CHƯƠNG III
C¸c ph¬ng tiÖn TTQT
th«ng dông trong Ngo¹i
th¬ng
1
Cách thức trả tiền trong các hoạt động mua bán
ngoại thơng:
HP trả ngay (at sight)
MT
Kỳ phiếu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Séc
HP có kỳ hạn (time draft)
T/T
2
I. Hối phiếu thơng mại (Commercial Draft)
1. Các nguồn luật điều chỉnh lu thông hối phiếu:
1.1. Luật mang tính chất quốc gia:
+ Luật HP của Anh 1882 BEA (Bill of Exchange Acts) ->
áp dụng cho nớc Anh và các nớc thuộc địa Anh.
+ Luật thơng mại thống nhất của Mỹ 1962 UCC (Uniform
Commercial Code) áp dụng trọng phạm vi nớc Mỹ và các
nớc châu Mỹ La tinh..
+ Luật các công cụ chuyển nhợng: Quốc hội Khóa XI, kỳ
họp thứ 8 (từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 29 tháng 11 năm
2005) có hiệu lực từ 1 tháng 7 năm 2006 (Xem chi tiết) 3
1.2. Luật mang tính chất khu vực: Công ớc Giơnevơ
1930 ULB (Uniform Law for Bill of Exchange)
1.3. Luật mạng tính chất quốc tế: Luật hối phiếu và kỳ
phiếu quốc tế do uỷ ban Luật Thơng mại quốc tế của
LHQ. Kỳ họp thứ 15 New York, ngày 26/07 đến
6/08/1982, tài liệu số A/CN 9/211 ngày 18/02/1982.
4
2. Khái niệm về hối phiếu:
Trích từ nguồn luật của nớc Anh (BEA 1882):
- Là một mệnh lệnh trả tiên vô đIêu kiên của ngời
bán phát ra đòi tiền ngời mua yêu cầu ngời mua khi
đến hạn qui định của lệnh phải trả mt số tiền nhất
định cho ngời bán, hoặc theo lệnh của ngời bán trả
cho mt ngời khác tại mt địa điểm nhất định.
5
6
3. Các bên liên quan trong hối phiếu
3.1. Ngời kí phát HP (Drawer):
- Ngời kí phát hối phiếu thờng là ngời bán.
- Là ngời lập và kí HP ra lệnh cho ngời b kí
phát phải trả một số tiền nhất định cho ngời
hởng lợi.
7
- 2 quyÒn lîi cña ngêi ký ph¸t:
+ Ngêi kÝ ph¸t HP ®îc quyÒn kÝ ph¸t HP
cho bÊt kú ai.
+ Lµ ngêi hëng lîi ®Çu tiªn cña hèi
phiÕu.
8
- 2 nghĩa vụ của ngời ký phát:
+ Cam kết rằng HP đó sẽ đợc chấp nhận và
đợc trả tiền khi xuất trình.
+ Khi hối phiếu bị từ chối trả tiền, ngời ký
phát phải có trách nhiệm hoàn trả số tiền hối
phiếu cho ngời hởng lợi.
(Ngời kí phát HP phải khác với ngời chấp nhận
HP - không cùng là một ngời)
9
3.2. Ngời bị ký phát hối phiếu (Drawee) - ngời trả tiền hối phiếu:
- Là ngời nhập khẩu hoặc một ngời khác đợc ngời
trả tiền chỉ định, có thể:
+ là ngời chấp nhận trả tiền (accepter);
+ ngời bảo lãnh (avanler);
+ ngân hàng (bank) - nếu là ngân hàng mở L/C
(issuing bank).
10
3.3. Ngời hởng lợi (benificiary)
- Là ngời bán và có thể là một ngời khác do ngời bán chỉ
định:
+ Có thể là bản thân ngời ký phát thì phải ghi vào HP ..trả cho
tôi.. hoặc ..trả theo lệnh của tôi..
+ Có thể là một ngời đích danh đợc ghi vào HP
+ Có thể là ngời vô danh (ngời cầm phiếu) thì HP phải để
trống.
Thực tiễn ở Việt Nam: Theo nguyên tắc quản chế ngoại
hối: ngời hởng lợi đầu tiên (đợc thể hiện trên mặt trớc của hối
phiếu) của thơng nhân xuất khẩu Việt Nam là các NHTM Việt
Nam.
11
3.4. Ngời ký hậu HP (endorser) - ngời chuyển
nhợng:
- Là ngời đợc hởng lợi tờ HP nhờng quyền sở hữu HP
đó cho ngời khác bằng cách ký hậu.
- Trách nhiệm: ràng buộc trách nhiệm đối với những
ngời ký hậu tiếp theo và đối với ngời cầm phiếu.
- Ngời chuyển nhợng đầu tiên của HP là ngời ký phát
HP.
12
3.5. Ngời đợc chuyển nhợng:
- Là ngời đợc ngời khác chuyển nhợng HP đó
cho mình và lúc này là ngời hởng lợi.
3.6. Ngời cầm phiếu (bearer):
- Là ngời đợc hởng lợi tờ HP đó với điều kiện
HP là loại HP vô danh hoặc ký hậu vô danh
(để trống). Ngời cầm phiếu có thể trở thành
ngời đợc chuyển nhợng bằng cách ghi tên
mình vào HP.
13
3.7. Ngêi chÊp nhËn tr¶ tiÒn HP (accepter): th«ng
thêng lµ ng©n hµng.
3.8. Ngêi b¶o l·nh HP: thêng lµ ng©n hµng næi
tiÕng.
3.9. Ngêi gi÷ phiÕu.
14
4. Lu thông hối phiếu:
4.1. Lu thông hối phiếu trả ngay
3
Ngân hàng
Ngân hàng
2
3
2
Ngời xuất khẩu
2
1
3
Ngời nhập khẩu
1 - Giao hàng hoá và bộ chứng từ
2 - Ký phát HP và uỷ thác cho ngân hàng thu tiền hộ
3 - Ngời mua trả tiền cho ngời bán khi nhìn thấy HP
thông qua hệ thống ngân hàng
15
4.1. Lu th«ng HP tr¶ tiÒn sau
Ng©n hµng
5 4
5
4
3
2
3 2
Ngêi xuÊt
khÈu
Ng©n hµng
2 3
1
4 5
Ngêi nhËp
khÈu
16
1 - Giao hàng và bộ chứng từ.
2 - Ký phát HP và thông qua hệ thống ngân hàng yêu
cầu ngời mua ký chấp nhận trả tiền vào HP.
3 - Hoàn trả HP đã đợc chấp nhận cho ngời bán để
ngời bán đòi tiền HP khi HP đến hạn.
4 - Đòi tiền tờ HP đã đợc ký chấp nhận.
5 - Ngời mua trả tiền giống nh trờng hợp a.
17
5. Đặc điểm của HP thơng mại [áp dụng trong phơng
thức nhờ thu(collection)]
Số: 01/XK
Số tiền: USD 100.000
Hối phiếu
Hà nội, ngày .......
Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai
cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của NH Ngoại Thơng
Việt Nam một số tiền là 100.000 USD tại Hà Nội.
Gửi: . . . . . . .
Tổng giám đốc
Tocontap
Ký tên
18
5. Đặc điểm của HP thơng mại [áp dụng trong phơng
thức thanh toán TDCT (L/C)]
Số: 01/XK
Số tiền: USD 100.000
Hối phiếu
Hà nội, ngày .......
Ngay sau khi nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai
cùng ngày tháng không trả tiền) trả theo lệnh của NH Ngoại Thơng
Việt Nam một số tiền là 100.000 USD tại Hà Nội.
Toàn bộ trị giá hóa đơn và các chi phí tính vào tài khoản của .
Ký phát đòi tiền ngân hàng Fuji Tokyo. Theo L/C số . . . mở ngày . .
.tại ngân hàng . . .
Gửi: Ngân hàng Fuji Tokyo.
Tổng giám đốc
Tocontap
Ký tên
19
5.1. HP là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
chứ không phải là một yêu cầu trả tiền.
5.2. HP là một mệnh lệnh trả tiền trừu tợng.
5.3. HP phải đợc lu thông một cách dễ dàng
20
6. §iÒu kiÖn ph¶i cã khi t¹o lËp HP
6.1 VÒ mÆt ph¸p lý:
- Chñ thÓ
: Ai ®îc ký ph¸t HP
- Kh¸ch thÓ
: Ai ph¶i tr¶ tiÒn HP.
21
6.2. Về hình thức
- HP phải là một văn bản, một chứng th
- Ngôn ngữ của HP là ngôn ngữ viết.
- HP phải có hình mẫu riêng do ngân hàng hoặc
công ty phát hành
- HP có thể lập thnh một hay nhiều bản (thông
thờng từ hai bản trở lên).
22
6.3. Về nội dung
- HP phải có tiêu đề ở trên cùng: Hối Phiếu
hoặc một t tơng tự: BILL OF EXCHANGE;
DRAFT; EXCHANGE FOR
- L mt mnh lnh tr tin tru tng
- S tin ghi trong HP l mt s tin c xác
nh v phi ghi bng s hoc bng ch hoc
c ghi c bng ch v bng s.
23
6.4. Thời hạn trả tiền.
Thời
hạn trả ngay
Thời hạn trả sau
6.5. Địa điểm lập hối phiếu.
6.6. Ngày lập hối phiếu.
6.7. Ngời ký phát hối phiếu phải bằng tay.
24
6.8. Tên họ địa chỉ của những ngời có liên quan
6. 9. Tên ngời trả tiền hối phiếu đợc ghi ở mặt trớc, góc trái cuối cùng của tờ hối phiếu
6.10. Địa điểm trả tiền là địa điểm đợc ghi rõ
trong tờ hối phiếu đó.
6.11. Tên ngời đợc trả tiền
25