Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giáo trình định mức kỹ thuật và định giá sản phẩm xây dựng chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.74 KB, 22 trang )

CHƯƠNG II:
CHI PHÍ THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT XÂY DỰNG

1


2.1 PHÂN TÍCH CHI PHÍ THỜI GIAN LÀM VIỆC
2.1.1 THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN
a. Thời gian làm việc có đònh mức (Tđm)
a.1 Thời gian chuẩn bò – kết thúc (Tck): là thời gian cần thiết để
người công nhân sử dụng trong việc chuẩn bò và kết thúc công
việc. Bao gồm :
- Thời gian chuẩn – kết liên quan đến nhiệm vụ
- Thời gian chuẩn – kết đơn thuần cần thiết

a.2 Thời gian tác nghiệp (Ttn) : là thời gian trực tiếp dùng vào
việc chế tạo ra sản phẩm hoặc hoàn thành một công việc nhất
đònh phù hợp với kỹ thuật thi công và chất lượng sản phẩm. Bao
gồm :
- Thời gian tác nghiệp chính
- Thời gian tác nghiệp phụ

2


2.1.1. THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN (tt)
a. Thời gian làm việc có đònh mức (Tđm) (tt)
a.3 Thời gian ngừng và nghỉ được quy đònh (Tnn): gồm 2 loại
- Thời gian ngừng việc do lý do kỹ thuật và tổ chức thi công
- Thời gian nghỉ giải lao và giải quyết nhu cầu tự nhiên



b. Thời gian làm việc không đònh mức (T0đm)
b.1 Thời gian làm việc không phù hợp với nhiệm vụ: là thời
gian hao phí cho các công việc không thấy trước, xảy ra có tính
chất ngẫu nhiên trong quá trình thi công.
b.2 Thời gian ngừng việc không được quy đònh : gồm 3 loại
- Thời gian ngừng việc do nguyên nhân tổ chức sản xuất kém.
- Thời gian ngừng việc do nguyên nhân khách quan.
- Thời gian ngừng việc do công nhân vi phạm kỷ luật.

3


THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN
Thời gian có đònh mức
Thời gian làm
việc phù hợp với
nhiệm vụ
Thời
gian
chuẩn
kết

Cho
ca
làm
việc

Thời
gian

tác
nghiệp

Cho
cả đợt
nhiệm
vụ

Thời gian không đònh mức

Thời gian ngừng,
nghỉ được quy
đònh

T/g
ngừng
do kỹ
thuật

Tác
nghiệ
p
chính

T/g
nghỉ và
n.cầu tự
nhiên

Tác

nghiệ
p phụ

Nghỉ
giải
lao

Thời gian làm
việc không phù
hợp với nhiệm vụ

T/g
ngừng
do
ngẫu
nhiên

Nhu
cầu tự
nhiên

T/g
ngừng
do
c.việc
thừa

Thời gian ngừng
việc không được
quy đònh

T/g
T/g
T/g
ngừng ngừng ngừng
do tổ
do
do vi
chức khách phạm
quan kỷ luật

Sơ đồ phân loại thời gian
làm việc của công nhân
4


2.1.2. THỜI GIAN SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
a. Thời gian có đònh mức
a.1 Thời gian máy chạy phù hợp với nhiệm vụ: là thời gian
máy được sử dụng để hoàn thành các công việc phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất đề ra theo một quy trình thi công hợp lý, với
chất lượng sản phẩm đúng quy cách. Bao gồm:
- Thời gian máy chạy có hiệu quả

+ Thời gian chất tải đầy đủ
+ Thời gian chất tải không đầy đủ
- Thời gian máy chạy không có hiệu quả nhưng không thể thiếu

được

5



2.1.2. THỜI GIAN SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
a. Thời gian có đònh mức (tt)
a.2Thời gian máy ngừng hợp lý được quy đònh: là thời gian ngừng gắn
liền với quá trình công tác và chăm sóc kỹ thuật cho máy, cũng như thời
gian nghỉ của công nhân phục vụ máy. Bao gồm:
- Thời gian ngừng kỹ thuật gắn liền với quá trình công tác
- Thời gian ngừng liên quan đến việc chăm sóc kỹ thuật cho máy.
- Thời gian ngừng khi công nhân nghỉ giải lao và giải quyết nhu cầu tự nhiên.

b. Thời gian không đònh mức
b.1Thời gian máy chạy không phù hợp với nhiệm vụ: là thời gian máy
chạy cho những công việc không thấy trước, không phù hợp với nhiệm vụ.
b.2Thời gian máy ngừng không được quy đònh: bao gồm thời gian máy
ngừng vì nguyên nhân tổ chức kỹ thuật, do nguyên nhân khách quan và
thời gian ngừng do công nhân vi phạm kỷ luật
6


THỜI GIAN SỬ DỤNG MÁY
Thời gian có đònh mức
Thời gian máy
chạy phù hợp
với nhiệm vụ
T/g
T/g
máy máy
chạy chạy
hiệu không

hiệu
quả
quả

Chất
tải
đầy
đủ

Chất
tải
không
đầy đủ

Thời gian không đònh mức

Thời gian
ngừng, hợp lý
được quy đònh
T/g
T/g
T/g
ngừng ngừng nghỉ
do kỹ
do
do
thuật, bảo
n.cầu
tổ
dưỡng

tự
chức
KT
nhiên

Thời gian máy
chạy không phù
hợp với nhiệm vụ

T/g
ngừng
do
ngẫu
nhiên

T/g
ngừng
do
c.việc
thừa

Thời gian máy
ngừng không
hợp lý
T/g
T/g
T/g
ngừng ngừng ngừng
do tổ
do

do vi
chức khách phạm
kém
quan kỷ luật

Sơ đồ phân loại thời gian sử dụng máy
7


2.2. PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT
Đònh mức thời gian
Đònh mức chi phí lao
động
Phân loại theo chỉ tiêu
đònh mức

Đònh mức sản lượng
Đònh mức thời gian
của máy
Đònh mức năng suất
máy

8


2.2. PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT
 Phân loại theo chỉ tiêu đònh mức:


Đònh mức thời gian và đònh mức chi phí lao động: cùng

biểu thò lượng thời gian lao động cần thiết lớn nhất để sản
xuất 1 đơn vò sản phẩm (hay một công việc nhất đònh) trong
những điều kiện tổ chức kỹ thuật xác đònh.

Đơn vò: Đònh mức thời gian: giờ, phút, ca
Đònh mức chi phí lao động: người – giờ, người – phút, người - ca

Đònh mức sản lượng số lượng sản phẩm cần sản xuất trong
một đơn vò thời gian công tác

9


2.2. PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT
 Phân loại theo chỉ tiêu đònh mức (tt):


Đònh mức thời gian của máy: là số thời gian làm việc của máy
quy đònh khi hoàn thành 1 sản phẩm máy nhất đònh hay một
bước công việc nhất đònh trong những điều kiện tổ chức kỹ thuật
xác đònh.

VD: đối với máy đào gầu thuận , dung tích 0,3m3 , chiều cao hố đào
1m, đất thuộc nhóm 1, đònh mức thời gian để đào được 1 m3 là
0,023 giờ máy


Đònh mức năng suất của máy: là số lượng sản phẩm cần thiết
do máy hoàn thành trong 1 đơn vò thời gian trong những điều
kiện tổ chức sản xuất và lao động của những công nhân tham

gia điều khiển hay phuc vụ nó đúng đắn.

3 /giờ
VD:
đònh
mứ
c

n
g
suấ
t
củ
a

y
đà
o
gầ
u
thuậ
n
trê
n

44m
10


2.2. PHÂN LOẠI ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT (tt)

Phân loại theo thời
gian có hiệu quả





Phân loại theo đối
tượng đònh mức

Đònh mức thường xuyên
Đònh mức tạm thời
Đònh mức chi tiết
Đònh mức tổng hợp
Đònh mức thống nhất



11

Phân loại theo mức độ
phổ biến

Đònh mức chuẩn
Đònh mức riêng biệt


2.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC THỜI GIAN VÀ
ĐỊNH MỨC SẢN LƯNG
Với sự tăng của đònh mức thời gian thì đònh mức sản lượng sẽ

giảm và ngược lại nếu giảm bớt đònh mức thời gian thì đònh mức
sản lượng sẽ tăng lên.
Giả đònh nếu đònh mức thời gian giảm x% và tương ứng với nó
đònh mức sản lượng sẽ tăng y%, thì ta có :
y 
1

1
S
+
×
=
 100 
x 

1

 100  × T

Vì S=1/T, nên ta


y
x
Giải phương trình ta được
=
100 100 − x
:
100 × x
y=

100 − x
12

y 
1

1
+
=
 100  
x 
1

 100 

100 × y
x=
100 + y


2.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC THỜI GIAN VÀ
ĐỊNH MỨC SẢN LƯNG (tt)
Trường hợp đònh mức thời gian tăng x’%, thì tương ứng với nó
đònh mức sản lượng sẽ giảm y’%.Tương tự ta có công thức liên
hệ:

100 × x'
y' =
100 + x'


13

100 × y '
x' =
100 − y '


2.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐỊNH MỨC THỜI GIAN
VÀ ĐỊNH MỨC SẢN LƯNG (tt)
Ví dụ :
Với đònh mức thời gian giảm đi x = 20% thì phù hợp với nó đònh
mức sản lượng sẽ tăng:

-

y = 100.x/(100 – x) = 100.20/(100 – 20) = 25%.
Ngược lại với đònh mức sản lượng tăng y = 25% thì phù hợp với nó
đònh mức thời gian giảm đi :

-

x = 100.y/(100 + x) = 100.25/(100 + 25) = 20%.
Nếu đònh mức thời gian tăng x’ = 15% thì phù hợp với nó đònh mức
sản lượng sẽ giảm :

-

y’ = 100.15/(100 + 15) = 13,04%.
Nếu đònh mức sản lượng giảm y’ = 13,04% thì phù hợp với nó đònh
mức thời gian sẽ tăng :

-

14

x’ = 100.13,04/(100 – 13,04) = 15%.


2.4. CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VIỆC LẬP ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Luận điểm 1 : Sử dụng các số liệu thực tế có phê phán
Các trường hợp có thể xảy ra khi thu thập số liệu :
- Số liệu phản ánh qúa lạc quan
- Số liệu thu được quá bi quan
- Số liệu phản ánh đúng thực tế
Luận điểm 2
tính chất đại
- Đại diện về
- Đại diện về
- Đại diện về
15

: Đối tượng được chọn để lấy số liệu phải mang
diện
năng suất lao động
thời gian làm việc
không gian làm việc


2.4. CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VIỆC LẬP ĐỊNH MỨC KỸ
THUẬT XÂY DỰNG (tt)

Ví dụ : Trong phạm vi nghiên cứu đã thu được tình hình thực hiện đònh
mức của các tổ như sau : Tổ 1 đạt 105% đònh mức cũ, tổ 2 đạt 110%, tổ
3 đạt 95%, tổ 4 đạt 115%, tổ 5 đạt 90%, tổ 6 đạt 120%, tổ 7 đạt%, tố 8
đạt 100%, tổ 9 đạt 125%, tổ 10 đạt 130%. Tính mức trung bình tiên tiến
và xác đònh tổ được chọn lấy đònh mức
Hướng dẫn :
- Loại các tổ có năng suất dưới 100% đònh mức cũ.
- Tính năng suất trung bình của các tổ còn lại.
- Chọn các tổ có năng suất bằng và trên mức trung bình, tính năng suất
trung bình của các tổ này (gọi là năng suất trung bình tiến tiến)
- Chọn các tổ có năng suất nằm trong khoảng từ năng suất trung bình
đến năng suất trung bình tiên tiến. Đây được coi là vùng có năng suất đại
diện và tổ có năng suất nằm trong vùng này được chọn làm đại diện
16


2.4. CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VIỆC LẬP ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT XÂY DỰNG (tt)
Luận điểm 3 : Khảo sát các quá trình sản xuất theo cách chia
chúng ra thành các phần tử, tức là chia 1 quá trình sản xuất
thành các bộ phận nhằm loại bỏ các động tác thừa, hợp lý hoá
các thao tác để người lao động thuần thục tay nghề và tinh thông
công nghệ
Luận điểm 4 : Xem xét mối liên hệ tương quan giữa các công
việc nhằm đảm bảo tính khoa học và công bằng.
Những công việc khó hơn, phức tạp hơn, nặng nhọc hơn phải
được đánh giá cao hơn; năng suất làm thủ công không thể cao
hơn làm bằng máy…
17



2.4. CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VIỆC LẬP ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT XÂY DỰNG (tt)
Luận điểm 5 : Sử dụng công thức tính số trung bình thích hợp
1. Công thức tính trung bình cộng

1 n
x = ∑ xi , i = 1,2,..., n
n i =1
2. Công thức bình
quân gia quyền
n
x=

∑xq
i =1
n

i i

∑q
i =1

, i = 1,2,..., n

Trong đó :
- xi : Giá trò các đại lượng ngẫu
nhiên
- n : Số lần quan trắc
Trong đó :

- xi : biến số
- qi : trọng số

i

3. Công thức bình quân điều hoà
n
t= n
, i = 1,2,..., n
pi

18
i =1 Ti

Trong đó :
- pi : số sản phẩm
- Ti : hao phí lao động


2.4. CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG VIỆC LẬP ĐỊNH MỨC
KỸ THUẬT XÂY DỰNG (tt)
Luận điểm 6 : Việc xây dựng đònh mức phải phù hợp với điều
kiện tiêu chuẩn và các trò số đònh mức. Trong trường hợp điều
kiện sản xuất không tiêu chuẩn thì đònh mức phải thay đổi cho
phù hợp.
Luận điểm 7 : Đảm bảo tính chất pháp lý và bắt buộc của
đònh mức. Các đònh mức được lập đảm bảo không vi phạm pháp
luật và được ban hành theo thẩm quyền. Việc lập và ban hành
đònh mức phải dựa trên cơ sở khoa học và sát thực. Trong phạm
vi có hiệu lực của đònh mức mọi người phải thực hiện nghiêm

chỉnh
19


2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC
1. Phương pháp phân tích – tính toán thuần tuý
Phương pháp này chỉ hoàn toàn dựa vào các tài liệu gốc lưu trữ được
nghiên cứu, phân tích rồi tính ra đònh mức. Thực hiện theo 3 bước
 Bước 1: Nghiên cứu, phân tích tài liệu gốc (BVTK, PA TCTC, các tài

liệu về sử dụng máy…) nhằm lựa chọn công nghệ sản xuất hợp lý phù
hợp với QTSX đang cần lập đònh mức.

 Bước 2: Thiết kế thành phần cơ cấu của QTSX, tức là chia QTSX

thành các phần tử có các hình thức sản phẩm tương ứng và quy đònh
các tiêu chuẩn: chỗ làm việc; loại công cụ, thiết bò; quy cách và chất
lượng của đối tượng lao động; chất lượng của sản phẩm yêu cầu;
thành phần tổ thợ, trình độ công nghệ,...

 Bước 3: Tính các trò số đònh mức và trình bày thành tài liệu để sử

dụng.

20


2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC (tt)
2. Phương pháp quan sát thực tế tại hiện trường
Tài liệu gốc để tính toán đònh mức là những tài liệu quan sát thực

hiện trực tiếp tại nơi làm việc.






21

Nội dung và trình tự gồm 5 nội dung chính như sau:
Công tác chuẩn bò: thành lập tổ, nhóm nghiên cứu; chuẩn bò dụng
cụ, thiết bò chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ.
Quan sát thu thập số liệu: Phải chọn thời gian quan sát, chọn đối
tượng quan sát, chia QTSX thành các phần tử; lựa chọn phương
pháp thu thập thông tin thích hợp
Xử lý thông tin thu được qua các lần quan trắc
Tính đònh mức và trình bày thành tài liệu để áp dụng
Áp dụng thử, sửa đổi bổ sung, ban hành đònh mức trong phạm vi
cho phép


2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP ĐỊNH MỨC (tt)
3. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này dựa vào kinh nghiệm của chuyên gia để đònh ra
đònh mức mới. Chuyên gia là những người có học vấn cao và chuyên
môn giỏi.
 Chất lượng đònh mức kỹ thuật được lập phụ thuộc vào trình độ và

kinh nghiệm của chuyên gia.


 Phương pháp được áp dụng cho những công việc mới chưa từng làm.

4. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng kết hợp với phương pháp chuyên gia.
Áp dụng ĐMKT theo phương pháp chuyên gia vào thực tế. Trong quá
trình thực hiện tiến hành thống kê hao phí các nguồn lực, thời gian
và sản phẩm đạt được rồi rút ra các chỉ tiêu, các hệ số điều chỉnh.
Từ đó hoàn thiện ĐMKT của chuyên gia
5. Phương pháp hỗn hợp
22



×