Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo trình định mức kỹ thuật và định giá sản phẩm xây dựng chương 1phần định mức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.39 KB, 30 trang )

ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG

Bộ môn : Kinh tế Xây dựng
ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI – TP.HCM

1


CẤU TRÚC MÔN HỌC

Phần thứ nhất
LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Phần thứ hai
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG

2


TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH HỌC
Tài liệu chính: ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
TRONG XÂY DỰNG
Tác giả: Th.S. Nguyễn Tài Cảnh, Th.S. Lê Thanh Lan, NXB GTVT,
Hà Nội, 2007
Tài liệu tham khảo :
[1] TS. Nguyễn Bá Vỵ, PGS. TS Bùi Văn Yêm
Lập đònh mức xây dựng.
NXB Xây dựng, Hà nội, 2007.
[2] PGS. TS Bùi Văn Yêm
Phương pháp đònh giá sản phẩm xây dựng
NXB Xây dựng, Hà nội, 1997.


[3] Các tài liệu, giáo trình về tiên lượng, dự toán trong XDCB, các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan…
3


Phần thứ nhất
LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG
 Chương 1 : Khái quát chung về công tác lập đònh mức kỹ





4

thuật xây dựng
Chương 2 : Chi phí thời gian làm việc và các phương
pháp lập đònh mức kỹ thuật xây dựng
Chương 3 : Các phương pháp quan sát và chỉnh lý số liệu
khi nghiên cứu quá trình xây dựng
Chương 4 : Nghiên cứu tổn thất và lãng phí thời gian
trong xây dựng
Chương 5 : Lập đònh mức kỹ thuật trong sản xuất xây
dựng
Chương 6: Đònh mức dự toán và ĐMDT tổng hợp XDCT


Phần thứ hai
ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
 Chương 7 : Tổng quan về quá trình hình thành giá của


sản phẩm xây dựng
 Chương 8 : Đònh mức và Đơn giá trong xây dựng cơ bản
 Chương 9 : Công tác tính tiên lượng trong dự toán XD
công trình
 Chương 10 : Phương pháp lập dự toán XD công trình

5


CHƯƠNG I :

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT XÂY DỰNG

6


1.1. KHÁI NIỆM ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT TRONG XÂY DỰNG

Vật liệu
Máy móc thiết bò
Lao động

MỨC HAO PHÍ CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT: là số lượng hao phí từng
yếu tố sản xuất để tạo ra một đơn vò sản phẩm
VD: các mức hao phí để tạo ra 1m3 tường gạch dày 22cm là: 540
viên gạch, 300 lít vữa, 14 giờ công lao động
ĐỊNH MỨC: là mức được quy đònh, được xác đònh bằng cách tính

trung bình tiên tiến của nhiều người sản xuất trong một phạm vi
xác đònh
7


1.1. KHÁI NIỆM ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG: là đònh mức kỹ thuật chi
tiết được xác đònh có căn cứ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
trong điều kiện làm việc bình thường ( đảm bảo vệ sinh môi
trường và an toàn lao động)
PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐMKTXD:
 Được dùng để tổ chức và quản lý sản xuất cho các doanh
nghiệp XD (xác đònh chi phí VL, LĐ, MTC; lập giá dự thầu,
khoán sản phẩm,…)
 Làm cơ sở để lập ra các đònh mức dự toán xây dựng
8


1.2. ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LAO ĐỘNG
KHÁI NIỆM:
Đònh mức kỹ thuật lao động là mức quy đònh lượng lao động cần thiết
để hoàn thành một công tác nào đó trong điều kiện tổ chức kỹ thuật
nhất đònh, với công nhân có trình độ chuyên môn tương ứng.
NỘI DUNG:
Nghiên cứu tổ chức quá trình sản xuất, tổ chức lao động và chi phí
thời gian làm việc của công nhân nhằm mục đích hoàn thiện những
hình thức tổ chức lao động hợp lý.

-


Xác đònh chi phí thời gian lao động cần thiết để hoàn thành một
nhiệm vụ công tác phù hợp với điều kiện phát triển kỹ thuật và tổ
chức sản xuất hiện đại.
-

Tạo điều kiện để tổ chức tiền lương phù hợp theo nguyên tắc phân
phối theo số lượng và chất lượng lao động.

9

-

Nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp lao động tiên tiến.


CÁC NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐMKTLĐ
Tính chất khoa học và tiên tiến
của đònh mức
Tính hiện thực của đònh mức
Sự bao hàm của đònh mức đối với tất
cả các loại lao động
Tính thống nhất trong nền kinh tế
quốc dân
10


1.3 ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG
Thang lương: Là bảng so sánh việc trả công cho các loại lao
động khác nhau theo trình độ thành thạo của họ.

Bậc lương và hệ số cấp bậc: Hệ số cấp bậc biểu thò tỷ lệ
giữa mức lương của các bậc với mức lương tối thiểu chung.
Suất lương : Số lượng tuyệt đối về tiền lương trả cho người lao
động trong một đơn vò thời gian.
Phụ cấp lương: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại nguy hiểm,
phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lưu động, phụ cấp thu hút,…
11


HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG
THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghò đònh số 205/2004/NĐ-CP)

Ngành/nhóm ngành

I

II

Bậc/ hê số lương
III
IV
V

VI

VII

8. Xây dựng cơ bản; vật liệu xây dựng, sành sứ, thủy tinh
Nhóm I

- Hệ số
- Hệ số
- Hệ số

12

Nhóm II
Nhóm III

1,55 1,83 2,16 2,55

3,01

3,56

4,20

1,67 1,96 2,31 2,71

3,19

3,74

4,40

1,85 2,18 2,56 3,01

3,54

4,17


4,90

(Mức lương cơ bản được tính bằng cách lấy hệ số cấp bậc công việc
nhân với mức lương tối thiểu theo khu vực và thời điểm).


QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
Đònh mức kỹ thuật lao động là cơ sở để thực hiện trả lương theo
sản phẩm
Trường hợp đònh mức xác đònh
theo thời gian:
Cm1 x Km
Pdv = ---------------- x T
60

Trường hợp đònh mức xác đònh
theo sản lượng:
Cm1 x Km
Pdv = ---------------N

Trong đó :
- Pdv : Tiền lương đơn vò cho 1 sản phẩm
- Cm1 : Suất lương mỗi giờ tính theo bậc 1 trong bảng thang lương
- Km : Hệ số bậc lương của công việc đã hoàn thành
- T : Thời gian đònh mức để hoàn thành 1 dơn vò sản phẩm (phút)
- N : Đònh mức sản lượng trong 1 giờ (ngày)
13



1.4 ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LAO ĐỘNG VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG
GIÁ THÀNH XÂY DỰNG
Gía thành công trình xây dựng là sự phản ảnh bằng tiền toàn bộ những chi
phí có liên quan đến việc xây dựng, hoàn thành và bàn giao công trình.

- Chi phí vật liệu : VL chính, VL phụ, VL luân chuyển….
CHI

- Chi phí nhân công : lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp.

PHÍ

- Chi phí máy thi công : KHCB, KHSCL, chi phí sửa chữa nhỏ,
chất đốt, động lực, lương CN lái máy và chi phí khác.

TRỰC
TIẾP

CHI

14

- Trực tiếp phí khác : bơm nước, vét bùn, thí nhiệm VL,
di chuyển trong công trường, ATLĐ, bảo vệ môi trường.

PHÍ
CHUNG -

Chi
Chi

Chi
Chi

phí
phí
phí
phí

quản lý của DN tại CT.
phục vụ công nhân.
phục vụ thi công.
chung khác.


15

QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KTLĐ VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG
Đònh mức kỹ thuật lao động là cơ sở để tính chi phí nhân công
Chi phí nhân công được xác đònh bằng tổng tiền lương đơn vò của
các bước công việc.
Trong đó :
- Σ Pdv : Tổng tiền lương đơn vò của
tất cả các bước công việc
Cm1 x Kbqm
- Σ T : Tổng thời gian đònh mức
z = ΣPdv = --------------- x Σ T
thuộc tất cả các bước công việc
60
-Cm1 : Suất lương bậc 1 trong bảng
thang lương

- Kbqm : Hệ số bậc lương bình quân
của tất cả các bước công việc
Giảm đònh mức thời gian làm việc trong một đơn vò sản phẩm sẽ
làm NSLĐ tăng  giảm chi phí tiền lương và giảm chi phí thường
xuyên trong chi phí chung.


QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KTLĐ VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG
Quan hệ giữa sự giảm đònh mức thời gian với việc hạ giá thành
sản phẩm:
Gọi

x: là mức giảm đònh mức thời gian
y: % tăng năng suất lao động do giảm đònh mức thời gian

Ta có:

100.x
y=
100 − x

cm

Giả sử, trước khi giảm đònh mức thời gian, tiền lương trong đơn vò
sản phẩm là :z1 = 100% thì sau khi giảm đònh mức thời gian, tiền
lương là:
100
.100
z2 =
cm

100 + y
Hay tiền lương trong đơn vò sản phẩm giảm bớt được:
16

A = 100 −

100
100
.100 = 100(1 −
)%
100 + y
100 + y


QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KTLĐ VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG (tt)
Quan hệ giữa sự giảm đònh mức thời gian với việc hạ giá thành
sản phẩm (tt)
Nếu khi giảm đònh mức thời gian phải tăng chi phí tiền lương a% thì
tỷ trọng tiền lương trong đơn vò sản phẩm khi đó:

100 + a
.100
z2 =
100 + y
100 + a
)%
A = 100(1 −
Tiền lương giảm bớt được:
100 + y


100 + a
Biểu hiện bằng tiền: A = z (1 −
) (z: giá trò tiền lương trong 1 đvsp)
100 + y
'

% hạ giá thành sản phẩm:

17

B = A.P%

(P%: tỷ trọng tiền lương trong giá thành sản phẩm)


QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KTLĐ VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG (tt)
Quan hệ giữa sự giảm đònh mức thời gian với việc hạ giá thành
sản phẩm (tt)
Tương tự, tính được mức hạ giá thành sản phẩm do giảm bớt tỉ trọng
chi phí thường xuyên:

100
C = 100(1 −
) × h(%)
100 + y

(h%: tỷ trọng chi phí thường xuyên trong giá thành sản phẩm)

Biểu hiện bằng tiền:


C ' = C.Z '
Trong đó: Z’ = Z – A’
KẾT LUẬN: ĐỊNH MỨC THỜI GIAN LÀ CÔNG CỤ QUAN TRỌNG ĐỂ
GIẢM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG
18


QUAN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC KTLĐ VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG (tt)
Quan hệ giữa sự giảm đònh mức thời gian với việc hạ giá thành
sản phẩm (tt)

Ví dụ: giá thành 1 đvsp là 15.000.000 đ, tiền lương chiếm trong
đơn vò sản phẩm là 3.000.000 đ, chi phí thường xuyên trong giá
thành là 1.200.000 đ. Đònh mức thời gian giảm 20%. Ước đònh chi
phí tiền lương tăng 10%. Hãy xác đònh giảm giá thành do giảm
đònh mức thời gian?

19


1.5 QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
KHÁI NIỆM
Quá trình xây dựng là
một quá trình lao
động mà cùng với sự
trợ giúp của máy móc
thiết bò, con người tác
động và biến đổi các
đối tượng lao động

thành những sản
phẩm vật chất cho xã
hội.
20


PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
Theo
sản
phẩm

VLXD
Theo
quá
trình
hình
thành
SP
21

- Quá trình phục vụ
- Quá trình vận tải
- Quá trình xây lắp
- Quá trình hoàn
thiện

Phục vụ công nghệ
Chuẩn bò vật liệu, điện,
nướ
Quác….

trình xây dựng
Quá trình lắp đặt

- Quá trình chính : là quá trình làm biến đổi đối tượng
lao động về chất lượng và số lượng
- Quá trình phụ : là quá trình không trực tiếp tạo ra SP
mà chỉ có tác dụng hỗ trợ, phục vụ việc hoàn thành quá
trình
- Quáchính
trình chuẩn bò : là quá trình tổ chức các điều kiện
cần thiết để hoàn thành các công tác chính, phụ


PHÂN LOẠI QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
Theo
diễn
biến
của quá
trình

- Quá trình có chu kỳ: Là quá trình được thực hiện bởi sự
lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất đònh của một nhóm
bước công việc chủ yếu trong điều kiện giống nhau.

Theo
phương
thức
hoàn
thành


- Quá trình bán cơ giới

22

- Quá trình liên tục (không chu kỳ): Là quá trình trong
đó chỉ thực hiện một hay một số bước công việc liên tục

- Quá trình cơ giới hoá
- Quá trình tự động
hoá

Theo
- Quá trình cá nhân
hình
thức tổ
chức lao - Quá trình tập thể
động


3

CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG (QTXD)
- Động tác : Là phần nhỏ nhất của QTXD theo một mục đích và hướng

nhất đònh.
- Tổng hợp những động tác có liên quan với nhau về mặt công nghệ khi
thực hiện những bộ phận riêng biệt của quá trình lao động gọi là thao tác.
Thao tác bao gồm thao tác chính và thao tác phụ.
- Tổng hợp những thao tác nhằm thu được kết quả nhất đònh, có thể đo và
thống kê một cách đúng đắn, tức là sản phẩm ban đầu gọi là Bước công

việc. Bước công việc là thành phần chủ yếu của QTXD, nó không thể
phân chia về phương diện tổ chức và phương diện công nghệ mà chỉ có
thể phân chia theo dấu hiệu lao động. Bước công việc được đặc trưng bởi
sự cố đònh của thành phần tham gia thực hiện (VL, NC, MTC…). Việc thay
đổi các đặc trưng trên sẽ làm thay đổi sang một bước công việc khác.
- Tổng hợp những bước công việc có liên quan với nhau về mặt công nghệ
tạo thành quá trình xây dựng đơn giản.
- Tổng hợp một số quá trình xây dựng có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau về
mặt tổ chức, nhằm hoàn thành sản phẩm cuối cùng tạo thành quá trình
xây dựng tổng hợp.


QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TỔNG HP
Quá trinh XD
đơn giản
Bước
công
việc

Bước
công
việc

Thao
tác
Động
tác
24

Động

tác

Quá trinh XD
đơn giản

Bước
công
việc

Thao
tác
Động
tác

Bước
công
việc

Bước
công
việc

Thao
tác
Động
tác

Động
tác


Bước
công
việc

Quá trinh XD
đơn giản
Bước
công
việc

Thao
tác
Động
tác

Bước
công
việc

Thao
tác
Động
tác

Sơ đồ phân loại quá trình xây dựng

Động
tác

Bước

công
việc

Thao
tác
Động
tác


1.6 SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Sản phẩm của quá trình xây dựng là kết quả của sự thay đổi vò trí
trong không gian hay sự thay đổi hình dáng, kích thước, đặc tính
cơ lý của đối tượng lao động
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Sản phẩm
ban đầu
Là kết quả của
việc hoàn
thành một
bước công việc
nhất đònh

25

Sản phẩm
hoàn thành
Là kết quả của
việc hoàn
thành một quá
trình XD đơn

giản nhất đònh

Sản phẩm
cuối cùng
Là kết quả
của việc hoàn
thành một
quá trình tổng
hợp nhất đònh

Sản phẩm
chu kỳ
Là kết quả
của việc
hoàn thành
một chu kỳ
của quá trình


×