn tiền trong tài
khoản từ trước. Một số ngân hàng cho phép rút đến mức 0, tuy nhiên có một số ngân
hàng khác yêu cầu bắt buộc phải để lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản.
2.1.2 Phân loại thẻ ATM
2.1.2.1 Phân loại theo công nghệ
Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật
khắc chữ nổi, tấm thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Trên bề mặt những
thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta không dùng loại thẻ này vì kỹ
thuật sản xuất quá thô sơ dễ bị giả mạo.
Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư
tín với hai băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ
biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: dễ bị lợi dụng
do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá được, có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị
đọc gắn với máy vi tính; thẻ chỉ mang thông tin cố định; khu vực chứa tin hẹp, không
áp dụng các kỹ thuật đảm bảo an toàn.
Thẻ thông minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán.
Thẻ thông minh được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một
chíp điện tử mà thẻ có cấu tạo giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có
nhiều nhóm với dung lượng nhớ khác nhau. Hiện nay, thẻ thông minh đuợc sử dụng
rất phổ biến trên thế giới vì có ưu điểm về mặt kỹ thuật độ an toàn cao, khó làm giả
được, ngoài ra còn làm cho quá trình thanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng
hơn.
10
2.1.2.2 Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ
Thẻ tín dụng (credit card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay.
Chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi để mua hàng
hoá và dịch vụ. Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng sao kê (sao kê là một
bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong
một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được gửi cho chủ thẻ hàng tháng ngay sau ngày lập
bảng sao kê) do ngân hàng gửi tới. Nếu khách hàng thanh toán được hết số tiền nợ thì
sẽ không phải trả lãi. Còn nếu trả được một phần (hiện nay quy định thấp nhất là 20%
số tiền nợ) thì chủ thẻ phải trả lãi, trả phí hoặc bị phạt theo quy định của ngân hàng
trong từng thời kỳ.
Thẻ ghi nợ (debit card): Loại thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi hoặc tài khoản séc. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ được
khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại
nơi tiếp nhận thẻ như cửa hàng, khách sạn…Thẻ ghi nợ cũng hay rút tiền tại máy
ATM. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên
tài khoản chủ thẻ.
Thẻ trả trước (prepaid card): Đây là loại thẻ mới được phát triển trên thế
giới, khách hàng khoong cần phải thực hiên các thủ tục phát hành thẻ theo yêu cầu của
ngân hàng, họ chỉ cần trả cho ngân hàng một số tiền sẽ được ngân hàng cấp cho một
tấm thẻ với mệnh giá tương đương. Đặc tính của thẻ này giống thẻ bình thường, chỉ có
điều thẻ được giới hạn trong số tiền có trong thẻ và chi tiêu trong một thời gian nhất
định tùy vào quy định của mỗi ngân hàng.
Thẻ rút tiền tự động (cash card): Là loại thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ sử dụng
thẻ để rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc sử
dụng các dịch vụ khác mà máy ATM cung ứng.
11
2.1.2.3 Phân loại theo phạm vi lãnh thổ
Thẻ nội địa: Là lợi thẻ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thẻ cũng có các đặc điểm như các loại thẻ khác, song
điểm khác chủ yếu là phạm vi sử dụng.
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, sử dụng
ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ này được khách hàng ưa chuộng do tính thuận lợi, an
toàn. Các ngân hàng cũng có được lợi ích đáng kể với loại thẻ này như nhận được
nhiều sự giúp đỡ trong nghiên cứu thị trường, chi phí xây dựng cơ sở chấp nhận thẻ
thấp hơn so với tự hoạt động.
2.1.2.4 Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành (Bank Card): đây là loại thẻ do ngân hàng cung
cấp cho khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử
dụng số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong
phạm vi một quốc gia mà đã phát triển trên phạm vi toàn thế giới.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch, giải trí cho
các tập đoàn kinh doanh lớn như Diners Club, Amex. Thẻ cũng được sử dụng trên
phạm vi toàn cầu với các quy trình thanh toán không khác nhiều so với thẻ do ngân
hàng phát hành.
2.1.3 Đặc điểm của thẻ ATM
Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc
thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ,
số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ
thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại Ngân hàng nào đó.
Mặt trước của thẻ bao gồm:
Tên và logo ngân hàng phát hành thẻ.
Số thẻ, tên chủ thẻ.
Tháng, năm phát hành thẻ.
Mặt sau của thẻ bao gồm:
12
Dải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa.
Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Lời ghi chú bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Địa chỉ nơi phát hành thẻ.
2.1.4 Lợi ích của việc sử dụng thẻ
Đối với chủ thẻ
Có thể mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ tại hơn 20 triệu điểm thanh toán
thẻ, rút tiền mặt tại hơn 1 triệu máy ATM tại Việt Nam.
Có thể thanh toán và rút tiền mặt bằng ngoài tệ ở nước ngoài và hoàn trả lại.
Ngân hàng bằng tiền Việt Nam đồng.
Được cung cấp các dịch vụ khách hàng 24/24h.
Số dư trong tài khoản được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
Nâng cao hình ảnh, vị thế của cửa hàng.
Thể hiện tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng.
Giảm chi phí, tiện dụng và an toàn hơn tiền mặt (do không phải kiểm đếm
tiền).
Nâng cao doanh số bán hàng vì thu hút thêm được những khách hàng có
thói quen mua sắm thanh toán qua thẻ.
2.1.5 Giải thích một số thuật ngữ
Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine): Là một thiết bị ngân
hàng giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng thông
qua thẻ ATM, giúp khách hàng rút tiền hay thực hiện các giao dịch khác tại máy ATM.
Máy ATM bao gồm một số bộ phận cơ bản: màn hình, bàn phím để nhập số
PIN và lệnh yêu cầu của khách hàng, khe để đút thẻ vào máy và khe để nhận tiền từ
máy đưa ra, muốn giao dịch khách hàng phải đưa thẻ vào và nhập đúng mã số PIN.
Máy sẽ không hiện PIN lên màn hình để đảm bảo bí mật và an toàn. Nếu chủ thẻ nhập
số PIN sai, máy sẽ báo lỗi trên màn hình và không thực hiện giao dịch đó.
13
Hạn mức tín dụng (Credit line): là giá trị tối đa mà chủ thẻ được Ngân hàng
Phát hành cho phép sử dụng trong thời gian thẻ còn hiệu lực.
Danh sách Buletin: là danh sách báo động khẩn cấp, liệt kê những thẻ không
được cấp phép, thanh toán. Đó là những thẻ chi tiêu quá hạn mức, thẻ giả đang lưu
hành, thẻ bị lộ mật mã cá nhân, thẻ bị mất cắp, thất lạc.
Số PIN: là mã số cá nhân riêng chỉ dành cho chủ thẻ nhằm mục đích thực hiện
các giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động. Mã số này do ngân hàng phát hành
cung cấp cho chủ thẻ nên chỉ một mình chủ thẻ được biết.
2.1.6 Quy trình nghiệp vụ thẻ ATM
2.1.6.1 Nghiệp vụ phát hành thẻ ATM
Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức cho phép ngân hàng phát hành thẻ và làm trung
tâm xử lý, cấp phép, thông tin giao dịch, thanh toán của các ngân hàng thành viên trên
toàn thế giới. Mỗi tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm của mình. Khác với
ngân hàng thành viên, tổ chức thẻ quốc tế không có quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay
đơn vị chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho
quy trình thanh toán, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách nhanh chóng.
Ngân hàng phát hành (NHPH): là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ
quốc tế, là ngân hàng tiến hành các thủ tục để in thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát
hành có trách nhiệm: xem xét việc phát hành thẻ, hướng dẫn chủ thẻ sử dụng và thực
hiện các quy định cần thiết khi sử dụng thẻ, thanh toán số tiền trên hoá đơn do ngân
hàng đại lý chuyển đến, cấp phép cho các thương vụ vượt hạn mức. Từng định kỳ,
ngân hàng phát hành phải lập sao kê ghi rõ và đầy đủ các giao dịch phát sinh và yêu
cầu thanh toán đối với chủ thẻ tín dụng hoặc khấu trừ trục tiếp vào tài khoản của chủ
thẻ đối với thẻ ghi nợ.
Chủ thẻ: là người có tên ghi trên thẻ, được dùng thẻ để thanh toán hàng hoá,
dịch vụ thay tiền mặt. Do vậy không áp dụng chế độ ủy quyền sử dụng thẻ cho người
thứ hai. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ. Mỗi khi thanh toán cho cơ sở chấp
nhận thẻ, chủ thẻ xuất trình thẻ để cơ sở kiểm tra theo quy định và lập biên lai thanh
14