Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi Nguyên lý thống kê kinh tế tháng 06 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.24 KB, 2 trang )

02/06/2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
BAN CƠ BẢN

ĐỀ THI
Môn: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
Học kỳ II – Năm học: 2014-2015
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, được sử dụng các bảng tính thống kê.
Câu 1: (2,5 điểm)
Trong một nghiên cứu về sự an toàn tại nơi làm việc, các công nhân được yêu cầu
đánh giá nhiều yếu tố khác nhau của sự an toàn; và một số điểm tổng hợp được gọi là Chỉ số
Môi trường An toàn (SIC) được tính toán. Chỉ số này là tổng số điểm của các câu trả lời cho
mười câu hỏi khác nhau về sự an toàn. Điểm của câu trả lời cho từng câu hỏi này là một số
nguyên từ 0 đến 10; cho nên SIC có giá trị từ 0 đến 100. Các công nhân được xếp loại theo
loại công việc của họ là: không có chuyên môn, có chuyên môn, và giám sát. Dưới đây là
bảng tóm tắt dữ liệu này:
n

x

s

Công nhân không có chuyên môn

448

70,42

18,27



Công nhân có chuyên môn

91

71,21

18,83

Giám sát viên

51

80,51

14,58

Loại công việc

Với mức ý nghĩa 5%, công nhân không có chuyên môn, công nhân có chuyên môn,
và giám sát viên có quan điểm khác nhau về sự an toàn tại nơi làm việc hay không?
Câu 2: (2,5 điểm)
Dữ liệu đưa ra dưới đây là từ Investment Company Institute
Năm
Vốn cổ phần
Quỹ thị trường tiền tệ

1981
41,2
186,2


1982
53,7
219,8

1983
77,0
179,4

(đơn vị tính: tỷ USD)

1984
83,1
233,6

1985
116,9
243,8

a. Hãy xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng để dự báo vốn cổ phần
theo quỹ thị trường tiền tệ.
b. Tính và giải thích ý nghĩa của hệ số xác định.
c. Với độ tin cậy 95%, hãy dự báo tài sản vốn cổ phần tương ứng với quỹ thị trường
tiền tệ 260 tỷ USD.
Câu 3: (2,5 điểm)
Tỷ lệ tự làm chủ ở một quốc gia giai đoạn 1999-2005 như sau:
Năm
Tỷ lệ tự làm chủ

1999

8,1

2000
7,9

2001
7,8

2002
7,7

2003
7,5

2004
7,2

2005
6,9

a. Hãy vẽ đồ thị dữ liệu và nhận xét.
b. Hãy dự đoán tỷ lệ tự làm chủ ở quốc gia nói trên cho năm tiếp theo dựa vào:
(1) lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình.
(2) tốc độ phát triển trung bình.
(3) hàm xu thế tuyến tính.


Câu 4: (2,5 điểm)
Số liệu về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của ba phân xưởng trong một xí
nghiệp ở hai quý đầu năm K như sau:

Phân xưởng

Giá thành (1000đ/ tấn)

Sản lượng (tấn)

Quý I

Quý II

Quý I

Quý II

Số 1

48

46,5

1200

1450

Số 2

46,5

45,0


950

1050

Số 3

47

46,8

1500

1650

Hãy phân tích sự thay đổi tổng chi phí sản xuất quý 2 so với quý 1 của xí nghiệp do
ảnh hưởng của hai nhân tố: giá thành trung bình một tấn sản phẩm và sản lượng.
----- HẾT ----BAN CƠ BẢN DUYỆT

Ninh Xuân Hương



×