Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 97 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
CHẬU THỊ LỆ DUYÊN

i


LỜI CẢM TẠ
Khoảng thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc
Trăng, em đã học được từ các anh chị đi trước những kinh nghiệm trong công
việc cũng như trong cuộc sống.Tất cả đều là bài học quý báu là nền tảng vững
chắc để em bước tiếp trên con đường tương lai phía trước.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô của trường Đại học Cần Thơ đã
trang bị cho em nhiều kiến thức quan trọng.Em xin cám ơn cô Châu Thị Lệ
Duyên đã trực tiếp hướng dẫn,chỉ bảo tận tình và giúp đỡ em rất nhiều để em
có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Con cũng xin cám ơn cha mẹ đã luôn ủng hộ và bên cạnh con trong suốt
những năm qua.Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến đoàn thể
BLĐ Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng đã tạo điều kiện cho em


thực tập và cung cấp thông tin cần thiết để giúp em hoàn thành đề tài của
mình.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu,
kiến thức của em còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót.Do đó,em
kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình của GVHD cũng như
BLĐ công ty.
Cuối lời em xin chúc quý thầy cô,các cô chú ,anh, chị, trong công ty luôn
dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.

Cần thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phương Linh

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan,số liệu trong đề tài là trung thực,được cung cấp bởi
Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng nơi tôi thực tập,luận văn do tôi
thực hiện và đề tài nghiên cứu này không trùng với bất cứ đề tài nào.

Cần thơ, ngày 18 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Phương Linh

ii



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

Cần thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

iii


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 4
1.2.1.Mục tiêu chung ........................................................................... 4
1.2.2.Mục tiêu cụ thể............................................................................ 4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
1.4.1 Phạm vi về không gian ................................................................ 4
1.4.2 Phạm vi về thời gian.................................................................... 4
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 4
1.5 Lược khảo tài liệu ................................................................................... 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 7
2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................... 7
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. 7
2.1.2 Khái quát về doanh thu,chi phí,lợi nhuận,bảng báo cáo tài chính . 9
2.1.3 Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh.12
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ
SÓC TRĂNG .............................................................................................. 21
3.1 Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................. 21
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................ 21
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................ 23
3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự của công ty............ 24
3.1.4 Quy trình sản xuất kinh doanh ..................................................... 29
3.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 20112013 ............................................................................................................ 31

iv


Chương 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ SÓC TRĂNG TRONG GIAI
ĐOẠN 2011-06/2014 ................................................................................... 34
4.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 06 tháng đầu năm

2014 ............................................................................................................ 34
4.2 Phân tích tình hình doanh thu giai đoạn 2011-06/2014 ........................... 35
4.3 Phân tích tình hình chi phí giai đoạn 2011-06/2014 ................................ 41
4.4 Phân tích tình hình lợi nhuận giai đoạn 2011-06/2014 ............................ 47
4.4.1 Phân tích chung tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 201106/2014 ........................................................................................................ 48
4.4.2 Phân tích các khoản mục hình thành nên tổng lợi nhuận của công ty
giai đoạn 2011-06/2014 ................................................................................ 50
4.5 Phân tích các tỷ số tài chính.................................................................... 57
4.5.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán ............................................. 60
4.5.2 Nhóm tỷ số về quản trị nợ ........................................................... 61
4.5.3 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời ................................................. 63
4.5.4 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động............................................... 65
Chương 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............................................................... 68
5.1 Thành tựu đạt được ........................................................................ 68
5.2 Tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 68
5.2.1 Tồn tại......................................................................................... 68
5.2.2 Nguyên nhân ............................................................................... 69
5.3 Các giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ........ 70
5.3.1 Giải pháp tăng doanh thu............................................................. 70
5.3.2 Giải pháp giảm chi phí ................................................................ 71
5.3.3 Một số giải pháp khác: ................................................................ 72
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 75
6.1 Kết luận .................................................................................................. 75
6.2 Kiến nghị ................................................................................................ 76
6.2.1 Đối với công ty .......................................................................... 76
v


6.2.2 Đối với nhà nước và các ban ngành có liên quan ......................... 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 78
PHỤ LỤC 1................................................................................................. 79
PHỤ LỤC 2................................................................................................. 84

vi


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1 Cơ cấu nhận sự của công ty ......................................................... 28
Bảng 3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20112013 ............................................................................................................ 31
Bảng 4.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2013-2014 ...................................................................................... 34
Bảng 4.2 Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2011-06/2014 .............. 36
Bảng 4.3 Tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................... 42
Bảng 4.4 Tình hình chi phí của công ty trong giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013-2014 .................................................................................................... 42
Bảng 4.5 Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần 2011-06 tháng 2014 . 45
Bảng 4.6 Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-06/2014 .............. 48
Bảng 4.7 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 2011-2013 ............ 50
Bảng 4.8 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm
2014 ............................................................................................................ 53
Bảng 4.9 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2011-2013 .......................... 54
Bảng 4.10 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 6 tháng đầu năm 2014 .............. 55
Bảng 4.11 Lợi nhuận từ hoạt động khác năm 2011-2013 .............................. 56
Bảng 4.12 Lợi nhuận từ hoạt động khác năm 2011-2013 .............................. 57
Bảng 4.13 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản giai đoạn 2011-2013 ....................... 58
Bảng 4.14 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản 6 tháng đầu năm 2014 .................... 59
Bảng 4.15 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động của công ty giai đoạn 201106/2014 ........................................................................................................ 65

vii



DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức công ty .................................................................... 24
Hình 3.2 Quy trình lưu thông hàng hóa ........................................................ 30
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện kết quả HĐKD của công ty giai đoạn 2011-2013..32
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty giai đoạn 2011-06/2014 ... 37
Hình 4.2 Biều đồ thể hiện cơ cấu doanh thu từ năm 2011-06/2014 ............... 37
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện chi phí của công ty giai đoạn 2011-06/2014......... 43
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện cơ cấu chi phí của công ty giai đoạn
2011-06/2014 ............................................................................................... 43
Hình 4.5 Biểu đồ tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-06/2014 ... 49
Hình 4.6 Biểu đồ khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011-06/2014 . 60
Hình 4.7 Biều đồ về nhóm chỉ số quản trị nợ của công ty giai đoạn 201106/2014 ........................................................................................................ 61
Hình 4.8 Biểu đồ thể hiện khả năng sinh lời của công ty 2011-06/2014 ........ 63

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DT: Doanh thu
LN: Lợi nhuận
TC: Tài chính
BH & CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ
GVHB: Giá vốn hàng bán
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
LNTT: Lơi nhuận trước thuế
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSCĐ: Tài sản cố định

TTS: Tổng tài sản
VCSH: Vốn chủ sở hữu
QLDN: Quản lý doanh nghiệp

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế tập trung bao cấp, các doanh nghiệp hoạt động dưới sự
chỉ đạo của nhà nước bằng các hệ thống chỉ tiêu pháp lệch. Mọi khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh như: sản xuất cái gì? sản xuất cho ai? Sản xuất như
thế nào đều do nhà nước trực tiếp chỉ đạo, doanh nghiệp chỉ như một cỗ máy
hoạt động theo kế hoạch đã định sẵn. Bởi vậy mà việc doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả hay không không phải là vấn đề cần quan tâm trong thời kỳ đó,
nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ đã có nhà nước bù lỗ vì vậy doanh nghiệp chỉ
quan tâm xem mình có đạt được các chỉ tiêu kế hoạch do bên trên giao hay
không.Nhưng từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường với sự tham gia của
nhiều thành phần kinh tế nhà nước đã trao quyền tự chủ kinh doanh cho doanh
nghiệp có nghĩa là chủ doanh nghiệp sẽ phải quyết định mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp, nhà nước chỉ kiểm soát doanh nghiệp ở tầm vĩ
mô:định hướng cho doanh nghiệp hoạt động, tạo ra môi trường kinh doanh
thuận lợi và doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động trong khuôn khổ mà nhà
nước cho phép. Và khi mà sự suy vong hay phát triển của doanh nghiệp phụ
thuộc vào nỗ lực của chính bản thân doanh nghiệp thì hiệu quả kinh doanh lại
là một vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp luôn cố gắng để tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh, tìm cho mình một chỗ đứng trên thị trường. Muốn nâng cao

hiệu quả kinh doanh thì trước hết ta phải biết được hiệu quả kinh doanh hiện
tại như thế nào để từ đó tìm ra nguyên nhân cũng như những điểm đã đạt
được, rút ra bài học cho kỳ sau.Sau mỗi một kỳ kinh doanh, doanh nghiệp đều
đưa ra những kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp sau, mặc dù đã có sự chuẩn bị
trước nhưng trong thực tế không phải lúc nào mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh đều diễn ra theo kế hoạch đã định. Thị trường luôn chứa đựng trong nó
những biến động bất thường, những biến động này có thể là theo chiều hướng
xấu đối với doanh nghiệp cũng có thể theo chiều hướng thuận lợi cho doanh
nghiệp nhưng bất kể là xấu hay tốt thì nhiệm vụ của nhà quản lý doanh nghiệp
là phải luôn đưa ra các quyết định chỉ đạo kinh doanh linh hoạt, phù hợp với
tình hình thực tế đưa doanh nghiệp thoát khỏi tình trạng khó khăn do thị
trường gây ra cũng như tận dụng cơ hội kinh doanh do thị trường đem lại. Để
làm được điều này các nhà quản lý phải luôn tiến hành phân tích xem doanh
nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao hay thấp bằng các chỉ tiêu phân tích đã

1


định trước phù hợp với yêu cầu và nội dung phân tích. Việc phân tích sẽ cung
cấp những thông tin chính xác trung thực về chất lượng kinh doanh của doanh
nghiệp, tìm ra các nhân tố và nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp từ đó có kế hoạch chỉ đạo cho kỳ kinh doanh sau để làm sao
doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao hơn nữa. Nâng cao hiệu quả
kinh doanh cũng đồng nghĩa với việc nâng cao lợi nhuận, phát triển mở rộng
công việc kinh doanh của doanh nghiệp.1
Trên lý thuyết là thế,nhưng thực tế hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam
bên cạnh những doanh nghiệp nhà nước và một số doanh nghiệp lớn nhận thức
được tầm quan trọng của việc phân tích kết quả,hiệu quả hoạt động kinh doanh
thì đại đa số doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ở Việt Nam lại không đặt
nặng vấn đề này.“Theo báo cáo đánh giá giữa kỳ tình hình thực hiện Kế hoạch

phát triển DNVVN giai đoạn 2011 – 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi lên
Văn phòng Chính phủ.Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các DNVVN Việt
Nam thấp hơn nhiều so với mức chung của toàn khối doanh nghiệp. Chẳng
hạn, năm 2012,với mỗi đồng vốn bỏ ra DNVVN chỉ thu được 0,38 đồng lợi
nhuận so với mức chung 2 đồng của khối doanh nghiệp. Số doanh nghiệp làm
ăn thua lỗ ngày càng nhiều, tăng từ 25,14% (2010) lên 68,8% (tính đến tháng
9/2013), tỷ lệ DN làm ăn có lãi giảm từ 64,12% giảm xuống còn 34,2%. Đây
là kết quả thể hiện sự hoạt động kém hiệu quả của các DNNVV Việt
Nam.‘Thua lỗ kéo dài khiến DN rơi vào phá sản, giải thể và tạm dừng hoạt
động. Tình trạng này sẽ tiếp tục gây ảnh hưởng xấu cho kết quả sản xuất kinh
doanh của DN nói chung trong thời gian tới’ - Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận
định.2

1

Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (voer),Sự cần thiết phải phân tích tình hình
và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu,< >
2

Báo điện tử Pháp luật Việt Nam (2014).Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
hoạt động kém hiệu quả,< >

2


Đối với Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng từ khi được cổ phần
hóa và chuyển sang hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần thì không được
coi là thành phần kinh tế nhà nước. Điều đó, dẫn đến hậu quả bất đắc dĩ là các
ngân hàng thương mại (NHTM) nhìn doanh nghiệp cổ phần hóa với sự e dè,
ngờ vực khi các doanh nghiệp tiến hành vay vốn. Trong lĩnh vực đấu thầu

không còn những lợi thế như trước.Khi còn là doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp sẽ được bổ sung vốn qua kênh đầu tư cơ bản hoặc bổ sung vốn lưu
động, xóa nợ hoặc được bảo lãnh nợ, ít bị nguy cơ tuyên bố phá sản, được ưu
tiên nhận những dự án đầu tư.Hiện tại công ty phải cạnh tranh bình đẳng với
các thành phần kinh tế khác.3
Trong khi tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
Sách và Thiết bị sóc Trăng và trao đổi trực tiếp với chị Huỳnh Thu Trang-kế
toán trưởng của công ty,em được biết vào cuối mỗi niên độ kế toán,bộ phận kế
toán tiến hành kết hợp đánh giá một vài chỉ tiêu liên quan đến kết quả hoạt
động trong khi lập báo cáo tài chính của công ty,hoặc công việc này chỉ thực
hiện khi có yêu cầu của cấp trên cụ thể là:
Ngay cả bản thân công ty khi lập kế hoạch,xây dựng chiến lược định
hình đường lối phát triển của doanh nghiệp trong tương lai hầu như không đặt
nặng về việc xem xét đến vấn đề này.
Những kết luận của quá trình phân tích cũng chỉ là những trạng thái biến
đổi tổng thể về tình hình kinh doanh chứ chưa đi sâu vào tìm ra nguyên
nhân,những động thái tác động mang tính bản chất của vấn đề có ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của công ty.Mặt khác,quy trình tổ chức phân tích kết
quả,hiệu quả hoạt động kinh doanh vẫn mang tính đại khái,sơ sài chưa có quy
trình cụ thể,nội dung này vẫn được xem là một phần công việc kiêm nhiệm
của nhân viên phòng kế toán.
Xuất phát từ những lý do mang tầm vĩ mô và vi mô trên,em nhận thấy
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đối với Công ty cổ phần Sách là một
đề tài phù hợp,nên em đã chọn đề tài:”Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần Sách và thiết bị Sóc Trăng” làm luận văn tốt
nghiệp cho mình.

3

Phòng Hành chính Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng ,Bản công

bố thông tin công ty Cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng (2009).

3


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1.Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần
Sách và Thiết bị Sóc Trăng trong giai đoạn 2011-06/2014,nhằm tìm ra một số
giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thông qua việc phân tích tình
hình doanh thu,chi phí, lợi nhuận của Công ty cổ phần Sách và Thiết bị sóc
Trăng từ 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Phân tích các tỷ số tài chính cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.Từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân.
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014 như thế nào?
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh và ảnh
hưởng như thế nào?
Công ty còn tồn tại những vấn đề gì trong hoạt động kinh doanh,cần có
những giải pháp nào giúp công ty khắc phục và nâng cao kết quả hoạt động
kinh doanh?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng
1.4.2 Phạm vi về thời gian

Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 11/08/2014 đến ngày
17/11/2014
Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2011 đến 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian nghiên cứu có hạn,bên cạnh đó phạm vi phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh của một công ty là khá rộng nên em chỉ tập trung phân
tích những cơ sở lý luận liên quan đến phương pháp phân tích kết quả hoạt

4


động kinh doanh,những yếu tố thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh như
doanh thu,chi phí,lợi nhuận và nhóm các tỷ số tài chính.Đồng thời em cũng
phân tích một số nhân tố tác động đến hoạt động kinh doanh và đề ra một số
giải pháp khắc phục những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài,bên cạnh những kiến thức về lý thuyết
đã được học và những hiểu biết thực tế do được thực tập trực tiếp tại công ty
thì em còn tham khảo thêm đề tài của một số anh(chị) khóa trước:
1) Bùi Thị Cẩm Ngân (2009),“ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm”,Luận văn đại học,ĐHCT.Tác giả
sử dụng phương pháp so sánh,phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các
số liệu về doanh thu,chi phí,lợi nhuận của công ty trong 3 năm 2007-2009,và
phương pháp ma trận Swot để chỉ ra điểm mạnh,điểm yếu,cơ hội và đe dọa
trong doanh nghiệp.Qua phân tích tác giả đã chỉ ra những vấn đề còn tồn tại và
những khó khăn công ty còn gặp phải như: chưa chủ động được nguồn nguyên
liệu đầu vào,việc thu hồi nợ còn chậm trễ,thị trường phân phối chưa
rộng,nguồn nguyên liệu chủ yếu là nhập khẩu,công tác nghiên cứu và phát

triển thị chưa thực sự mang lại hiệu quả cao....
2) Dương Thị Kim Sương (2010),”Phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần Dầu khí Mekong”, Luận văn đại học,ĐHCT.
Điểm giống nhau: đề tài phân tích tình hoạt động kinh doanh của công
ty thông qua việc phân tích doanh thu,chi phí,lợi nhuận và các tỷ số tài chính
để thấy được toàn cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp.Bên cạnh đó còn
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận của công ty.Đề tài
cũng sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn để phân
tích từng khoản mục của các chỉ tiêu trong đề tài.
Điểm khác nhau: ngoài sự khác nhau về thời gian và không gian nghiên
cứu thì nét mới trong đề tài “Phân tích kết quả hoạt động hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng” còn là phân tích cụ thể
hơn các chỉ tiêu tài chính bao gồm:nhóm tỷ số về khả năng thanh toán,hiệu
quả hoạt động,quản trị nợ và khả năng sinh lời để thấy được một cách toàn
diện hơn về tình hình tài chính của công ty,phân tích chi tiết những nhân tố tác
động đến kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm nhân tố bên trong lẫn bên
ngoài và nêu lên những khó khăn thuận lợi mà công ty đang gặp phải để từ
thực trạng đó mà đề ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh.

5


3) Thái Hồ Diệu Hiền (2010),”Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang Angimex, Luận văn đại
học,ĐHCT
Điểm giống nhau: Thông qua 3 chỉ tiêu quan trọng bản cân đối kế
toán,bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số tài chính của công
ty để từ đó tiến hành phân tích những biến động của từng khoản mục trong 3
chỉ tiêu trển cả về số tuyệt đối lẫn tương đối để thấy được sự thay đổi,tăng

giảm và nguyên nhân biến động của từng khoản mục như doanh thu,chi phí lợi
nhuận….Ngoài ra đề tài còn khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty qua 3 năm và 6 tháng đầu năm để phân tích chung tình hình hoạt động
kinh doanh,xem xét những kết quả tốt và những khoản mục còn chưa thực
hiện tốt.
Điểm khác nhau: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
cổ phần Sách và Thiết bị sóc Trăng”ngoài sự khác nhau về thời gian cũng như
không gian nghiên cứu thì đề tài còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn
để phân tích các yếu tố bên trong lẫn bên ngoài tác động đến tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty,nêu lên những nguyên nhân và tồn tại mà công ty
gặp phải từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.

6


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
“Phân tích,hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện
tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật,hiện tượng
đó”.(Phạm Thị Gái,2004,trang 5)
Phân tích hoạt động là quá trình nghiên cứu để đánh giá và kết quả hoạt
động kinh doanh toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như nền kinh tế để thực hiện các
mục tiêu đặt ra.Nó phụ thuộc vào kết quả đầu ra và chi phí đầu vào.

Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như doanh thu,chi phí,lợi
nhuận….
Chi phí đầu vào có thể bao gồm: lao động tiền lương,chi phí kinh
doanh,vốn kinh doanh(vốn cố định,vốn lưu động),…..
Phân tích kết quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác.Trên
cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp.
Người ta phân biệt phân tích như là một hoạt động thực tiễn,bởi vì phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh luôn đi trước quyết định và là cơ sở cho
việc ra các quyết định kinh doanh.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh như
là một ngành khoa học,nó nghiên cứu các phương pháp phát triển có hệ thống
và tìm ra giải pháp áp dụng chúng ở mỗi doanh nghiệp.
Như vậy,phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là một quá trình nhận
thức cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với
điều kiện cụ thể và các yêu cầu của qui luật kinh tế khách quan nhằm đem lại
hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn.
2.1.1.2 Vai trò của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

7


Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh,là công cụ cải tiến cơ chế quản
lý trong kinh doanh.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho phép các doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng,sức mạnh cũng như hạn chế trong doanh nghiệp
của mình.Chính trên cơ sở này các nhà doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn các
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để
phòng ngừa rủi ro.
Tài liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ giúp cho nhà
quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cho các đối tượng bên ngoài khác,khi
họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp vì thông qua phân tích họ
mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đấu tư,cho vay…
2.1.1.3 Đối tượng và nội dung của phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh
a) Đối tượng
Đối tượng của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả hoạt
động kinh doanh thông qua báo cáo tài chính mà cụ thể hơn là bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích,tính toán khả năng ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến kết
quả hoạt động kinh doanh,tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó còn xem xét,nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp vốn,lao động,đất đai,cơ sở hạ tầng,vật tư…,những nhân tố
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tác động trực tiếp hay gián tiếp đến kết
quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng phân tích là kết quả riêng
biệt của từng khâu,từng giai đoạn của quá trình hoạt động kinh doanh như Kết
quả của khâu chuẩn bị các yếu tố đầu vào,kết quả của việc tổ chức sản xuất,kết
quả của khâu tiêu thụ sản phẩm,…hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả quá
trình kinh doanh.
b) Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả của từng khẩu riêng
biệt,cũng có thể là kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.Khi
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phải hướng vào kết quả thực hiện các
định hướng,mục tiêu và các phương hướng đặt ra.

8



Trong phân tích, kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện bằng hệ
thống chỉ tiêu hiện vật,hiện vật quy ước và chỉ tiêu giá trị.Đó là sự xác định về
nội dung và phạm vi của kết quả hoạt động kinh doanh.Nội dung chủ yếu của
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích sản lượng,doanh thu hoạt
động kinh doanh.Tuy nhiên việc phân tích này phải luôn luôn đặt trong mối
quan hệ với quá trình hoạt động kinh doanh như lao động,vật tư,tiền vốn…
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kết quả,mà còn phải đi sâu
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.Thông qua việc phân
tích đánh giá được kết quả đạt được,điều kiện hoạt động kinh doanh và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ phận,từng
khía cạnh,từng đơn vị nói riêng.
2.1.1.4 Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu của mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh.Hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh là lý do tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thương
trường kinh doanh.Hoàn thành vượt mức kế hoạch hay không hoàn thành kế
hoạch đều phải xem xét,đánh giá,phân tích nhằm tìm ra nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Một kế hoạch sản xuất cho dù chặt chẽ như thế nào chăng nữa,so với
thực tế đã và đang diễn ra vẫn chỉ là một dự kiến.Thông qua thực tiễn kiểm
nghiệm sẽ có nhiều điều cần bổ sung hoàn chỉnh.Phân tích kết quả sản xuất
kinh doanh giúp cho ban lãnh đạo doanh nghiệp có được các thông tin cần
thiết để ra những quyết định sữa chữa,điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được mục
tiêu mong muốn trong quá trình điều hành các quy trình sản xuất kinh doanh.
2.1.2 Khái quát về doanh thu,chi phí,lợi nhuận và bảng báo cáo tài
chính

2.1.2.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,không
bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.Doanh thu của doanh
nghiệp bao gồm:
-Doanh thu bán hàng: là doanh thu bán sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra và bán hàng hóa mua vào.

9


-Doanh thu thuần: là doanh thu ban hàng sau khi trừ đi các khoản giảm
trừ chiết khấu hàng hóa,giảm giá hàng hóa,hàng bán bị trả lại,các loại thuế
đánh trên doanh thu thực hiện trong kỳ như thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
nhập khẩu…
2.1.2.2 Khái niệm về chi phí
Chi phí là toàn bộ khoản chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp,hay những chi phí tạo ra doanh thu của doanh
nghiệp.
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất,kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí
khác.
Chi phi sản xuất,kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán,chi phí bán
hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp,chi phí lãi vay,và những chi phí liên quan
đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức,tiền bản
quyền…Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền,hàng tồn kho,khấu hao máy móc thiết bị…
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất kinh doanh
như chi phí về quản lý,nhương bán tài sản cổ định,các khoản tiền bị khách

hàng phạt do vi phạm hợp đồng…
Chi phí sản xuất,kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận trong báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải được xác định một cach đáng tin cậy.
2.1.2.3 Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty sau mỗi kỳ kinh doanh.Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng doanh thu
bán hàng và chi phí kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu,thu nhập khác và chi phí.Tổng lợi nhuận của một doanh nghiệp bao gồm
lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,lợi nhuận từ hoạt động tài chính,lợi nhuận
từ hoạt động khác.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận trước thuế: là khoản lãi gộp trừ đi chi phí hoạt động.

10


Lợi nhuận sau thuế: là phần lợi nhuận còn lại sai khi đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp Nhà nước.
Lợi nhuận giữ lại: là phần còn lại sau khi đã nộp thuế thu nhập.Lợi nhuận
giữ lại được bổ sung cho nguồn vốn sản xuất kinh doanh,lợi nhuận giữ lại còn
gọi là lợi nhuận chưa phân phối.
2.1.2.4 Khái niệm về các báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế
toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại
những thời điểm hay thời kì nhất định.Các báo cáo tài chính phản ánh một
cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm,kết quả hoạt

động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kì nhất định.Đồng
thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết
được thực trạng tài chính,tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị để đế ra các
quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính,tài liệu quan trọng đối với
nhiều đối tượng sử dụng khác nhau bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.Nội
dung bảng cân đối kế toán khái quát tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.Báo cáo này được lập theo một quy định định kỳ(cuối
tháng,cuối quý,cuối năm).Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính
hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều
đối tượng ở bên ngoài,trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà nước.
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp
về doanh thu,chi phí và kết quả lãi lỗ của hoạt động kinh doanh khác nhau
trong công ty.Ngoài ra báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ
đối với tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau,nhằm phục vụ cho
công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của
công ty.

11


2.1.3 Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán
 Tỷ số thanh toán hiện thời (RC): Tỷ số thanh toán hiện thời thể hiện
mối quan hệ so sánh giữa tài sản lưu động(tài sản ngắn hạn) và các khoản nợ
ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn
RC =


( Lần)
Tổng nợ ngắn hạn

Tỷ số thanh toán hiện thời phản ánh khả năng đáp ứng các khoản nợ
ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp.Nếu trị số
của chỉ tiêu này lớn hơn 1,doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.Ngược
lại nếu trị số của chỉ tiêu này nhỏ hơn 1,doanh nghiệp không đảm bảo đáp ứng
được các khoản nợ ngắn hạn,khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng thấp.Tuy nhiên khi xem xét trị số cuả chỉ tiêu này cần lưu ý rằng
cho dù tỷ số có bằng 1,nếu không thực sự cần thiết(áp lực phá sản),không một
doanh nghiệp nào lại bán toán bộ tài sản ngắn hạn hiện có để thanh toán toàn
bộ nợ ngắn hạn cả vì như vậy hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp sẽ bị
gián đoạn,khó khăn sẽ chồng khó khăn.Khi trị số này lớn hơn hoặc bằng 2 thì
doanh nghiệp mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
 Tỷ số thanh toán nhanh (RQ): Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo
lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản
ngắn hạn có tính thanh khoản cao.Do hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp
so với các loại tài sản ngắn hạn khác nên giá trị của nó không được tính vào
giá trị tài sản ngắn hạn khi tính tỷ số thanh toán nhanh.
TSNH – giá trị hàng tồn kho
RQ =

( Lần)
Tổng nợ ngắn hạn

Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao.Tuy
nhiên tỷ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động,tập trung
quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng khoán ngắn hạn,có thể không hiệu quả.

2.1.3.2 Nhóm tỷ số về quản trị nợ
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (RD): thường được gọi là tỷ số nợ,đo
lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong việc tài trợ cho các loại tài sản
hiện hữu.

12


Tổng nợ phải trả
RD =

(Lần)
Tổng giá trị tài sản

 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (RE) đo lường tương quan giữa nợ và
vốn chủ sở hữu của công ty.
Tổng nợ phải trả
RE =

(Lần)
Vốn chủ sở hữu

 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (RP): đo lường khả năng trả lãi
bằng lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty.Như vậy khả năng thanh toán
lãi vay của công ty phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và mức độ sử
dụng nợ của công ty.
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
RP =

(Lần)

Chi phí lãi vay

2.1.3.3 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời
 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh khả năng
sinh lời trên cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ.Nói cách khác tỷ số này cho
biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
ROS =

(%)
Doanh thu thuần

 Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng
sinh lời của tài sản.Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận ròng
ROA =

(%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Trong đó:
Tổng tài sản bình quân = [(tổng tài sản đầu năm + tổng tài sản cuối
năm)/2]

13


 Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE): đo lường mức độ
sinh lời của vốn chủ sở hữu.Đây là chỉ số rất quan trọng đối với các cổ đông vì

nó gắn liền với hiệu quả đầu tư của họ.
Lợi nhuận ròng
ROE =

(%)
Vốn chủ sở hữu bình quân

Trong đó:
VCSH bình quân = [(VCSH đầu năm + VCSH cuối năm)/2]
2.1.3.4 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động
 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho (RI): phản ánh hiệu quả quản lý
hàng tồn kho của một công ty .Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả
quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp
công ty giảm được chi phí bảo quản,hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
Giá vốn hàng bán
RI =

(Vòng)
Hàng tồn kho bình quân

Trong đó:
HTK bình quân = [(HTK đầu năm +HTK cuối năm)/2 ]
 Kỳ thu tiền bình quân (RT): đo lường hiệu quả quản lý các khoản
phải thu(các khoản bán chịu) của một công ty.tỷ số này cho biết bình quân
phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu.
Các khoản phải thu bình quân
RT =

(Ngày)
Doanh thu bình quân một ngày


Trong đó:
Các khoản phải thu bình quân =[(các khoản phải thu đầu năm +các
khoản phải thu cuối năm )/2]
DT bình quân một ngày = tổng doanh thu/360
DT bình quân một ngày của thời điểm 6 tháng đầu năm
=TDTT/180
Vòng quay tài sản cố định (RF): đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố
định,tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định

14


ròng tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Tỷ số này càng lớn có nghĩa
là hiệu quả sử dụng tài sản cố định nâng cao.
Doanh thu thuần
RF =

(Vòng)
Tổng giá trị TSCĐ ròng bình quân

Trong đó:
Tổng giá trị TSCĐ ròng BQ =[(TSCĐ ròng đầu năm + TSCĐ ròng
cuối năm)/2]
 Vòng quay tổng tài sản (RA): tương tự như vòng quay tài sản cố
định,tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả sư dụng toàn bộ tài sản
trong công ty.
Doanh thu thuần
RA =


(Vòng)
Tổng giá trị tài sản bình quân1

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được thu thập trong quá trình thực tập tại công ty,tìm hiểu tình
hình hoạt động thực tế,tập hợp số liệu có liên quan đến công ty trong 3 năm
2011-2013 và 6 tháng năm 2014 từ bảng báo cáo tài chính do phòng kế toán
Công ty cổ phần Sách và Thiết bị Sóc Trăng cung cấp.
- Số liệu từ sách,báo,tạp chí,Internet…
2.2.2 Phương pháp phân tích
Có nhiều phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh,tùy theo đối
tượng phân tích mà ta áp dụng các phương pháp cho phù hợp nhằm xác định
được hiệu quả của hoạt động kinh doanh,từ đó có các biện pháp phù hợp để
cải thiện những hạn chế và phát huy tối đa khả năng,nguồn tiềm lực hiện
có.Đó là các nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài mà tất cả các công ty phải thực
hiện.Thông thường họ sử dụng phương pháp so sánh để phân tích,cụ thể như
phân tích theo chiều ngang là so sánh,đối chiếu tình hình biến động cả về số
tuyệt đối lẫn tương đối trên từng chỉ tiêu của từng bảng như bảng cân đối kế
toán,bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,phân tích chiều dọc là việc sử
dụng các tỷ lệ,các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng
bảng.Ngoài ra,còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn,phương pháp

15


×