Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

BẢI GIẢNG THANH TOÁN QUỐC tế CHƯƠNG IV PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.18 KB, 13 trang )

5/7/2012

Chương 4.
PHƢƠNG TIỆN THANH
TOÁN QUỐC TẾ

5/7/2012

HTHTHUY0211

1

Mục tiêu của chương 4
•Xác định được các nguồn pháp lý điều chỉnh hối phiếu và
trình bày được khái niệm hối phiếu
•Giải thích được các tính chất của hối phiếu dựa trên ULB
1930
•Xác định được các nội dung bắt buộc của hối phiếu
•Đọc và lập được hối phiếu
•Phân biệt được các loại hối phiếu
•Giải thích được các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến hối
phiếu
•Phân biệt được hối phiếu với một số phương tiện thanh toán
quốc tế khác
•Trình bày được khái niệm, qui trình lưu thông, các nội dung
cơ bản của lệnh phiếu, séc và thẻ thanh toán
5/7/2012

HTHTHUY0211

2



Nội dung chương 4
4.1. Hối phiếu thương mại
4.2. Một số phương tiện thanh toán quốc tế
khác
4.2.1. Lệnh phiếu
4.2.2. Séc
4.2.3. Thẻ

5/7/2012

HTHTHUY0211

3

1


5/7/2012

4.1. Hối phiếu thƣơng mại
4.1.1. Các nguồn luật điều chỉnh
4.1.2. Định nghĩa
4.1.3. Tính chất
4.1.4. Nội dung
4.1.5. Phân loại
4.1.6. Các nghiệp vụ liên quan đến lưu thông hối
phiếu

5/7/2012


HTHTHUY0211

4

4.1.1. Các nguồn luật điều chỉnh
• Luật thống nhất về hối phiếu thuộc Công ước
Geneva 1930 – Uniform law for Bill of exchange
(ULB 1930)
• Công ước Liên Hiệp Quốc về hối phiếu và lệnh
phiếu quốc tế năm 1980 (International Bill of
Exchange and International Promissory Note –
UN Convention 1980)
• Luật hối phiếu 1882 của Anh (Bill of exchange
Act – 1882)
• Luật thương mại thống nhất 1962 của Hoa Kỳ
(Uniform Commercial Codes 1962 – UCC)
• Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam
(2005)
5/7/2012
HTHTHUY0211
5

4.1.2. Định nghĩa
“Hối phiếu là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
của một người ký phát (drawer) cho một người
khác (drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy hối
phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định hoặc
đến một ngày có thể xác định được trong tương lai
phải trả một số tiền nhất định cho một người nào

đó hoặc theo lệnh người này trả cho người khác
hoặc trả cho người cầm phiếu.”
(Trích Luật hối phiếu 1882 của Anh - Bill of
exchange Act – 1882)

5/7/2012

HTHTHUY0211

6

2


5/7/2012

“Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do người ký
phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán
không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu
cầu hoặc vào một thời điểm nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng”
(trích Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt
Nam năm 2005)

5/7/2012

HTHTHUY0211

7


Phân biệt hối phiếu thương mại và hối phiếu
ngân hàng
Hối phiếu thương mại

Hối phiếu ngân hàng

Giao dịch cơ sở là hợp
đồng thương mại
Người bán giao hàng và
ký phát hối phiếu.

Giao dịch cơ sở là hợp
đồng cung ứng dịch vụ
chuyển tiền giữa các
ngân hàng.
Một ngân hàng ký phát
hối phiếu yêu cầu một
ngân hàng khác trả tiền
cho người thụ hưởng.

5/7/2012

HTHTHUY0211

8

4.1.3. Tính chất và chức năng
Các tính chất :
• Tính trừu tượng
• Tính bắt buộc trả tiền

• Tính lưu thông
Các chức năng cơ bản :
• Phương tiện thanh toán
• Công cụ lưu thông tín dụng

5/7/2012

HTHTHUY0211

9

9

3


5/7/2012

Tính trừu tƣợng
• Nội dung của hối phiếu không cần thể hiện lý do
của việc trả tiền
• Nghĩa vụ của các bên trên hối phiếu độc lập với
các nghĩa vụ của giao dịch cơ sở

5/7/2012

HTHTHUY0211

10


Tính bắt buộc trả tiền
Người bị ký phát được yêu cầu phải trả tiền theo
nội dung ghi trên hối phiếu.
Người ký phát, người ký hậu, người ký chấp
nhận, người ký bảo lãnh bị ràng buộc nghĩa vụ
thanh toán đối với hối phiếu.

5/7/2012

HTHTHUY0211

11

Tính lƣu thông
Dựa trên tính trừu tượng và tính bắt buộc trả
tiền, hối phiếu có thể được chuyển nhượng bằng
cách ký hậu và/ hoặc chuyển giao.

5/7/2012

HTHTHUY0211

12

4


5/7/2012

4.1.4. Nội dung

Theo ULB 1930, hối phiếu phải có các nội dung sau :
• Tiêu đề
• Lệnh đòi tiền vô điều kiện
• Số tiền nhất định
• Địa điểm trả tiền
• Thời hạn trả tiền
• Tên của người trả tiền, người hưởng lợi và người
ký phát
• Địa điểm và ngày ký phát
• Chữ ký của người ký phát
5/7/2012

HTHTHUY0211

13

BILL OF EXCHANGE
No : 2345
For : USD 9000
Hochiminh city, Vietnam, 1 January, 2002
At xxxxxx sight of this FIRST bill of exchange (SECOND
of the same tenor and date being unpaid) pay to THE
SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of SAY
UNITED STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.
(Signature)
To : Jatec Co., ltd
ABAN CO., LTD
5/7/2012

No : 2345

For : USD 9000

HTHTHUY0211

14

BILL OF EXCHANGE
Tokyo, 30 June, 2002

At 30 days sight of this FIRST bill of exchange ( SECOND
of the same tenor and date being unpaid ) pay to THE
SUMITOMO BANK, LIMITED or order the sum of SAY
UNITED STATES DOLLARS NINE THOUSAND ONLY.
Value received and charge the same to the account of
QUADRILLE VIETNAM
Drawn under Bank for Foreign Trade of Vietnam,
Hochiminh City, Vietnam.
Letter of credit number 1122345 dated June 6, 2002.
To : Bank For Foreign Trade of VN

5/7/2012

HTHTHUY0211

JATEC CO., LTD
(Signature)
15

5



5/7/2012

BILL OF EXCHANGE
No : 879
Hochiminh City, Vietnam, 11 Jun, 2000
For : USD 563,500.00
At sight of this SECOND Bill of Exchange ( FIRST of the
same tenor and date being unpaid ) pay to the order of
Bank For Foreign Trade Of Vietnam, Hochiminh City
Branch, the sum of United States Dollars Five Hundred
Sixty Three Thousand And Five Hundred Only.
Value received as per our Invoice No 21, dated 11 June
2000.
Drawn under RHB BANK, BERHAD, KUALA LUMPUR
Irrevocable L/C No TCWM100376, dated 06 June 2000.
To : RHB Bank
Corp.
Berhad, Kuala Lumpur
5/7/2012

No : 47
For : USD6,546.10

Vietnam Southern Food
( Signature )
HTHTHUY0211

16


BILL OF EXCHANGE
Taipei, Taiwan, 14 Apr, 2000

At 6 months sight of this FIRST Bill of Exchange
( SECOND of the same tenor and date being unpaid )
pay to the order of The Farmers Bank of Taiwan, the
sum of, say United States Dollars Six Thousand Five
Hundred and Forty Six Cents Ten Only.
To : Viet Tien Textile Co.
Hochiminh City, VN

5/7/2012

Textile Co., Ltd
( Signature )

HTHTHUY0211

17

4.1.5. Phân loại
 Căn cứ theo thời hạn trả tiền
- Hối phiếu trả ngay (draft at sight, sight draft)
- Hối phiếu kỳ hạn, hối phiếu trả sau (time draft, usance
draft)
 Căn cứ theo tính chất chuyển nhượng của hối phiếu
- Hối phiếu đích danh
- Hối phiếu theo lệnh
- Hối phiếu trả cho người cầm phiếu
 Căn cứ vào việc thanh toán có kèm chứng từ hay

không
- Hối phiếu trơn (clean draft)
- Hối phiếu kèm chứng từ (documentary draft)

5/7/2012

HTHTHUY0211

18

6


5/7/2012

Căn cứ vào thời hạn

Căn cứ vào tính chất
chuyển nhƣợng

“At sight of

“Pay to A (not to order)

“At x days sight of/ at x
days after sight
“X days from B/L date
“X days from B/E date
“On 25th May,200x….


“Pay to A or order / pay
to the order of A

5/7/2012

“Pay to xxx / pay to the
bearer

HTHTHUY0211

19

4.1.6. Một số nghiệp vụ liên quan đến lƣu
thông hối phiếu
• Chấp nhận ( Acceptance)
• Ký hậu (Endorsement)
• Bảo lãnh (Aval)

5/7/2012

HTHTHUY0211

20

Nghiệp vụ chấp nhận – Khái niệm
Chấp nhận hối phiếu là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ
của người bị ký phát đồng ý trả tiền theo lệnh ghi trên
hối phiếu.
“Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị ký phát cam
kết thanh toán hối phiếu khi nó đến hạn”

(Trích điều 28, ULB)
“Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ
thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối
phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh toán bằng việc ký chấp
nhận trên hối phiếu đòi nợ theo qui định của luật này.”
(Trích điều 4, khoản 16, Luật các công cụ chuyển
nhượng VN 2005)
5/7/2012

HTHTHUY0211

21

7


5/7/2012

Nghiệp vụ chấp nhận – Một số lƣu ý
• Chữ ký chấp nhận mang tính chất của một cam kết
thanh toán vô điều kiện
• Được thể hiện bằng từ “Accepted ” trên hối phiếu cùng
với chữ ký của người bị ký phát
• Việc ghi ngày tháng chấp nhận là cần thiết đối với loại
hối phiếu có mốc thời gian trả tiền tính từ ngày nhìn thấy
• Trường hợp chấp nhận một phần số tiền của hối phiếu,
người bị ký phát phải ghi rõ số tiền được chấp nhận
• Đối với hối phiếu có mốc thời gian trả tiền tính từ ngày
nhìn thấy/ chấp nhận, hối phiếu phải được xuất trình để
được chấp nhận trong một khoảng thời gian qui định


5/7/2012

No : 2345
For : USD 9000

HTHTHUY0211

22

BILL OF EXCHANGE
Tokyo, 30 June, 2002

At 30 days from date of this FIRST bill of exchange ( SECOND of
the same tenor and date being unpaid ) pay to THE SUMITOMO BANK,
LIMITED or order the sum of SAY UNITED STATES DOLLARS
NINE THOUSAND ONLY.
Value received and charge the same to the account of QUADRILLE
VIETNAM
Drawn under Bank for Foreign Trade of Vietnam, Hochiminh City,
Vietnam.
Letter of credit number 1122345 dated June 6, 2002.
To : Bank For Foreign Trade of VN

Date :…

ABAN CO., ltd
(Signature)

Accepted

(Signature)
5/7/2012

HTHTHUY0211

23

Nghiệp vụ ký hậu – Khái niệm
Ký hậu hối phiếu là hành vi của người hưởng lợi hối phiếu
chuyển quyền hưởng lợi cho người khác bằng cách ký
tên vào mặt sau hối phiếu bên cạnh ý chí chuyển
nhượng của mình.
“Ký hậu là sự chuyển nhượng tất cả những quyền hạn phát
sinh từ hối phiếu”
(Trích điều 14, ULB 1930)
“Chuyển nhượng bằng ký chuyển nhượng là việc người
thụ hưởng chuyển quyền sở hữu hối phiếu đòi nợ cho
người nhận chuyển nhượng bằng cách ký vào mặt sau
hối phiếu đòi nợ và chuyển giao hối phiếu đòi nợ cho
người nhận chuyển nhượng.”
(Trích điều 30, Luật các công cụ chuyển nhượng VN 2005)
5/7/2012

HTHTHUY0211

24

8



5/7/2012

Nghiệp vụ ký hậu – một số hình thức
 Ký hậu để trống – Blank Endorsement

Người ký hậu chỉ ký tên vào mặt sau, bất kỳ ai cầm hối
phiếu cũng có thể là người hưởng lợi
 Ký hậu theo lệnh – To order Endorsement
Người ký hậu ký tên và ghi trả theo lệnh người được
chuyển nhượng
 Ký hậu đích danh – Restrictive Endorsement
Người ký hậu ký tên và ghi trả đích danh cho người được
chuyển nhượng
 Ký hậu miễn truy đòi – Without recourse
Endorsement
Khi hối phiếu bị từ chối thanh toán, người hưởng lợi
không được truy đòi người ký hậu
5/7/2012

HTHTHUY0211

25

Nghiệp vụ ký hậu – Một số lƣu ý
• Người ký hậu đảm bảo chấp nhận và thanh toán hối
phiếu (mang tính chất của một cam kết vô điều kiện)
• Ký hậu thường được thực hiện trên mặt sau của hối
phiếu
• Ký hậu chuyển nhượng một phần số tiền của hối phiếu
là không được phép

• Lưu ý các trường hợp chuyển giao hối phiếu để cầm cố
và nhờ thu hộ / các hình thức ký hậu có ghi “giá trị đang
nhờ thu/ đang cầm cố”

5/7/2012

HTHTHUY0211

26

Nghiệp vụ bảo lãnh (Aval) – Khái niệm
Bảo lãnh hối phiếu là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ
của một người thứ ba thường là các ngân hàng
thương mại lớn có uy tín đảm bảo việc trả tiền của hối
phiếu.
“ Bảo lãnh hối phiếu đòi nợ là việc người thứ ba (sau
đây gọi là người bảo lãnh) cam kết với người nhận
bảo lãnh sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền
ghi trên hối phiếu đòi nợ nếu đã đến hạn thanh toán
mà người được bảo lãnh không thanh toán hoặc thanh
toán không đầy đủ.”
(trích Luật Các Công Cụ Chuyển Nhượng VN 2005)

5/7/2012

HTHTHUY0211

27

9



5/7/2012

“Việc thanh toán một hối phiếu có thể được đảm bảo bởi
nghiệp vụ bảo lãnh đối với toàn bộ hoặc một phần số
tiền của hối phiếu. Sự bảo đảm này do một người thứ ba
hoặc thậm chí do một người đã ký như một bên liên
quan đến hối phiếu đưa ra”
(Trích điều 30, ULB 1930)

5/7/2012

HTHTHUY0211

28

Nghiệp vụ bảo lãnh – Một số lƣu ý
• Người bảo lãnh bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán
như người được bảo lãnh trên hối phiếu
• Người bảo lãnh có thể thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
ngay trên hối phiếu bằng cách ký tên và ghi từ ngữ
tương tự như “Aval”
• Nghiệp vụ bảo lãnh có thể được thực hiện cho một phần
hoặc toàn bộ số tiền của hối phiếu
• Sau khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, người bảo lãnh
được hưởng các quyền của người được bảo lãnh đối
với các bên có liên quan đến hối phiếu

5/7/2012


HTHTHUY0211

29

4.2. Một số phƣơng tiện thanh toán quốc
tế khác
4.2.1. Lệnh phiếu
4.2.2. Séc
4.2.3. Thẻ

5/7/2012

HTHTHUY0211

30

10


5/7/2012

4.2.1. Lệnh phiếu (Promissory Notes)
“Lệnh phiếu là một lời hứa vô điều kiện của
người phát hành (maker) cam kết trả tiền khi
được yêu cầu hoặc đến một ngày cụ thể nhất
định hoặc đến một ngày có thể xác định được
trong tương lai một số tiền nhất định cho một
người nào đó hoặc theo lệnh người này trả cho
người khác hoặc trả cho người cầm phiếu.”

(Trích Luật hối phiếu 1882 của Anh - Bill of
exchange Act – 1882)
5/7/2012

HTHTHUY0211

31

“ Hối phiếu nhận nợ là giấy tờ có giá do người
phát hành lập, cam kết thanh toán không điều
kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc
vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho
người thụ hưởng.”
(Theo Luật các công cụ chuyển nhượng VN 2005)

5/7/2012

HTHTHUY0211

32

Các nội dung phải có trên lệnh phiếu
• Tiêu đề “promissory note”
• Cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền
nhất định
• Thời hạn thanh toán
• Địa điểm thanh toán
• Người thụ hưởng
• Địa điểm và ngày phát hành
• Tên và chữ ký của người phát hành


5/7/2012

HTHTHUY0211

33

11


5/7/2012

PROMISSORY NOTE
No : 5678
Japan, 20th May, 2007
For : USD 50,000.00
On 20th August, 2007 of this promissory note, we
promise to pay to the order of Aban Vietnam
the sum of United States Dollars fifty thousand
only.
To : Aban VN

5/7/2012

Jatec Co., ltd
(Signature)
HTHTHUY0211

34


4.2.2. Séc
Séc là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
của người chủ tài khoản ra lệnh cho ngân
hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình để trả cho người có tên trong séc
hoặc trả theo lệnh của người đó hoặc trả cho
người cầm séc.

5/7/2012

HTHTHUY0211

35

Sơ đồ lƣu thông séc qua một ngân hàng
Người
mua

(1)

Người
bán
(2)

(3)

(4)

Ngân
hàng

(1)
(2)
(3)
(4)

5/7/2012

Ký phát séc giao cho người bán
Nộp séc vào ngân hàng
Báo nợ và ghi nợ cho người mua
Báo có và ghi có cho người bán

HTHTHUY0211

36

12


5/7/2012



Sơ đồ lƣu thông séc qua hai ngân hàng

Ngƣời
mua

(1) Chuyển
séc


(1)

(4)

Ngƣời
bán
(2)

(6)

(3)

Ngân
hàng
bên mua

(5)

Ngân
hàng
bên bán

(2) Nộp séc
(3) Chuyển
séc nhờ
thu
(4) Ghi nợ và
báo nợ
(5) Quyết toán

séc
(6) Ghi có và
báo có

5/7/2012

HTHTHUY0211

37

4.2.3. Thẻ ngân hàng

Thẻ ngân hàng là một công cụ tín dụng do tổ
chức tài chính phát hành và cấp cho khách hàng
(gọi là chủ thẻ), trong đó dành quyền cho khách
hàng có thể dùng nó nhiều lần để rút tiền mặt
cho chính mình hoặc ra lệnh rút một số hoặc tất
cả số tiền hiện có trên tài khoản mở ở tổ chức
phát hành thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ cho các đơn vị chấp nhận thẻ (người cung
ứng dịch vụ, hàng hóa).

5/7/2012

HTHTHUY0211

38

Các chủ thể tham gia :
- Chủ thẻ (cardholder) : người đứng tên xin cấp thẻ và

được ngân hàng cấp thẻ
- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer) : phát hành thẻ
cho chủ thẻ
- Ngân hàng thanh toán thẻ (Acquirer) : làm chức
năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và ngân hàng
phát hành, ký hợp đồng thanh toán thẻ đối với các đơn
vị chấp nhận thẻ
- Đơn vị chấp nhận thẻ (Merchant): có ký kết hợp
đồng thanh toán thẻ với ngân hàng thanh toán thẻ
- Tổ chức thẻ quốc tế : cấp phép thành viên cho các
ngân hàng phát hành thẻ và ngân hàng thanh toán thẻ,
cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho qui
trình thanh toán, cấp phép của các ngân hàng thành
viên
5/7/2012

HTHTHUY0211

39

13



×