Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
1
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
CHƯƠNG 1.
1.1.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BAN ĐẦU
Số liệu đầu vào
1.1.1. Đặc điểm , chức năng và công nghệ của giàn
Bảng 1.1.1.1.1
Kích thước
đỉnh (m)
I: 16 x 22
II: 18x24
-
Chức năng
thượng tầng
Đặc điểm công trình
Tổng
trọng lượng
thượng tầng
(T)
Giàn đỡ
đầu giếng
(WHP)
A: 2100
Giàn có
tháp khoan
(FDP)
C: 5000
Số
ống chính
Kích thước TT
tương ứng kích
thước đỉnh (m)
4
24x30x15
4
26x32x15
B: 3000
D: 6500
Loại giàn : Giàn đỡ đầu giếng (WHP)
Chức năng : Là giàn có kích thước tương đối nhỏ, kết cấu đơn giản, chịu tải
trọng thượng tầng nhỏ, công trình được xây dựng để đặt đầu giếng và quản lý
các đầu giếng
Thượng tầng của công trình không chứa các thiết bị khoan, nên phải có Jackup cập
vào để khoan, vì vậy công trình phải có 1 mặt thẳng đứng nhằm thuận tiện cho Jackup
khi cập vào giàn tiến hành khoan.
1.1.2. Đặc điểm khí hậu, hải văn và địa chất công trình
-
Nằm trong vùng có độ sâu nước nhỏ
Hướng gió chủ đạo trong năm theo hướng Đông – Bắc và hướng Tây – Nam,
tương ứng với 2 mùa trong điều kiện Việt Nam.
Chiều cao của sóng lớn nhất theo hướng Đông – Bắc, hướng Tây – Nam tương
đối lớn.
Vùng biển chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa Đông – Bắc và Tây – Nam.
Bảng 1.1.2.1.1
Số liệu khí tượng hải văn tại vị trí xây dựng công trình
Các thông số đề bài
Biến động triều lớn nhất d1(m)
Nước dâng tương ứng với bão thiết kế d2(m)
Độ sâu nước d0(m)
1
1.5
1.0
40
2
2.1
1.5
60
3
1.3
0.8
80
2
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Bảng 1.1.2.1.2
Chu kì lặp-năm
N
NE
Số liệu vận tốc gió
E
SE
S
SW
W
NW
Vận tốc gió trung bình đo trong 2 phút
100
38.4
46.1
0.0
20.8
2.0
35.7
34.2
33.5
50
36.2
45.0
9.1
19.2
1.4
33.4
32.7
31.8
25
34.2
40.6
7.4
18.2
0.4
31.5
30.4
29.2
10
30.6
37.5
6.3
16.8
9.2
28.2
27.5
26.5
5
28.5
34.6
5.2
15.5
8.4
26.2
25.2
21.3
1
23.0
26.0
2.0
12.7
6.0
21.0
20.0
18.0
Vận tốc gió trung bình đo trong 1 phút
100
39.7
47.1
1.0
21.4
2.7
36.9
35.3
34.6
50
37.4
46.5
0.1
19.8
22.1
34.5
33.8
32.8
25
35.3
41.9
28.3
18.8
21.1
32.5
31.4
30.2
10
31.6
38.7
27.2
17.4
19.8
29.1
28.4
27.4
5
29.4
35.7
26.0
16.0
19.0
27.1
26.0
22.0
1
23.8
26.9
22.7
13.1
16.5
21.7
20.7
18.6
Vận tốc gió trung bình đo trong 3 giây
100
44.7
58.1
4.9
24.2
5.6
41.6
39.8
39.0
50
42.1
52.4
33.9
22.3
24.9
38.9
38.1
37.0
25
39.8
47.3
31.9
21.2
23.7
36.7
35.4
34.0
10
35.6
43.7
30.6
19.6
22.4
32.8
32.0
30.8
5
33.2
40.3
29.3
18.0
21.4
30.5
29.3
24.8
1
26.8
30.3
25.6
14.8
18.6
24.4
23.3
21.0
3
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Bảng 1.1.2.1.3
Số liệu sóng thiết kế
Chu kì
lặp
Hướng
N
NE
E
SE
S
SW
W
NW
100 năm
H,m
10.8
16.1
9.9
6.2
8.6
12.2
9.3
7.4
T,s
10.3
14.1
11.6
10.8
12.4
12.5
12.0
12.3
H,m
9.7
15.6
9.2
5.6
8.0
12.4
8.8
6.9
T,s
10.0
14.1
11.5
10.5
12.1
12.4
11.9
11.7
H,m
8.8
14.7
8.7
5.2
7.7
11.1
8.5
6.5
T,s
9.9
14.3
11.4
10.2
11.8
12.4
11.8
11.7
H,m
5.6
13.7
6.8
3.8
6.2
9.7
7.1
4.8
T,s
9.4
13.9
11.0
9.4
10.6
12.1
11.6
11.0
H,m
3.6
11.8
4.8
2.4
4.6
7.3
5.8
3.0
T,s
9.1
13.3
10.5
9.1
9.2
11.7
11.3
9.9
50 năm
25 năm
5 năm
1 năm
Bảng 1.1.2.1.4
Các thông số
Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính
toán
Hướng sóng
N
NE
E
SE
S
SW
W
NW
Vận tốc (cm/s)
93
131
100
173
224
181
178
121
Hướng (độ)
240
241
277
41
68
79
78
134
Bảng 1.1.2.1.5
Các thông số
Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính
toán
Hướng sóng
N
NE
E
SE
S
SW
W
NW
Vận tốc (cm/s)
68
111
90
102
182
137
119
97
Hướng (độ)
2
301
60
295
329
53
329
197
4
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Bảng 1.1.2.1.6
Số liệu hà bám
Phạm vi hà bám tính từ mực nước trung bình trở xuống
Chiều dày hà bám (mm)
Từ mực nước trung bình (0m) đến (-4m)
80
Từ -4m đến -8m
87
Từ -8m đến -10m
100
Từ -10m đến đấy biển
70
Trọng lượng riêng hà bám : γ = 1600KG/m3.
Bảng 1.1.2.1.7
Số liệu địa chất
Tên lớp đất
Các thông số đề bài
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Mô tả lớp đất
Độ sâu đáy lớp đất (tính từ
đáy biển trở xuống)
Độ ẩm W, %
Giới hạn chảy LL
Giới hạn dẻo PL
Chỉ số chảy LI
Độ sệt PI
γ
Trọng lượng , g/cm3
Tỷ trọng. g/cm3
Hệ số rỗng e
Lực dính c, kN/m2
Cường độ kháng nén
không thoát nước cu ,
kN/m2
Góc ma sát trong ψ, độ
Lớp đất số 1
Lớp đất số 2
Lớp đất số 3
Á cát dẻo mềm
Á cát dẻo chặt
Sét nửa cứng
h1 = 11m
h2 = 31m
h3 = Vô hạn
27.3
32.2
17.6
14.6
0.66
22.6
31.7
18.6
13.1
0.31
24.4
41.9
21.2
20.7
0.15
2.0
2.03
2.01
2.75
0.75
43
2.74
0.65
51
2.78
0.72
67
25
75
150
14
22
25
Địa chất có lớp đất số 3 là lớp sét nửa cứng là lớp đất tốt, phù hợp với phương
án sử dụng móng cọc, mũi cọc sẽ nằm trong lớp đất này, đảm bảo về độ lún của
cọc.
5
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Bảng 1.1.2.1.8
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Quy cách thép ống
Đường kính ngoài
(mm)
1422
1422
1321
1321
1219
1219
1067
1067
914
914
812.8
812.8
812.8
762
762
660
660
610
610
559
559
508
508
482.6
482.6
355.6
355.6
Chiều dày
(mm)
31.8
30.2
30.2
25.4
30.2
25.4
25.4
20.6
31.8
25.4
25.4
20.6
19.1
19.1
15.9
20.6
15.9
19.1
15.9
19.1
15.9
15.9
12.7
15.6
12.7
15.6
12.7
Vật liệu ống : API-5L-X65 có Fy = 345 Mpa.
6
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
CHƯƠNG 2.
2.1.
XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
Xác định chiều cao công trình
2.1.1. Xác định các mực nước tính toán
-
Độ sâu nước tính toán :
dtt = d 0 + d1 + d 2 = 40 + 1 + 1.5 = 42.5
(m)
Trong đó :
+
+
+
-
d0 : Độ sâu nước
d1 : Biến động triều lớn nhất (m)
d2 : Nước dâng tương ứng với bão thiết kế (m)
Độ sâu nước trung bình
d tb = d 0 +
d1
= 40 + 0.75 = 40.75
2
(m)
2.1.2. Tính chiều cao công trình
Công thức xác định :
H ct = dtt + µ H max + ∆
Trong đó :
+
+
+
-
Hmax : Chiều cao sóng lớn nhất tương ứng với sóng thiết kế
∆ : Chiều cao dự trữ, ∆ = 1.5 m
μ : Hệ số phụ thuộc vào lý thuyết sóng tính toán
Tính toán các thông số sóng như sau :
Lựa chọn sóng cực đại ( chu kỳ 100 năm ) và theo hướng Đông – Bắc để tính toán.
+
+
+
+
Mực nước tính toán : dtt =42.5 m
Vận tốc dòng chảy theo hướng sóng : VI = 131 (cm/s)
T : Chu kỳ sóng thực tế , T = 14.1 (s)
g : Gia tốc trọng trường , g = 9.81 (m/s2)
Từ đó ta có :
7
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
d
42.5
=
= 0.0218
2
gT
9.81*14.12
VI
1.31
=
0.0095
gT 9.81*14.1
Tra đồ thị hình 2.3.1-2 tiêu chuẩn API RP2A ta có :
-
Với Tapp là chu kỳ biểu kiến của sóng ( có xét đến ảnh hưởng của vận tốc dòng
chảy)
Tapp
T
= 1.07
, vậy Tapp = 1.07*14.1 = 15.09 (s)
Xét
d
42.5
=
= 0.019
2
gTapp 9.81*15.092
H
16.1
=
= 0.0072
2
gTapp 9.81*15.092
Tra đồ thị hình 2.3.1-3 theo tiêu chuẩn API RP2A, ta chọn lý thuyết sóng tính toán với
con sóng này là lý thuyết Stoke bậc 5, lấy μ = 0.7 với Stoke bậc 5 .
Chiều cao công trình Hct = 42.5+0.7*16.1+1.5 = 55.27 m, chọn Hct =55.5 (m)
2.1.3. Xác định hướng đặt công trình
Hướng đặt công trình phụ thuộc vào các yếu tố sau :
-
Hướng tải trọng môi trường cực hạn
Chức năng chính của giàn
Thuận lợi cho việc bố trí giá cập tàu
Nếu chỉ xét đến tải trọng môi trường cực hạn, ta thấy hướng Đông – Bắc là hướng có
tải trọng môi trường lớn nhất, đặt công trình sao cho hướng Đông Bắc trùng với trục
đối xứng của công trình
Hướng theo phương đường chéo của Diafragn là hướng Bắc.
8
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
N
NE
2
1
W
E
B
A
S
Hình 2.1.3.1.1.1.
2.2.
Hướng đặt công trình
Xây dựng phương án kết cấu khối chân đế
Lựa chọn phương án kết cấu khối chân đế phụ thuộc vào kích thước thượng tầng, các
thông số môi trường, khả năng thi công, và thời gian sử dụng của công trình.
2.2.1. Xác định chiều cao của Diafragm đầu tiên D1
Điều kiện lựa chọn như sau :
-
Đảm bảo yêu cầu thi công : Công nhân có thể di chuyển thuận lợi để phục vụ
công tác đóng cọc, cắt cọc, cẩu lắp thượng tầng.
Cao trình Diafragn D1 :
H D1 = d 0 + d1 + z1 = 40 + 1.5 + 1.5 = 43
(m)
Trong đó : Z1 là chiều cao thi công, phụ thuộc vào chiều cao của công nhân, ở đây lấy
Z1=1.5 (m).
2.2.2. Xác đinh cao trình của Diafragm cuối cùng
Nằm ở đáy biển, sử dụng để lắp sàn chống lún ( murdmat), nhằm đảm bảo cho khối
chân đế ổn định theo mặt biển trong khi đánh chìm tới khi đóng cọc xong.
2.2.3. Xác định chiều cao khối chân đế
Công thức xác định :
9
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
H cd = H D1 + z2
Trong đó : Z2 là khoảng cách sao cho đảm bảo gia công nút liên kết khung sàn chịu
lực và khối chân đế, lấy Z2 = 1.5 (m).
Vậy : Hcd = 43+1.5 = 44.5 (m)
2.2.4. Xác định chiều cao khung sàn chịu lực
H SF = H ct − H cd = 55.5 − 44.5 = 11
(m)
Trong đó : HSF là chiều cao khung sàn chịu lực.
2.2.5. Xác định số lượng và khoảng cách giữa các Diafragm
-
Đảm bảo điều kiện thi công các liên kết hàn, góc giữa các thanh không bé hơn
30 độ.
- Tăng độ cứng cho công trình
- Đối với các giàn đỡ conductor, khoảng cách giữa các Diafragn cần đảm bảo
tránh khả năng cộng hưởng dòng xoáy cho các conductor.
Bài toán lựa chọn sẽ được tính toán ở phía sau mục 2.2.8
2.2.6. Xác định độ dốc của ống chính
-
Độ dốc của ống chính nhằm đảm bảo tiết diện có lợi nhất cho khả năng chịu
lực (chịu mômen uốn ), khi công trình được xe như ngàm dưới đáy biển.
- Độ dốc của ống chính được lựa chọn sao cho phù hợp với khả năng thi công và
giải pháp cọc.
- Thông thường độ dốc ống chính nằm trong khoảng 1/12 ÷1/8.
- Đối với các giàn đầu giếng (WHP), yêu cầu có 1 mặt thẳng đứng cho Jackup
cập vào.
- Lựa chọn độ dốc sao cho các diafragn đảm bảo là hình chữ nhật.
Lựa chọn độ dốc của tất cả các ống chính là 1/10.
2.2.7. Xác định bề rộng khối chân đế
Bđỉnh = 16 (m) ; Lđỉnh = 22(m) ; H = 44.5 (m) ; i=1/10.
Bđáy = Bđỉnh +H.i = 16 +44.5*1/10 = 20.45 (m)
Lđáy = Lđỉnh +2H.i = 22+2*1/10*44.5 = 30.9 (m).
2.2.8. Giải pháp cấu tạo các Panel
Giải pháp được lựa chọn phải đảm bảo :
10
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
-
-
Hệ không biến hình, như ta đã biết với 3 thanh có chiều dài xác định thì ta chỉ
dựng được 1 hình tam giác duy nhất, do đó cấu tạo hệ sao cho tạo được hệ 3
khớp, thì hệ sẽ không biến hình.
Ít mối hàn nhất có thể, ít nút, đường truyền lực ngắn nhất, do xử lý các vị trí có
mối hàn hết sức phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là khi chịu tải trọng động.
Tăng độ cứng tổng thể cho công trình
Vì vậy ta có thể lựa chọn giữa 2 phương án sau :
pa 1
Hình 2.2.8.1.1.1.
pa 2
Phương án cấu tạo các panel
Ta thấy rằng :
Phương án 1 tăng độ cứng tổng thể cho công trình, nhưng tốn nhiều thép và có số mối
hàn nhiều hơn phương án 2.
Tuy nhiên hiện nay với công nghệ hàn tiên tiến, và đề phòng trường hợp bị hỏng 1
thanh trong quá trình khai thác, ta lựa chọn phương án 1 để áp dụng cho công trình.
Xét 2 dạng panel của công trình như sau :
11
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
PANEL 1
PANEL 2
Hình 2.2.8.1.1.2.
Cấu tạo Panel của công trình
Ta nhận thấy góc a sẽ là góc bé nhất trong 2 mặt panel trên, ta tiến hành lựa chọn H
theo a và kiểm tra các góc còn lại.
tan θ =
-
Ta có
B
H
do θ > 30 độ nên tanθ >
1
3
B b + iH b
1
b
=
= +i >
⇒ > 0.477 ⇒ H < 2.09b
H
H
H
H
3
Vậy ta có :
Diafragn 1
Diafragn 2
Diafragn 3
Diafragn 4
b1 = 16+1.5/10 = 16.15m
L1 =22+2*1.5/10=22.3m
b2 = B2=17.65m
L2 = 25.3m
b3=B3 =19.05m
L3=28.1 m
B4=20.45m
B2=16.15+15/10=17.65m
L2 =22.3+2*15/10=25.3m
B3 = 17.65+14/10=19.05m
H<36.89m, chọn H=14m
L3=25.3+2*14/10=28.1m
B4=19.05+14/10=20.45m
H<39.8m, chọn H=14m
L4=28.1+2*14/10 =30.9m
H<33.7 m chọn H=15m
-
L4=30.9m
Sơ đồ hình học của công trình như sau :
12
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
MÆT §øNG TRôC 1
A
MÆT §øNG TRôC a
2
1
B
16000
22000
+3.0
D1 +0.0
+4.5
+4.5
+3.0
1500
1500
+0.0
15000
15000
D2 -12.0
-12.0
V=10
V=10
V=10
14000
N=1
14000
N=1
N=1
D3 -26.0
-26.0
14000
D4
-40.0
14000
-40.0
1000
30900
1000
20450
Hình 2.2.8.1.1.3.
Mặt đứng trục 1 và trục A
DIAFRAGM 1
A
B
22300
7400
2500
2500
2500
7400
1
5000
R330
16150
11150
2
11150
Hình 2.2.8.1.1.4.
11150
Diafragn 1
13
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
DIAFRAGM 2
A
B
25300
8900
2500
2500
2500
8900
1
5000
R330
17650
12650
2
12650
12650
Hình 2.2.8.1.1.5.
Diafragn 2
DIAFRAGM 3
A
B
28100
5150
5150
2500
2500
2500
5150
5150
1
5000
R330
19050
14050
2
14050
Hình 2.2.8.1.1.6.
14050
Diafragn 3
14
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
DIAFRAGM 4
A
B
30900
5850
5850
2500
2500
2500
5850
5850
φ762X15.9
1
φ355.6X12.7
5000
R330
20450
15450
2
15450
15450
Hình 2.2.8.1.1.7.
2.3.
Diafragn 4
Lựa chọn tiết diện
Nguyên lý :
-
Các thanh được thiết kế sao cho đủ độ bền và ổn định, với các kết cấu chịu nén,
σ ben < σ od
-
nên ta lựa chọn tiết diện thanh theo điểu kiện bền.
Ống chính được lựa chọn theo điều kiện về cọc, ống chính phải đủ lớn cho cọc
luồn vào trong ( giải pháp cọc lồng trong ống chính ), và thỏa mãn điều kiện
khoảng cách giữa cọc và ống chính tối thiểu là 38mm để bơm vữa trám.
Điều kiện ổn định thể hiện qua giá trị của độ mảnh λ
λ=
kl
; imin =
imin
I min
A
Trong đó :
+
+
+
+
k : Hệ số quy đổi chiều dài của thanh, phụ thuộc vào loại liên kết
Imin : Mômen quán tính nhỏ nhất
imin : Bán kính quán tính nhỏ nhất
A : Diện tích tiết diện có kể đến giảm yếu.
15
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
+ l : Chiều dài chủa thanh.
- Với tiết diện vành khuyên thì I mọi phương là bằng nhau nên :
λ=
-
kl
;i =
i
I
A
Với tất cả các thanh, lấy k = 0.8 ( theo tiêu chuẩn API RP2A )
Thanh đảm bảo độ ổn định khi
λ < [ λ ] ; [ λ ] = 100
(trong điều kiện biển Việt Nam)
Để lựa chọn được tiết diện thanh, ta tiến hành tính toán chiều dài cho phép của các
thanh với [λ] =100.
Bảng 2.3.1.1.1
Chiều dài cho phép của thanh với [λ]=100, k=0.8
STT
D(mm)
t(mm)
I (m4)
A (m2)
i(m)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1422
1422
1321
1321
1219
1219
1067
1067
914
914
812.8
812.8
812.8
762
762
660
31.8
30.2
30.2
25.4
30.2
25.4
25.4
20.6
31.8
25.4
25.4
20.6
19.1
19.1
15.9
20.6
0.0336
0.0320
0.0255
0.0217
0.0199
0.0170
0.0113
0.0093
0.0086
0.0070
0.0049
0.0040
0.0038
0.0031
0.0026
0.0021
0.1388
0.1320
0.1224
0.1033
0.1127
0.0952
0.0831
0.0677
0.0881
0.0709
0.0628
0.0512
0.0476
0.0446
0.0372
0.0414
0.4918
0.4923
0.4566
0.4583
0.4205
0.4222
0.3685
0.3701
0.3122
0.3144
0.2786
0.2803
0.2808
0.2628
0.2639
0.2262
[L] với k=0.8
(m)
61.47
61.54
57.08
57.28
52.57
52.78
46.06
46.27
39.02
39.30
34.83
35.03
35.10
32.85
32.99
28.28
16
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
660
610
610
559
559
508
508
482.6
482.6
355.6
355.6
15.9
19.1
15.9
19.1
15.9
15.9
12.7
15.6
12.7
15.6
12.7
0.0017
0.0015
0.0013
0.0012
0.0010
0.0007
0.0006
0.0006
0.0005
0.0002
0.0002
0.0322
0.0354
0.0297
0.0324
0.0271
0.0246
0.0198
0.0229
0.0187
0.0167
0.0137
0.2279
0.2091
0.2102
0.1911
0.1921
0.1741
0.1752
0.1652
0.1662
0.1204
0.1213
28.48
26.13
26.27
23.88
24.02
21.76
21.90
20.66
20.78
15.05
15.17
Từ đó lựa chọn tiết diện các thanh như sau :
TÊN BP
ỐNG CHÍNH
TÊN
PT
SL
L
m
OC1
1
44.5
OC2
OX1
PANEL 1
OX2
OX3
OX1
PANEL 2
PANEL A
3
2
2
2
2
44.722
28.133
18.869
20.85
28.133
OX2
2
18.869
OX3
2
20.85
OX4
OX4.
1
1
23.163
1
22.041
OX5
OX5.
1
1
23.641
1
22.528
OX6
OX6.
1
1
24.783
1
23.641
D
m
1422
1422
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
812.8
t
m
30.2
30.2
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
20.6
I
m4
0.032
0
0.032
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
A
m2
0.1320
i
m
K
λ
M
T
TỔNG M
T
0.4922
1
90.41
46.13
46.13
0.4922
1
90.86
46.36
139.07
0.2802
0.8
80.33
11.32
22.64
0.2802
0.8
53.88
7.59
15.19
0.2802
0.8
59.53
8.39
16.78
0.2802
0.8
80.33
11.32
22.64
0.2802
0.8
53.88
7.59
15.19
0.2802
0.8
59.53
8.39
16.78
0.2802
0.8
66.14
9.32
9.32
0.2802
0.8
62.93
8.87
8.87
0.2802
0.8
67.50
9.51
9.51
0.2802
0.8
64.32
9.07
9.07
0.2802
0.8
70.76
9.97
9.97
0.2802
0.8
67.50
9.51
9.51
0.1320
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
17
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
OX4
OX4.
1
PANEL B
DIAFRAGM 1
DIAFRAGM 2
1
1
23.163
22.041
812.8
812.8
812.8
20.6
20.6
20.6
OX5
OX5.
1
1
23.641
1
22.528
OX6
OX6.
1
1
24.783
1
23.641
O1
2
22.3
O2
2
16.15
O3
2
8.93
O4
1
22.3
O5
2
15.768
O6
4
5
O7
1
7.5
355.6
12.7
O1
2
25.3
610
19.1
O2
2
17.65
610
19.1
O3
2
10.208
355.6
12.7
O4
1
25.3
610
19.1
O5
2
17.89
482.6
15.6
O6
4
5
355.6
12.7
O7
1
7.5
355.6
12.7
25.4
O1
2
28.1
O2
2
19.05
762
15.9
O3
4
7.178
355.6
12.7
O4
O5
1
2
28.1
19.87
762
482.6
15.9
15.6
IAFRAGM 3
812.8
812.8
812.8
610
610
355.6
610
482.6
355.6
914
20.6
20.6
20.6
19.1
19.1
12.7
19.1
15.6
12.7
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.004
0
0.001
5
0.001
5
0.000
2
0.001
5
0.000
6
0.000
2
0.000
2
0.001
5
0.001
5
0.000
2
0.001
5
0.000
6
0.000
2
0.000
2
0.007
0
0.002
6
0.000
2
0.002
6
0.000
0.0513
0.2802
0.8
66.14
9.32
9.32
0.2802
0.8
62.93
8.87
8.87
0.2802
0.8
67.50
9.51
9.51
0.2802
0.8
64.32
9.07
9.07
0.2802
0.8
70.76
9.97
9.97
0.2802
0.8
67.50
9.51
9.51
0.2090
0.8
85.35
6.21
12.41
0.2090
0.121
3
0.8
61.81
4.50
8.99
0.8
58.89
0.96
1.92
0.2090
0.8
85.35
6.21
6.21
0.1652
0.121
3
0.121
3
0.8
76.36
2.83
5.67
0.8
32.97
0.54
2.15
0.8
49.46
0.81
0.81
0.2090
0.8
96.83
7.04
14.08
0.2090
0.121
3
0.8
67.55
4.91
9.83
0.8
67.31
1.10
2.19
0.2090
0.8
96.83
7.04
7.04
0.1652
0.121
3
0.121
3
0.314
3
0.263
8
0.121
3
0.263
8
0.1652
0.8
86.63
3.21
6.43
0.8
32.97
0.54
2.15
0.8
49.46
0.81
0.81
0.8
71.52
15.64
31.28
0.8
57.76
5.57
11.15
0.8
47.33
0.77
3.08
0.8
0.8
85.20
96.22
8.22
3.57
8.22
7.14
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0513
0.0355
0.0355
0.0137
0.0355
0.0229
0.0137
0.0137
0.0355
0.0355
0.0137
0.0355
0.0229
0.0137
0.0137
0.0709
0.0373
0.0137
0.0373
0.0229
18
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
DIAFRAGM 4
O6
4
5
355.6
12.7
O7
1
7.5
355.6
12.7
O1
2
30.9
762
15.9
O2
2
20.45
762
15.9
O3
4
7.696
355.6
12.7
O4
1
30.9
762
15.9
O5
2
21.85
O6
4
5
355.6
12.7
O7
1
7.5
355.6
12.7
559
15.9
6
0.000
2
0.000
2
0.002
6
0.002
6
0.000
2
0.002
6
0.001
0
0.000
2
0.000
2
0.0137
0.0137
0.0373
0.0373
0.0137
0.0373
0.0271
0.0137
0.0137
0.121
3
0.121
3
0.263
8
0.263
8
0.121
3
0.263
8
0.192
1
0.121
3
0.121
3
0.8
32.97
0.54
2.15
0.8
49.46
0.81
0.81
0.8
93.69
9.04
18.08
0.8
62.01
5.98
11.97
0.8
50.75
0.83
3.31
0.8
93.69
9.04
9.04
0.8
91.00
4.65
9.31
0.8
32.97
0.54
2.15
0.8
49.46
0.81
0.81
606.11
Tổng
19
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
2.4.
Xây dựng phương án cọc
2.4.1. Xác định sơ bộ kích thước cọc
Sử dụng phương án cọc lồng trong ống chính
-
Trọng lượng thượng tầng T1 = 2100 T
Trọng lượng khối chân đế T2 = 606.11 T
Tổng trọng lượng công trình T = T1 + T2 = 2100 + 606.11 = 2706.11 (T)
Tải trọng tác dụng lên đầu cọc : Pcọc = T/4 = 676.53 (T)
Ứng suất trong cọc :
σ=
Pcoc
Pcoc
676.53
< 0.6*0.5* Fy ⇒ Ac >
=
= 0.0653
Ac
0.6*0.5* Fy 0.6*0.5*34500
(m2)
Trong đó : Ac là tiết diện đã giảm yếu của cọc
+ Fy là giới hạn chảy của vật liệu thép, với thép API-5L-X65 có F y = 345MPa =
34500 T/m2.
Chọn cọc có D =1219 (mm) , t = 25.4 (mm) , A = 0.0952 (m2) > 0.0653 (m2)
2.4.2. Xác định sơ bộ kích thước ống chính
Chọn ống chính có D =1422 (mm), t = 30.2 (mm) nên khoảng cách giữa ống chính và cọc
d = 0.5( Doc − Dcoc ) = 0.5*(1422 − 2*30.2 − 1219) = 71.3
(mm) > 38 (mm)
Vậy lựa chọn ban đầu là hợp lý.
SVTH : Nhóm 1
Lớp 55KSCT
20
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Hình 2.4.2.1.1.1.
Cấu tạo cọc và ống chính
Sau khi lựa chọn xong tiết diện các phần tử ta có mô hình như sau :
MÆT §øNG TRôC 1, 2
A
D1 +2.5
16000
22000
Ø610X19.1
Ø8
12.
8X
20.
6
D1 +2.5
1500
+3.0
+4.5
12
.8X
Ø
D2
Ø1422X30.2
Ø610X19.1
Ø8
.8 X
20
.6
.8X
20
.6
.8 X
12
Ø8
.6
20
14000
Ø
N=1
D3
Ø1422X30.2
Ø914X25.4
.6
20
.8 X
15000
N=1
-26.0
Ø762X15.9
.8 X
12
Ø8
Ø
X2
2.8
81
14000
Ø762X15.9
1000
.6
20
Ø8
12
0.6
12
D4 -40.0
81
2
.6
20
.8X
12
Ø914X25.4
Ø8
14000
20
.6
.6
20
V=10
Ø8
-26.0
1500
Ø
12
V=10
V=10
D3
X
2.8
81
Ø610X19.1
N=1
Ø610X19.1
Ø8
6
20.
.8X
812
15000
D2 -12.0
2
1
B
+4.5
+3.0
MÆT §øNG TRôC a , b
D4 -40.0
.8X
14000
20
.6
Ø762X15.9
1000
30317
Hình 2.4.2.1.1.2.
SVTH : Nhóm 1
Tiết diện các phần tử ở mặt đứng
Lớp 55KSCT
21
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
DIAFRAGM 1
A
B
22300
7400
2500
2500
2500
7400
Ø610X19.1
1
5000
Ø355.6X12.7
7
12.
.6X
5
5
Ø3
Ø3
55
.6X
Ø355.6X12.7
R330
12
.7
16150
X1
48
2.6
X
11150
5.6
Ø
48
2.6
15
.6
Ø
Ø610X19.1
Ø610X19.1
2
11150
11150
Hình 2.4.2.1.1.3.
Diafragm 1
DIAFRAGM 2
A
B
8900
2500
25300
2500
2500
8900
Ø610X19.1
1
Ø355.6X12.7
5000
7
12.
6X
55.
Ø3
Ø3
55.
6X1
2.7
Ø355.6X12.7
R330
15
.6
48
2.6
X1
5.6
Ø
12650
Ø
48
2.6
X
17650
Ø610X19.1
Ø610X19.1
2
12650
SVTH : Nhóm 1
12650
Lớp 55KSCT
22
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Hình 2.4.2.1.1.4.
Difragm 2
DIAFRAGM 3
A
B
28100
5150
5150
2500
2500
2500
5150
5150
5000
Ø3
.6
55
X1
Ø3
2.7
55
.6X
12
.7
Ø355.6X12.7
Ø914X25.4
1
Ø355.6X12.7
35
2
X1
5. 6
.7
Ø3
Ø
55
.6X
12
.7
R330
.6X
15
15
.6
82
48
2.6
X
14050
Ø4
.6
Ø
Ø762X15.9
19050
Ø762X15.9
Ø762X15.9
Ø914X25.4
2
14050
14050
Hình 2.4.2.1.1.5.
Diafragm 3
DIAFRAGM 4
A
B
30900
5850
5850
2500
2500
2500
5850
5850
Ø762X15.9
5000
Ø
5.6
35
X1
2.7
Ø3
55
.6X
12
.7
Ø355.6X12.7
1
Ø355.6X12.7
.7
12
.6X
55
3
Ø
Ø3
55
.6X
12
.7
R330
Ø762X15.9
Ø
5.9
X1
59
15450
Ø5
20450
55
9X
15
.9
Ø762X15.9
2
15450
SVTH : Nhóm 1
15450
Lớp 55KSCT
23
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
Hình 2.4.2.1.1.6.
SVTH : Nhóm 1
Diafragm 4
Lớp 55KSCT
24
Đồ án thiết kế công trình biển cố định bằng thép
CHƯƠNG 3.
3.1.
TÍNH TOÁN PHẢN ỨNG CỦA KẾT CẤU
Lập sơ đồ tính
3.1.1. Mô hình hóa cọc và ống chính làm việc đồng thời
Nguyên lý : Cọc và ống chính được liên kết với nhau bởi lớp xi măng bơm trám, và liên
kết giữa 2 đầu ống. Nếu xem các liên kết này có chất lượng tốt, ta có thể xem cọc và ống
chính làm việc đồng thời.
Quy ®æi thanh t¬ng ®¬ng
Ecäc
Tcäc
Dcäc
èng chÝnh Eèng chÝnh
Tèng chÝnh
Dèng chÝnh
cäc thÐp
EXM
TXM
DXM
BT b¬m tr¸m
EXM
TXM
DXM
BT b¬m tr¸m
Ecäc
Tcäc
Dcäc
èng chÝnh Eèng chÝnh
Tèng chÝnh
Dèng chÝnh
cäc thÐp
thanh t¬ng ®¬ng
thanh t¬ng ®¬ng
ETD
TTD
DTD
ETD
TTD
DTD
Ta có :
EtđAtđ = Eoc.Aoc+ Ecoc.Acoc
Etđ.Jtđ = Eoc.Joc+ Ecoc.Jcoc.
Trong đó :
+
+
+
+
+
+
Eoc, Ecoc: Modun đàn hồi của ống chính và cọc.
Aoc, Acoc: Diện tích tiết diện của ống chính và cọc.
Joc, Jcoc : Mômen quán tính của ống chính và cọc.
Etd : Modun đàn hồi tương đương
Jtd: Mômen quán tính tương đương
Atd : Diện tích tương đương
SVTH : Nhóm 1
Lớp 55KSCT
25