Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp chế biến lương thực số 1, công ty cổ phần lương thực hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.85 KB, 77 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG TÙNG LIN

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
LƢƠNG THỰC SỐ 1 – CÔNG TY CỔ PHẦN
LƢƠNG THỰC HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành 52620115

Tháng 8 Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG TÙNG LIN
MSSV/HV: 4114626

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
LƢƠNG THỰC SỐ 1 – CÔNG TY CỔ PHẦN
LƢƠNG THỰC HẬU GIANG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PHẠM QUỐC HÙNG
Tháng 08 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Kính gởi Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Cần Thơ, kính gởi Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Lƣơng thực Hậu Giang, Giám đốc và toàn thể nhân viên Xí nghiệp
Chế biến lƣơng thực Số 1. Qua sự giới thiệu của trƣờng Đại học Cần Thơ, cùng sự
chấp nhận của Xí nghiệp Chế biến lƣơng thực số 1- Công ty Cố phần Lƣơng thực
Hậu giang, em đƣợc thực tập tại Xí nghiệp, những ngày qua, em luôn nhận đƣợc sự
giúp đỡ, quan tâm của Cô, Chú, Anh, Chị trong Xí nghiệp, em thực hiện tốt đƣợc
luận văn tốt nghiệp là nhờ kiến thức học tập tại trƣờng cùng sự giúp đỡ nhiệt tình
của Cán bộ, nhân viên Xí nghiệp.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ
nói chung và Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh nói riêng, đã cung
cấp đầy đủ, chuyên sâu kiến thức chuyên ngành lẫn kiến thức Xã hội giúp em có
đƣợc nền tảng vững chắc để thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gởi lời
cảm ơn đến thầy Phạm Quốc Hùng, giáo viên trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo trong quá
trình thực hiện luận văn của em.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Cán bộ, nhân viên Xí nghiệp Chế biến Lƣơng thực
Số 1 đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ sự giúp đỡ tận tình của Cô, Chú, Anh, Chị
để em có thể hoàn thành tốt nhất luận văn tốt nghiệp.
Em xin gởi đến Ban Giám hiệu, Quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ cùng
Ban Giám đốc, Cán bộ và toàn thể nhân viên Xí nghiệp Chế biến Lƣơng thực Số 1Công ty Cố phần Lƣơng thực Hậu Giang lời chúc sức khỏe, thành công trong công
việc cũng nhƣ trong cuộc sống.
Kính Chào!
Ký tên
Sinh viên thực hiện


Đặng Tùng Lin


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp
nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Đăng Tùng Lin


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………

………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………
………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………Vị Thanh, ngày tháng 12 năm 2014


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: Giới thiệu…………………………………………………………..1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu…………………………………………………….1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………3
1.2.1. Mục tiêu chung………………………………………………………….3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………………….3
1.3. Phạm vi nghiên cứu….……………………………………………………3
1.3.1. Phạm vi không gian……………………………………………………..3
1.3.2. Phạm vi thời gian………………………………………………………..3
Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu…………………...4
2.1. Phƣơng pháp luận…………………………………………………………4
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh…4
2.1.2. Đối tƣợng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh………...5
2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh……………….7
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………11
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu…………………………………………..11
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu…………………………………………11

Chƣơng 3: Khái quát về Xí nghiệp Lƣơng thực Số 1-Công ty Cổ phần
Lƣơng thực Hậu Giang……………………………………………………….13
3.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………..13
3.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty………………………………………..13
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp……………………………13
3.1.3. Vị trí địa lý……………………………………………..………………14
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Xí nghiệp…………………...…14
3.2.1. Chức năng……………………………………………………………...14


3.2.2. Nhiệm vụ……………………………………………….………………14
3.2.3. Quyền hạn………………………………………………………………14
3.3. Tình hình nhân sự………………………………………………………...15
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức……………………………………………………16
3.3.2. Tình hình nhân sự………………………………………………………17
3.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014……………………………..……...20
3.5. Thuân lợi và khó khăn…………………………………………………….23
3.5.1. Thuận lợi………………………………………………………………..23
3.5.2. Khó khăn………………………………………………………………..23
Chƣơng 4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp
Chế biến Lƣơng thực số 1-Công ty Cố phần Lƣơng thực Hậu Giang………..25
4.1. Phân tích tình hình doanh thu của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013
và 6 tháng đầu năm 2014……………………………………………..............25
4.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần…………………………………..25
4.1.2. Phân tích doanh thu theo kỳ kế hoạch…………………………………28
4.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trƣờng……..…………………………….30
4.1.4. Phân tích theo cơ cấu sản phẩm……………….……………………....34
4.2. Phân tích tình hình chi phí…………………………………………........37
4.2.1. Phân tích tình hình chi phí…………………………………………….37

4.2.2. Phân tích tình hình cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp………………………………………………………………………...41
4.3. Phân tích tình hình lợi nhuận…………………...……………………….48
4.3.1. Phân tích tình hình lợi nhuận…………...……………………………..48
4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính để đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của Xí nghiệp…………………………………………………...49
4.4.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán..……...………………...49
4.4.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính…...…………………………51


4.4.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động……...…………………...51
4.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu sinh lời……………………………………….54
Chƣơng 5: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Xí nghiệp Chế biến Lƣơng thực Số 1-Công ty Cổ phần Lƣơng thực
Hậu Giang…………………………………………………………………….57
5.1. Những mặt mạnh của Xí nghiệp…………………………………………57
5.2. Những mặt hạn chế của Xí nghiệp……………………………………….58
5.3. Giải pháp………………………………………………………………....58
5.3.1. Giải pháp về doanh thu………………………………………………...58
5.3.2. Giải pháp về chi phí……………………………………………………58
Chƣơng 6: Kết luận và kiến nghị……………………………………………..61
6.1. Kết luận…………………………………………………………………..61
6.2. Kiến nghị…………………………………………………………………61
6.2.1. Đối với Xí nghiệp……………………………………………………...61
6.2.2. Đối với nhà nƣớc………………………………………………………62


DANH SÁCH BẢNG

Trang


Bảng 3.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp qua
3 năm 2011-2013 …………………………………………………………………..21
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp qua 6
tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm2014……………………………………..22
Bảng 4.1: Doanh thu theo thành phần của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013 ..........26
Bảng 4.2: Doanh thu theo thành phần của Xí nghiệp qua 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………………………………………….....27
Bảng 4.3: Doanh thu theo kỳ kế hoạch của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013
và 6 tháng đầu năm 2014……………………………………………….………....29
Bảng 4.4: Doanh thu theo thị trƣờng của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013……...31
Bảng 4.5 Doanh thu theo cơ cấu sản phẩm của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-201…………………………………………………………………………...35
Bảng 4.6: Doanh thu cơ cấu theo sản phẩm của Xí nghiệp qua 6 tháng
đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014…………………………………………..36
Bảng 4.7: Chi phí của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013…………………………..38
Bảng 4.8: Chi phí của Xí nghiệp qua 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014………………………………………………………………………39
Bảng 4.9: Các khoản mục chi phí từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm
2011-2013………………………………………………………………….………42
Bảng 4.10: Các khoản mục chi phí từ hoạt động kinh doanh 6 tháng
đầu năm 2013và 6 tháng đầu năm 2014……...........................................................43
Bảng 4.11: Cơ cấu giá vốn hàng bán của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-2013…………................................................................................................45


Bảng 4.12: Cơ cấu giá vốn hàng bán của Xí nghiệp qua 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014………………....…………………………………46
Bảng 4.13: Tổng lợi nhuận của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013………...............48
Bảng 4.14: Tổng lợi nhuận của Xí nghiệp qua 6 tháng đầu năm 2013 và

6 tháng đầu năm 2014……………………………………………….…….............49
Bảng 4.15: Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014……………………………..……….............50
Bảng 4.16: Chỉ tiêu cơ cấu tài chính của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-2013……………………………………………………………….................51
Bảng 4.17: Chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của Xí nghiệp qua 3
năm 2011-2013…………………………………………………………….............52
Bảng 4.18: Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014……………………………………...............54


DANH SÁCH HÌNH
Trang

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp………………………..…………...16
Hình 4.1 Sản lƣợng theo thị trƣờng của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013 và
6 tháng đầu năm 2014………………………………….………………………....32
Hình 4.2. Sản lƣợng xuất khẩu phân theo thị trƣờng của Xí nghiệp qua 3 năm
2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014…………………………………………….32


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn


XN

Xí nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

DT

Doanh thu

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTBH

Doanh thu bán hàng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

CBLT

Chế biến Lƣơng thực

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

6TĐN

6 tháng đầu năm

CPHĐKD

Chi phí hoạt động kinh doanh

GVHB

Giá vốn hàng bán

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


CPSXC

Chi phí sản xuất chung

LN

Lợi nhuận

LNHĐKD

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DNTN


Doanh nghiệp tƣ nhân

KNTTHT

Khả năng thanh toán hiện thời


KNTTLV

Khả năng thanh toán lãi vay

KNTTN

Khả năng thanh toán nhanh

TSCĐ

Tài sản cố định


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Hậu Giang là một tỉnh thuộc khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long. Ngày
01/01/2004 tỉnh Cần Thơ đƣợc chia thành thành phố Cần Thơ trực thuộc trung ƣơng
và tỉnh Hậu Giang ngày nay. Tỉnh có diện tích đứng thứ 11 và dân số đứng hàng thứ
13 trong tổng số 13 tỉnh thành thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Sau 10 năm chia tách, từ

những bộn bề khó khăn bằng những chính sách, đƣờng lối lãnh đạo đúng đắn của
Đảng, Nhà nƣớc, các cấp lãnh đạo cùng sự chung tay góp sức của Đảng bộ và nhân
dân Hậu Giang, ngày nay tỉnh đã từng bƣớc khẳng định vai trò và vị trí quan trọng
trong sự phát triển của đất nƣớc. Nông nghiệp đƣợc tỉnh chú trọng, là ngành mũi
nhọn cho sự phát triển trong tƣơng lai, là nền tảng để phát triển công nghiệp và dịch
vụ. trong đó ngành lƣơng thực đƣợc đặt lên hàng đầu, nổi trội hơn hết trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lƣơng thực là Công ty Cổ phần Lƣơng thực Hậu
Giang. Công ty đã thực hiện đầy đủ chủ trƣơng, chính sách của tỉnh về phát triển
nông nghiệp nông thôn, khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật về chế biến
kinh doanh lƣơng thực, góp phần phát triển công nghiệp chế biến lƣơng thực, nâng
cao chất lƣợng lúa gạo, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động góp phần giải
quyết tốt các chính sách xã hội tại địa phƣơng đồng thời tạo ra thu nhập cho các cổ
đông và thu nhập cho ngƣời lao động, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách địa
phƣơng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và
phát triển. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín của
doanh nghiệp mình trên thƣơng trƣờng… Do đó, kinh doanh có hiệu quả và nâng
cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu
và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Việc phân tích
thƣờng xuyên hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản trị
đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, biết đƣợc những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém cần khắc phục
trong mối quan hệ với môi trƣờng xung quanh. Đồng thời biết đƣợc các nhân tố ảnh
hƣởng, mức độ ảnh hƣởng và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, tìm ra những giải pháp thích hợp để không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1



Hiểu đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ lợi ích mà việc phân tích kết quả kinh
doanh mang lại cho doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức học tập đƣợc và thời gian
thực tập tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế Xí nghiệp, em đã
chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Chế
biến Lƣơng thực Số 1 – Công ty Cổ phần Lƣơng thực Hậu Giang” làm nội dung
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.

2


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Chế biến Lƣơng thực
số 1 thuộc công ty Cổ phần Lƣơng thực Hậu Giang để tìm ra các mặt mạnh cần phát
huy. Đồng thời đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao kết quả kinh doanh của Xí
nghiệp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua ba năm 2011,
2012, 2013 và sáu tháng đầu năm 2014.
- Phân tích các chỉ số tài chính để đánh giá kết quả kinh doanh của Xí
nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh của Xí nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại Xí nghiệp Chế biến Lƣơng thực Số 1–Công ty Cổ
Phần Lƣơng Thực Hậu Giang.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Luận văn đƣợc thực hiện từ ngày 06/08/2014 đến ngày 08/12/2014 và số
liệu trong luận văn đƣợc lấy trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 6 tháng đầu năm
2014.


3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở
doanh nghiệp, trên cơ sở đề ra các phƣơng án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình
nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình
nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật
kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
2.1.1.2. Ý nghĩa
- Là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh
doanh.
- Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta mới
thấy rõ đƣợc các nguyên nhân, nhân tố cũng nhƣ nguồn gốc phát sinh của các
nguyên nhân và các nhân tố ảnh hƣởng, từ đó có các giải pháp cụ thể và kịp thời
trong công tác tổ chức và quản lí sản xuất. Do đó phân tích hoạt động kinh doanh là
công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng nhƣ
những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này doanh nghiệp sẽ
xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả.
- Là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở đề ra các quyết định
đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và

điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy
ra.
- Hữu dụng cho các đối tƣợng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.

4


2.1.1.3. Mục đích
- Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ
trƣớc, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu nội ngành và các số liệu
từ thị trƣờng.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hƣởng đến tình hình thực
hiện kế hoạch. Phân tích hiệu quả các phƣơng án kinh doanh hiện tại và các dự án
đầu tƣ dài hạn. Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
2.1.2. Đối tƣợng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ phần giá trị mà doanh nghiệp thu đƣợc sau khi bán hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ của mình và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán. Trong
kinh tế học, doanh thu thƣờng đƣợc xác định bằng giá bán nhân với sản lƣợng.
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ, doanh thu bán hàng phản ánh số hàng hóa thực tế tiêu thụ
trong kỳ.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện theo hợp đồng nhƣ dịch
vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài sản.
b. Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính

của doanh nghiệp gồm hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tƣ, mua bán
chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gởi, tiền cho vay; thu lãi bán ngoại tệ
và các hoạt động đầu tƣ khác.
c. Thu nhập khác
Nguồn thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính
và hoạt động tài chính của doanh nghiệp nhƣ: thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định;
thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu tiền
bảo hiểm bồi thƣờng…
5


2.1.2.2. Chi phí
Chi phí là những khoản hao phí đƣợc thể hiện bằng tiền phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tùy theo mục đích sử dụng mà chi phí
đƣợc phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau.
a. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản
xuất.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính do ngƣời công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Thể hiện chi phí nhân công, lƣơng trả theo sản
phẩm và các khoản phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhƣ
chi phí phân xƣởng, tổ, đội sản xuất mà không phải chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
và chi phí nhân công trực tiếp.
b. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣ chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng
cáo, chi phí tiếp thị, vận chuyển,…

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp gồm chi phí nhân viên văn phòng, chi phí hội nghị tiếp khách, công
tác, thuế,…
2.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi
phí. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng nói đến cùng là lợi
nhuận. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hƣớng đến lợi nhuận bởi vì lợi nhuận là sự sống còn, khẳng định khả năng
cạnh tranh, tồn tại của doanh nghiệp.

6


a. Lợi nhuận trước thuế (lãi chưa phân phối)
Lợi nhuận trƣớc thuế là lợi nhuận đạt đƣợc trong quá trình hoạt động kinh
doanh.
b. Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận ròng hay lãi ròng)
Lợi nhuận sau thuế là phần lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp.
c. Lợi nhuận giữ lại
Đối với công ty cổ phần, lợi nhuận giữ lại là phần lợi nhuận sau thuế còn lại
sau khi chia lợi nhuận (trả cổ tức) cho các cổ đông. Lợi nhuận giữ lại đƣợc bổ sung
nguồn vốn kinh doanh.
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo đƣợc lập dựa vào phƣơng pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống
tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải thích giúp cho

các đối tƣợng sử dụng thông tin tài chính nhận biết đƣợc thực trạng tài chính, tình
hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp.
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản của công ty dƣới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã đƣợc quy định trƣớc. Báo cáo này đƣợc lập theo một quy định định kỳ (cuối
tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết
sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng nhƣ nhiều đối
tƣợng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nƣớc.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí, kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác
nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với nhà nƣớc. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông
tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tƣợng khác nhau nhằm phục vụ cho công việc
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời.
7


2.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến khả năng thanh toán
a. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn , hay còn gọi là hệ số khả năng thanh
toán hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn đƣợc bù đắp bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn, vì vậy đây là chỉ tiêu phản ánh tổng quát nhất khả năng chuyển đổi tài
sản thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn cho doanh nghiệp.

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời

Tài sản ngắn hạn

=
Nợ ngắn hạn

Hệ số khả năng thanh toán hiện thời lớn hơn 1 thể hiện doanh nghiệp đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và ngƣợc lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 tức là
doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ.
b. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn đƣợc gọi là hệ số thu nhập trả lãi định
kỳ cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi nhƣ thế nào.
Lợi nhuận trƣớc thuế
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay phải trả
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu
nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của
mình, hoặc doanh nghiệp kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu đƣợc không đủ trả
lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay,
chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
c. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán phản ánh doanh nghiệp có khả năng thanh toán các
khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho

Hệ số khả năng thanh toán nhanh

=
Nợ ngắn hạn
8


Tƣơng tự hệ số khả năng thanh toán hiện thời, hệ số khả năng thanh toán

nhanh lớn hơn 1 thể hiện doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn và ngƣợc lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp không đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ.
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến cơ cấu tài chính
a. Tỷ suất tài trợ (tỷ suất tự tài trợ)
Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của
doanh nghiệp thể hiện khả năng tự chủ tài chính và tính ổn định của doanh nghiệp
trong kinh doanh.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng tài sản
Tỷ suất tài trợ càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
b. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định
Tỷ suất tự tài trợ tài sản có định phản ánh tỷ lệ tài sản cố định đƣợc đầu tƣ, số
vốn chủ sở hữu đầu tƣ trang bị tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn.

Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ

Vốn chủ sở hữu

=

Tổng tài sản cố định
Nếu tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định lớn hơn một chứng tỏ doanh nghiệp có khả
năng tài chính vững vàng. Nếu tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định nhỏ hơn một thì một
bộ phận tài sản cố định đƣợc tài trợ bằng vốn vay.
2.1.3.3. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả hoạt động
a. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty. Tỷ số này càng
lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì vòng quay hàng

tồn kho nhanh sẽ giúp cho công ty giảm bớt chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn
đọng ở hàng tồn kho.

9


Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho

=
Hàng tồn kho bình quân

b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
365
Số ngày một vòng quay HTK =
Số vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho phản ánh khoảng thời gian trung bình
hàng tồn kho đƣợc lƣu giữ. Sự tăng lên của vòng quay hàng tồn kho qua các năm
cho thấy sự chậm đi trong công việc kinh doanh hoặc là sự tích trữ hàng tồn kho ở
một doanh nghiệp, điều đó cũng có thể đƣợc hiểu rằng đầu tƣ vào hàng tồn kho đang
trên mức cần thiết.
c. Vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu (hay hệ số quay vòng các khoản phải thu) là một
trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó
cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất
định để đạt đƣợc doanh thu trong kỳ đó.
Doanh thu thuần
Số vòng quay khoản phải thu =
Các khoản phải thu bình quân
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát

số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
d. Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết đƣợc với mỗi một
đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu đƣợc tạo ra.

Số vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
10


Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của
công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến lợi nhuận
a. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu đƣợc tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Lợi nhuận ròng
ROS

=
Doanh thu thuần

b. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lƣờng khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.

Tỷ suất này đƣợc tính bằng công thức sau:
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản bình quân
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ Xí nghiệp bao gồm: bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời thu thập một số thông tin từ
tạp chí, internet để phục vụ cho việc phân tích.
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Mục tiêu 1: Sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích tình hình biến động
doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Xí nghiệp qua 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014.
- Mục tiêu 2: phân tích các chỉ số tài chính để thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của
các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp.
- Mục tiêu 3: Tổng hợp kết quả của các phƣơng pháp so sánh, phân tích, thu
thập các thông tin liên quan đến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
11


nghiệp để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh từ tình
hình phân tích của xí nghiệp.
* Phƣơng pháp so sánh: đây là phƣơng pháp xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Đây là phƣơng pháp đơn giản và
đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng nhƣ trong phân
tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế.
+ So sánh tuyệt đối: là kết quả của giá trị của kỳ sau trừ đi giá trị của kỳ trƣớc.
Ý nghĩa của phƣơng pháp này là cho ta thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch, qui
mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế.

Y = Y1 – Y0
Trong đó:
Y: là phần chênh lệch của các chỉ tiêu
Y1: chỉ tiêu năm sau
Y2: chỉ tiêu năm trƣớc
Từ kết quả trên ta có thể so sánh kết quả kinh doanh của kỳ này so với kỳ
trƣớc, để thấy đƣợc quy mô và tốc độ tăng giảm của lợi nhuận.
+ So sánh số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
với kỳ gốc để thể hiện mức độ hoàn thành, còn tỷ lệ giữa số chênh lệch tuyệt đối so
với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trƣởng.
Y = (Y1/Y2)*100

12


×