Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo trình định mức kỹ thuật và định giá sản phẩm xây dựng chương 3 phần định mức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.8 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 3 :
CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT VÀ CHỈNH LÝ SỐ LIỆU

KHI NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG

1


3.1. GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ KỸ THUẬT
PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH QUÁ TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP BẤM GIỜ
PHƯƠNG PHÁP QUAY PHIM
PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT THEO THỜI ĐIỂM
PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH NGÀY LÀM VIỆC
2


BIỂU LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT
Mục đích
nghiên cứu
Lập định mức
nghiên cứu
phương pháp
lao động tiên
tiến

Phương pháp quan sát và ghi
chép thời gian
Chụp ảnh quá trình Ghi số, đồ thị
Hỗn hợp


Bấm giờ (chọn lọc, liên tục)

Xác định mức Chụp ảnh quá trình Ghi số, đồ thị
độ hoàn thành
định mức
Hỗn hợp
Thống kê kỹ thuật
Cải tiến việc
sử dụng thời
gian làm việc
3

Nhóm

Chụp ảnh quá trình Ghi số, đồ thị
Hỗn hợp

Tính chất và mức độ
chính xác của việc thống
kê chi phí thời gian
Cá nhân

5 – 60 giây

Nhóm

0,5 – 1 phút

Cá nhân


0,5 – 1 phút

Cá nhân

5 – 60 giây

Nhóm

0,5 – 1 phút

Nhóm

5 – 10 phút

Cá nhân

5 – 60 giây

Nhóm

0,5 – 1 phút


3.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC QUAN SÁT

4

1

Nghiên cứu toàn diện qúa trình cần xây dựng định mức


2

Lựa chọn đối tượng quan sát

3

Mô tả các điều kiện tổ chức kỹ thuật của quá trình

4

Phân chia quá trình thành các phần tử, xác định điểm ghi,
chọn đơn vị đo

5

Lựa chọn hình thức quan sát

6

Xác định khối lượng quan sát

7

Lập chương trình, kế hoạch nghiên cứu


3.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC QUAN SÁT (tt)

3.2.1. BỐ TRÍ NHÓM QUAN SÁT


- Biên chế tổ, nhóm: gồm từ 3 đến 5 người có 1 kỹ sư làm nhóm trưởng.
- Trang thiết bị: Camera, máy ảnh, đồng hồ bấm giờ, các biểu mẫu
chuyên dùng (phiếu chụp ảnh đồ thị, phiếu chụp ảnh kết hợp, phiếu bấm
giờ,…).
- Huấn luyện nghiệp vụ : Kỹ thuật “chụp ảnh”, bấm giờ, phiếu ghi chép,
các phương pháp tính định mức,…

3.2.2. XÁC ĐỊNH SỐ LẦN QUAN TRẮC VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT
- Số lần quan sát phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc tính của quá trình,
số lượng các dạng khác nhau của quá trình, tính chất các nhân tố ảnh
hưởng, ý nghóa kinh tế của quá trình, phương pháp quan sát, đặc điểm
củûa việc đo sản phẩm.
- Độ lâu của mỗi lần quan sát phụ thuộc vào phương pháp quan sát.
5


3.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC QUAN SÁT (tt)
3.2.2. XÁC ĐỊNH SỐ LẦN QUAN TRẮC VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT
Phương pháp chụp ảnh quá trình (CAQT)
Số lượng các dạng
khác nhau của quá
trình được nghiên cứu
1–2
3
4
5






6

Số lần quan sát cần thiết

Các nhân tố ảnh hưởng
biểu thị bằng số
3
3–4
4–5
5–6

Các nhân tố ảnh hưởng
biểu thị bằng mô tả
4
5
6
7






5
6
7
8


Độ lâu của mỗi lần quan sát thường quy định là 1 ca làm việc.
Nếu sản phẩm cuối cùng có thể đo được trong khoảng ½ ca và đã có
định mức về thời gian chuẩn-kết, nghỉ nhu cầu tự nhiên và ngừng tổ
chức kỹ thuật thì thời gian chụp ảnh có thể rút xuống ½ ca.
Nếu thời gian hoàn thành sản phẩm lớn hơn 1 ca thì thời hạn 1 lần
chụp ảnh kéo dài đến khi xuất hiện sản phẩm cuối cùng.


3.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC QUAN SÁT (tt)
3.2.2. XÁC ĐỊNH SỐ LẦN QUAN TRẮC VÀ THỜI GIAN KHẢO SÁT
Phương pháp bấm giờ
Thời hạn trung bình của một chu kỳ (phút)

1

2

5

10

>10

Số lượng chu kỳ tối thiểu khi quan sát

21

15

10


7

5

- Đối với những quá trình có ý nghóa kinh tế lớn thì số lượng đo thời gian
được xác định bổ sung dựa vào hệ số phân tán của dãy số bấm giờ (Kpt).
Hệ số này được xác định bằng tỷ số giữa trị số lớn nhất và bé nhất của
dãy số.

7

Hệ số phân tán (Kpt)

1,75

2

2,25

2,5

3

Số chu kỳ cần quan sát

10

13


15

18

23


3.2. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC QUAN SÁT (tt)

3.2.3. XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ
Hệ số chuyển đơn vị
- Khi khảo sát lấy
phần tử của QTSX
phí lao động cho 1
biệt giữa ĐVT của
chuyển đơn vị.

số liệu để lập định mức mới, người ta quan trắc từng
nhưng khi trình bày thành định mức thì phải ghi hao
ĐVT của quá trình tổng hợp. Thông thường có sự khác
từng phần tử với ĐVT của QTSX tổng hợp  hệ số

-Hệ số chuyển đơn vị là số lượng sản phẩm phần tử (cũng có thể là số

lượng phần tử của QTSX đơn giản) được tính cho 1 đơn vị tính của QTSX
tổng hợp.
Hệ số cơ cấu
- Để thuận tiện cho tổ chức và quản lý sản xuất người ta ghép một số
sản phẩm chỉ khác nhau chút ít vào một loại để sử dụng chung một định
mức.

- Hệ số cơ cấu phản ánh tỷ lệ cơ cấu của từng biến loại sản phẩm tham
8
gia vào định mức chung về hao phí từng nguồn lực.


Các ví dụ
Ví dụ 1 : Để thực hiện 1 gói công việc là một sân để xe bằng bê
tông nhựa có diện tích 10m x 50m = 500m2 người ta phải thực
hiện các phần việc sau:
1. Xác định kích thước và định vị các vị trí cần thiết cho sân để
xe, hao phí lao động T1 = 40 phút.người/sân để xe.
2. Đào đất móng thủ công 225m3 đất nguyên thổ, T2 = 6,5 giờ
công/m3
3. Đổ và đầm đất cấp phối bằng máy, lao động thủ công hỗ trợ và
hoàn thiện các lớp cấp phối theo thiết kế 200m3, T3 = 1,5 giờ
công/m3.
4. Rải bê tông nhựa bằng máy, dầy 5cm; lao động thủ công hỗ trợ
hoàn thiện T4 = 0,5 giờ công/m3 bê tông nhựa.
Hỏi hao phí lao động để làm được 1m2 sân nhựa là bao nhiêu ?
9


Bài giải : Xác định các hệ số chuyển đơn vị
1
K1 = ----------;
T1 = 40 phút.người = 0,67 giờ công/sân
500
225
K2 = ---------- = 0,45(m3ĐNT/m2sân); T2 = 6,5 giờ công/m3
500

200
K3 = ---------- = 0,40 (m3/m2 sân); T3 = 1,5 giờ công/m3 đất cấp phối
500
K4 = 1;
T4 = 0,5 giờ công/m2 bê tông nhựa
Hao phí lao động để làm được 1 m2 sân bê tông là :
H = K1.T1 + K2.T2 + K3.T3 + K4.T4
= 1/500x0,67 + 0,45x6,5 + 0,4x1,5 + 1x0,5 = 4,03 giờ công/m2 sân
10


Các ví dụ
Ví dụ 2 : Thi công móng BTCT của một hạng mục xây dựng cần lắp dựng
8.500kg thép tròn các loại, trong đó :
- Thép cuộn d<10mm, 2.000kg
T1 = 11 giờ công/100kg
- Thép cuộn d≤18mm, 4.000kg
T2 = 8 giờ công/100kg
- Thép cuộn d>18mm, 2.500kg
T3 = 6 giờ công/100kg
Hỏi hao phí lao động để lắp dựng 100kg thép tròn các loại là bao nhiêu ?
Bài giải :
- Tính hệ số cơ cấu của từng loại thép
2.000
1. Thép cuộn d<10mm : K1 = --------- = 0,235; T1 = 11 giờ công/100kg
8.500
4.000
2. Thép cuộn d ≤ 18mm : K2 = --------- = 0,47; T2 = 8 giờ công/100kg
8.500
2.500

3. Thép cuộn d>18mm : K3 = --------- = 0,295; T3 = 6 giờ coâng/100kg
11
8.500


Bài giải (tt): Tính hao phí lao động để lắp đặt 100kg thép tròn
n

Ki = 1
Kiểm tra điều kiện 
i 1
n

K
i 1

i

= 0,235 + 0,47 + 0,295 = 1 đạt yêu cầu

Hao phí lao động bình quân để lắp đặt 100kg thép tròn các loại là :

H = K1.T1 + K2.T2 + K3.T3
= 0,235 x 11 + 0,47 x 8 + 0,295 x 6 = 8,115 giờ công/100kg

12


3.3. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ KỸ THUẬT
KHÁI NIỆM

TKKT là phương pháp được áp dụng để xác định mức độ hoàn
thành định mức thi công hiện hành. Mức độ chính xác của việc
tính toán chi phí thời gian là 5 phút.
Việc xác định mức độ hoàn thành định mức được tiến hành trong
suốt ca làm việc. Đối với quá trình xây dựng mà sản phẩm có thời
gian sản xuất lớn hơn một ca thì việc thống kê phải được tiến hành
trong cả thời kỳ đó. Khi quan sát cần chú ý thành phần thực tế của
công tác phù hợp với thành phần tiêu chuẩn của định mức cần
kiểm tra và công việc được tiến hành trong điều kiện tổ chức lao
động và sản xuất bình thường.
BIỂU MẪU QUAN SÁT
Kết quả quan sát được ghi chép vào biểu mẫu TKKT gồm 6 phaàn.
13


BIỂU THỐNG KÊ KỸ THUẬT
Tên xí nghiệp
liên hợp

Tổ chức xây dựng và đối tượng
……………………………………
……………..

TK

Ngày, tháng
…………….

KT


Tên q trình

Phần I: Tài liệu về công nhân như tên đội, đội trưởng, nghề
nghiệp, số lượng công nhân và cấp bậc
Tên đội

Số lượng cơng nhân

Nghề nghiệp

Theo cấp bậc
1

14

2

3

4

5

6

7


Phần II : Biểu đồ ghi chép thời gian
Chỉ tiêu


BIỂU ĐỒ GHI CHÉP THỜI GIAN
6

7

8

1

Tđm
Tk

Ghi chú:

Tổng chi phí thời gian
Cộng
Phút
công

%

3

4

4

1280


88,9

2
c

160

11,1

9

10

2

2 6

3

4
a

3
b

6

a: Đến muộn.
b: Làm việc riêng.
c: Do thiếu vật liệu


Phaàn III : Tính toán khối lượng công tác đã hoàn thành
- Trình bày công thức và kết quả tính toán
15

Tổng
cộng
5

1440


Phần IV : Sai lệch so với định mức thi công hiện hành
Do máy móc
cơng cụ, dụng
cụ

Do vật liệu
và sản phẩm

Do tổ chức
lao động và
sản phẩm

Do thành phần
công nghệ

Do nguyên nhân
khác


Phần V : Kết quả quan sát

Nêu rõ thời gian được định mức tương ứng với khối lượng công tác đã hoàn
thành và chi phí thời gian theo tài liệu quan sát được

Số hiệu
trên định
mức hiện
hành

1

Đơn Khối lượng
vị sản phẩm
đo đã làm

2

3

Theo
định mức
(giờ cơng)
1
đơn
vị
Cộng
Sản
phẩm
4


Phần VI : Kết luận và kiến nghị

5

Theo quan sát
(giờ cơng)

% thực hiện
định mức

Chi
phí
được
định
mức

Tổng
thời
gian
quan sát

Khơng
kể
tổn
thất

Kể
cả
tổn

thất

Ghi
chú

6

7

8

9

10

16


3.4. PHƯƠNG PHÁP CHỤP ẢNH QUÁ TRÌNH
NỘI DUNG
Phương pháp này dùng để nghiên cứu tất cả các loại chi phí thời gian
làm việc và vạch ra những tài liệu cần thiết để xây dựng định mức
mới. Độ chính xác của tính toán chi phí thời gian từ 0,5 phút đến 5
giây.
“Chụp ảnh”: ghi chép lại nguyên si và khách quan mọi diễn biến xảy
ra của một QTSX nào đó trong một khoảng thời gian cần thiết
Phân loại: 2 loại
Chụp ảnh quá trình cho cá nhân
Chụp ảnh cho các nhóm công nhân
Công cụ: dùng để đo thời gian khi chụp ảnh quá trình thường là

đồng hồ bấm giây 1 hoặc 2 kim.
Ghi chép thời gian: 3 phương pháp
Chụp ảnh ghi số.
Chụp ảnh đồ thị.
17
Chụp ảnh hỗn hợp.


BIỂU MẪU

Chụp ảnh ghi số

18


Chụp ảnh đồ thị

19


Phiếu chụp ảnh hỗn hợp

20


3.5. PHƯƠNG PHÁP BẤM GIỜ

NỘI DUNG
Phương pháp này để nghiên cứu bộ phận lặp đi lặp lại của các công tác
chủ yếu. Độ chính xác của kết quả đo chi phí thời gian có thể từ 1 giây đến

0,1 giây.
Phương pháp bấm giờ có 2 cách để đo thời gian: Bấm giờ chọn lọc và
bấm giờ liên tục
Phương pháp bấm giờ chọn lọc
Ta xác định chi phí thời gian lần lượt cho từng phần tử một. Khi quan sát
người nhân viên định mức chỉ đo chi phí thời gian của phần tử đã chọn và
các phần tử khác thì được bỏ qua. Sau khi nghiên cứu xong phần tử này
thì mới chuyển sang phần tử khác
Với phương pháp bấm giờ liên tục thì áp dụng để nghiên cứu nhiều
phần tử cùng một lúc sau đó về xử lý số liệu để xác định được thời hạn
của từng phần tư.û
21


PHIẾU BẤM GIỜ CHỌN LỌC

9

22


PHIẾU BẤM GIỜ LIÊN TỤC

23


3.6. CHỈNH LÝ KẾT QUẢ QUAN SÁT ĐỊNH MỨC
3.6.1. CHỈNH LÝ KẾT QUẢ QUAN SÁT BẰNG PP CHỤP ẢNH QUÁ TRÌNH
Được bắt đầu từ việc chỉnh lý cho từng tờ phiếu quan sát bằng cách tổng
hợp chi phí thời gian hợp lệ và số lượng sản phẩm của từng phần tử đã

được ghi chép được trên từng tờ phiếu quan sát sau đó tùy thuộc vào tính
chất của quá trình xây dựng (có chu kỳ và không có chu kỳ) các kết quả
này sẽ được trình bày vào các biểu chỉnh lý riêng biệt để từ đó xác định
được tổng số chi phí thời gian cho từng phần tử và số lượng sản phẩm của
từng phần tử nhận được sau mỗi lần quan sát.
Đối với quá trình không có chu kỳ sử dụng biểu: “chỉnh lý kết quả quan
sát cho quá trình không chu kỳ”. Biểu này chi phí thời gian và số lượng
sản phẩm trình bày theo trình tự công nghệ, nếu là thủ công trình bày
cho công tác chuẩn – kết, ngừng việc do kỹ thuật thi công, nghỉ giải lao,
nhu cầu tự nhiên.
24


Bản chỉnh lý số liệu cho q trình khơng chu kỳ (Cho mỗi lần quan sát )

25


×