Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Nghiên cứu đảm bảo độ ổn định của viên chứa vitamin b1, b6, b12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 37 trang )

B ộ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC D ư ợ c HÀ NỘI

NGHIỀN CỬU DẢM BÀO 'b ô* ổH 'ĐINH
V
CỦA VllM CHỨA VITAMIM B„ 3i> a,j

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Dược s ĩ ĐẠI HỌC KHÓA 1995-2000

Người thực hiện

: sv. Nguyễn Minh Thái

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Ngọc Bùng
Ths. Nguyễn Thị Song Hà
Nơi thực hiện

: Bộ môn bào chế

Thời gian thực hiện

: 01/04 - 23/05/2000
-

Hà nội 5, 2000

;



■K /_ 4 ) ộ y ị




Lời cảm ƠÍ1
Trong thời sian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự

2Ĩúp đỡ của Thày giáo- Tiến sỹ Phạm Ngọc Bùng và Cò giáo - Thạc sỹ
Nguyễn Thị Song Hà đã tận tình hướng dẫn và giành cho em sự giúp đỡ quý
báu trong quá trình tiến hành nghiên cứu và hoàn thành khóa luận.
Tiến SỸ Thái Phan Quỳnh Như cùng toàn thể Cán bộ phòng Hóa lý I,
Viện kiểm nghiệm đã tận tình gíup đỡ tôi trong quá trình định lượng Vitamin
. B6 . B 12.

Trons qúa trình thực hiện đề tài, các thầy cô siáo, cán bộ kỹ thuật bộ
môn bào chế. bộ môn vô cơ- hóa lý Trường Đại học Dược Hà nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi.
Nhận dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với những sự
giúp đỡ quý báu đó./.
Hà nội, tháng 5/2000
Sinh viên

Nguyễn Minh Thái


MỤC LỤC
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................1

PHẦN II - TỔNG QUAN..................................................................................................... ........ 2

2.1.


Tổng quan về Thiam in.......................................................................... 2
2.1.1. Công thức phân tử-cấu tạo................................................................2
2.1.2. Tính chất lý hóa............................................................................... 2
2.1.3. Công dụng....................................................................................... 2

2.2.

Tổng quan về Pyridoxin........................................................................ 3

2 .2 . 1 . Côns ĩhức phân tử-cấu tạo................................................................ 3
2.2.2. Tính chất lý hóa................................................................................3
2.2.3. Côns dụng.......................................................................... '......... 3
2.3.

Tổng quan về Cyanocobalamin.............................................................4

2.3.1. Côns thức phân tử-cấu tạo ...................................................................... 4
2.3.2. Tính chất lv hóa.......................................................................................4
2.3.3. Côns dụns...............................................................................................4
2.4.

Các chế phẩm kết họp Vitamin Bj, B6và Bp trên thị trường
nước t a ....................................................................................................... 5

2.5.

Một vài nét về tình hình chất lượng của viên chứa 3 Vitamin Bj,
B6, B12 đang lưu hành trên thị trường nước ta ....................................... 5

2 .6.


Phương pháp định lượng Vitamin Bl, B6, B12 trong các chê
p h ẩ m ................ ........................................................................................ 6
2.6.1. Phương pháp tách riêng.................................................................... 6
2.6.2. Phương pháp quang phổ................................................................... 6
2.6.3. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao...........................................7

2.7.

Phương pháp nghiên cứu độ ổn định của thuốc.................................. 9
2.7.1. Một số khái niệm ........................................................................... 9
2.7.2. Tốc độ của phản ứng phân hủy thuốc...........................................10
2.7.3. Xác định tuổi thọ của thuốc bằng phương pháp lão hóa cấp tốc ..11


2.7.4. Điều kiện tiến hành phương pháp cấp tốc.......................................12
2.7.5. Cách tiến hành................................................................................ 12

PHẦN m - KẾT QUẢ THỰC NGHỆM ...........................................................13
3.1.

3.2.

Nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu ..................................13
3.1.1.

Nguyên liệu................................................................................. 13

3.1.2.


Máy móc và thiết b ị..................................................................... 13

3.1.3.

Phương pháp nghiên cứu........................................................... .14

Kết quả thực nghiệm và nhận x é t....................................................15
3.2.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu............................................................. 15
3.2.1.1. Kỹ thuật tạo hạt, bao h ạt..................................................... 16
3.2.1.2. Kỹ thuật dập viên.................................................................19
3.2.1.3. Kỹ thuật bao film.................................................................19
3.2.2.

Đánh gía độ ổn đinh của các mẫu nghiên cứu ...........................21

3.2.2.1. Đánh giá độ ổn định của hạt Vitamin B12........................... 21
3.2.2.2. Đánh giá độ ổn đinh của các mẫu viên...............................22
3.3.3. Đánh giá tuổi thọ của các mẫu viên.............................................. 25
3.3. Bàn luận.................................................................................................... 28

3.3. 1 . Về phương pháp sử dụng hỗn hợp bột hấp phụ tinh bột-dextrin... 28
3.3.2. Về kỹ thuật bao hạt Vitamin B,2 trước khi đem dập viên vói
hỗn hợp hạt Vitamin Bị và Vitamin B6.....................................................28

3. 3.3. Về kỹ thuật dập viên và nghiên cứu độ ổn định của các mẫu
viên ..........................................................................................................28

PHẦN IV- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT...........................................................30

TÀI LỆƯ THAM KHẢO................................................................................ 31



NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

BP

:

Dược điển Anh (Bristish Pharmacopoeia)

DĐVN

:

Dược điển Việt Nam

HPLC

:

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

HPMC

:

Hydroxy propyl methyl cellulose

PE


:

Polyethylen

QLDVN

:

Quản lý dược Việt Nam

s

:

Độ lệch chuẩn

USP

:

Dược điển Mỹ (United State Pharmacopoeia)



:

Vừa đủ

XNDP


:

Xí nghiệp dược phẩm

XNLH

:

Xí nghiệp liên hiệp

s

:

Sai số tương đối


PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

ở nước ta, trong những năm gần đây, trên thị trường lưu hành rất nhiều loại
thuốc có thành phần là hỗn hợp các dược chất, trong đó các mặt hàng có chứa
vitamin chiếm số lượng đán? kể. Các chế phẩm này do nhiều xí nghiệp dược trong
nước sàn xuất hoặc các công ty nước ngoài nhập vào nước ta dưới nhiều tên biệt
dược khác nhau [10]. Độ ổn định của các chế phẩm này mới chỉ được nghiên cứu,
shi nhận trong các hồ sơ đãna ký thuốc, ít khi được kiểm tra lại một cách chặt chẽ.
Việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng cũng như xây dựng các công thức bào chế
nhằm làm tăn2 độ ổn định của dưọc phẩm chưa được đầu tư nhiều[4].
Thời 2Ìan sần đây, qua theo dõi sự thay đổi hàm lượng ba vitamin ( Bj, B6,
Bi:) trong viên nén chứa hỗn hợp Vitamin nhóm B được một số cơ sở sản xuất và
Iishièn cứu quan tàm. Qua đó, người ta thấy hàm lượns Vitamin Bi: bị giảm nhanh

sau khi xuất xưởng. Trước tình hình này, Cục QLDVN có công văn số 5087/QLD
thôns báo:
+ Tạm Iisừns nhận hồ sơ và cấp số đăng ký cho các thuốc uống là hỗn hợp
các vitamin trons thành phần có chứa Vitamin B12.
+ Tất cả các cơ sở có sản xuất thuốc uống hỗn hợp các vitamin trong thành
phần có chứa Vitamin B12 xem xét lại công thức, quy trình bào chế, theo dõi tuổi thọ
của thuốc, kiểm tra lại phương pháp kiểm nghiệm và trang thiết bị phục vụ cho kiểm
nghiệm Vitamin B12 [9].
Khôns những chất lượng của thuốc hỗn hơp có chứa Vitamin B12 sản xuất

trong nước không đảm bảo chất lượng mà ngay cả các thuốc nhập ngoại của các
hãng nổi tiếns, chất lượng cũng không đạt tiêu chuẩn [1], [2]. Xuất phát từ thực tế
trên, chúng tôi thực hiện khóa luận này với mục tiêu sau:
- Áp dụng biện pháp hấp phụ Vitamin B12 vào tá dược để bào chế viên nén
chứa ba Vitamin Bj, B6, B12.
- Thử nshiệm biện pháp bao hạt Vitamin Bj2 và dập bao hai lớp để bào chê

viên nén chứa ba Vitamin Bj, B6, B12..
- Đánh £Ìá độ 011 định của các viên đã bào chế
1


PHẦN I I : TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về Thiamin
2.1.1. Công thức phân tử-cấu tạo[5]
- Thiamin-tên khác là Vitamin Bị, có dạng muối hydrochlorid,
hydrobromid hoặc mononitrat.
- Thiamin hydrochlorid
+ CTPT: C12H!7C1N40S.HC1


Ptl: 337,27

+ CTCT:

H;C

N

CH2

.cr.H C i

+ Tên khoa học: 3-[(4-ammo-2-methyl-5-pyrimiđinyl) methyl]-5 - (2 hydroxyethyl) -4-methyl thiazoli clorid hydrochloride.
- Nguồn sốc: Vitamin

Bị

có trong ngũ cốc (ở dạng tự do) còn thiamin

nguồn gốc độns vật có trong thịt, cá, sữa...ở dạng thiaminpyrophosphat.
2.1.2. Tính chất lý hóa
- Thiamin hydrochlorid là những tinh thể trắng, nhỏ hay bột kết tinh,
thường có mùi đặc trưng. Khi tiếp xúc với khồng khí, chế phẩm khan nhanh
chóns hút ẩm (khoảng 4% nước) [5], [16].
- Dung dịch trong nước acid với giấy quỳ (dung dịch 2,5% trong nước
có pH 2,7-3,3) [5], [16].
- Độ tan: Dễ tan trong nước(l:l), khó tan trong alcol(l:170), tan trong
glycerin, không tan trong chloroíorm và ether [16].
2.1.3. Công dụng

- Phòng và điều trị bệnh thiếu Vitamin
viêm các dây thần kinh ngoại biên [5], [12].

Bị,

bệnh tê phù (Beri - beri),


2.2. Tổng quan về Pyrỉdoxin
2.2.1. Công thức phân tử-cấu tạo [5]
- Tên khác: Vitamin Bỏ
- CTPT: C8HmN 0 3.HC1 Ptl: 205,64
- CTCT:

CH2OH

Tên

khoa

học:

5-hydroxy-6-methvl-3,4-pyridindimethanol

hydrochlorid.
- Nsuổn 2ốc: Nguồn thức ăn nhiều Vitamin B6 nhất là thịt nạc, gan,
rau xanh và cám. Ngoài ra, nó có trong đậu tương, sữa. cá, trứng...và chủ yếu
kết hợp với protid.
- Vitamin Bó gồm ba chất: Pyridoxin, Pyridoxan và Pyridoxamin
2.2.2. Tính chất lý hoá

- Pyridoxin là những tinh thể không màu, dễ tan trong nước (1:5), khó
tan trong alcol (1:115), không tan trong chloroíorm và ether [5], [16].
- Dung dịch trong nước acid với giấy quỳ: dung dịch 5% trong nước có
pH 2.4- 3,0; vững bền khi đun nóng [16].
- Vitamin B6 dễ bị ô xy hóa: tác nhân xúc tác sự ôxy hóa là ánh sáng,
tia tử ngoại, do đó phải bảo quản các chế phẩm Vitamin B6 trong thủy tinh
màu vàng, tránh ánh sáng.
2.2.3. Công dụng [5]
- Phòng và điều trị bệnh thiếu Vitamin B6 ở nsười nghiện rượu, kém
hấp thu.
- Phòng và điều trị bệnh viêm dây thần kinh nsoại vi do dùng thuốc
(izoniazid, hvdralazin. penicillamin).
3


- Dùng điều trị thiếu máu nhược sắc các thuốc khác không có tác dụng
khi lượng sắt trong cơ thể là đủ.
- Dùns điều trị các hội chứng co giật ở trẻ em do phụ thuộc pyridoxin.
2.3. Tổng quan về Cyanocobalamin
2.3.1. Công thức phân tử-cấu tạo [5]
- CTPT: C62HS8CoN130 14P Ptl: 1355,36
- CTCT:
CH.CONH;
H; c 4 - '—CH 2—CH2—CON H2
_ H :C
j
H2.NOC-CK2-CH.-T ^ V
CH

H


À

L

r ^ 01'

, 7 V x 'S'^ = /
CH,C h ?;
h ,n o c -c h 7

^ch 2- c h 2- c o \ h 2

n___

■ V‘CH;
Q
V
-CH;
O H O -rA
c h ,-c :h ?-co n th - c h 2--CH-0-P—
c h - o - p - o —L
-1
/ /°
7 CH;- 0À
^C i

- Tên khoa học: a-5,6-dimethylbenzimidazolylcobamid cyanid.
- Nsuổn sốc: Vitamin B,2 có trong thức ăn nguồn gốc động vật, có
nhiều nhất ở gan, thức ăn thực vật không có Vitamin B12.

2.3.2. Tính chất lý hóa
- Vitamin B12 là những tinh thể màu đỏ tối hay bột kết tinh màu đỏ,rất
dễ hút ẩm (nó có thể hút 12 % nước khi để ra không khí); tan trong nước
(1:80), ethanol, thực tế không tan trong chloroform, ether [5], [16].
2.3.3. Công dụng
- Dùng điều trị bệnh thiếu máu

ác tính và các bệnh thiếu máu

khác do sự bài tiết yếu tố nội bị suy yếu như cắt bỏ một phần hay toàn bộ dạ
dày... hoặc do giun móc [5], [12].

4


2.4. Các chê phẩm kết hợp ba vitamin Bj, B6 và B 12 trên thị trường
nước ta
Các chế phẩm kết hợp ba vitamin được nhiều xí nghiệp dược phẩm sản
xuất, ở trong nước, có trên 20 cơ sở sản xuất mặt hàng này, chủ yếu tập trung
vào dạng viên bao. Ngoài ra, còn có dạng viên nén và thuốc tiêm [10], [12].
Hàm lượng hoạt chất của các viên thường là:
Thiamin mononitrat

125 mg

Pyridoxin hydrochlorid 125 mg
Cyanocobalamin

125 |Lig


Ngoài các sản phẩm trong nước, cũng có khoảng trên 20 sản phẩm
thuốc nsoại nhập. Các sản phẩm cũng được bào chế chủ yếu dưới dạng viên
bao, tuy nhiên số lượng thuốc tiêm chiếm tỷ lệ cao hơn so với sản phâm trong
nước. Dạng viên được bào chê từ các dẫn chất hoặc các muối của vitamin với
hàm lượng ba vitamin rất khác nhau.
Dưới đâv là một số chế phẩm kết hợp ba vitamin :
- Tri vitamin B fort, viên bao - XNLH Bến Tre
- Tri B fort, viên nén - XNDP TW 24
- Vitamin

Bị

+ B6+ Bp, viên bao - Roche (Pháp)

2.5. Một vài nét về tình hình chất lượng của viên chứa 3 Vitamin
B1? B6, Bp đang lưu hành trên thị trường nước ta
Chất lượng của các chế phẩm kết hợp ba vitamin Bị, B6 và Bj2 có thể
coi là vấn đề thời sự của ngành Dược trong năm 1999. Tại hai cơ quan đầu
ngành về quản lý chất lượng thuốc đã mở những đợt kiểm tra chất lượng của
các chế phẩm này. Phân viện kiểm nghiệm TPHCM đã tiến hành lấy mẫu
kiểm tra trên thị trường từ tháng 7 đến tháng 9 năm 1999 đối với tất cả các
thành phẩm 3B đang lưu hành trong giai đoạn đó. Qua kiểm tra trên 42 mẫu
thì có 21 mẫu không đạt (chiếm 50% tổng số mảu khảo sát) và trong số mẫu
khôns đạt thì có cả chế phẩm của các hãng nước ngoài nổi tiếng


(Roche - Pháp) [1]. Viện kiểm nghiệm, Bộ y tế cũng đã kiểm tra trên
18 mẫu các chế phẩm chứa 3 vitamin nhóm B thì cũng có 50% số mẫu khảo
sát không đạt chất lượng. Các chế phẩm không đạt chất lượng đều do hàm
lượng Vitamin B12 thấp [2]. Nhiều lô thuốc có thành phần hỗn hợp 3 vitamin

nhóm B bị cấm lưu hành do chất lượng không đảm bảo [13], [14]. Như vậy,
làm thế nào để bào chế được viên hỗn hợp ba vitamin Bp B6, B12 có độ ổn định
cao, an toàn và hiệu quả đối với người sử dụng là vấn đề rất đáng được quan
tâm.
Trên thị trường, viên ba Vitamin Bị, B6, B12 sản xuất trong nước chủ
yếu được bào chế theo phương pháp xát hạt ướt chung ba vitamin.
Trên thế siới, các hãns sản xuất đã sử dụng một số biện pháp để đảm
bảo độ ổn đinh của viên chứa hỗn hợp ba vitamin nhóm B như sau:
- Dùng biện pháp hấp phụ trên tá dược trơ như: manitol, canxi
hydrophosphat, tinh bột, nhựa ionit, hỗn hợp tinh bột và dextrin ... [18].
- Chế tạo vi cầu (vi hạt) với nguyên tắc: phân tán vitamin nhóm B vào
dầu hydrogen hóa hoặc một hỗn hợp cốt trơ sau đó đun chảy, phun ở điều kiện
lạnh để tạo ra các hạt nhỏ rồi đem dập viên [8].
2.6.

Phương pháp định lượng vitamin Bj, B6 và B12 trong các chế

phẩm viên [4], [10]
2.6.1. Phương pháp tách riêng
- Nguyên tắc của phương pháp là tách riêng từng loại chất để xác định
riêng. Phương pháp này phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian.
2.6.2. Phương pháp quang phổ
- Nguyên tắc của phương pháp là sử dụng đặc tính hấp thụ tử ngoại của
các chất để từ đó xác định chúng. Các vitamin đều có dây nối đơn, nối đôi liên
hợp, do đó có khả năng hấp thụ bức xạ tử ngoại. Phương pháp quang phổ tử
ngoại được sử dụng rộng rãi để đinh lượng, tuy nhiên ứng dụng của phương
pháp này bị giới hạn do ít cực đại hấp thụ đặc trưng trong vùng bức xạ tử

6



ngoại nên nhiều khi khôn2 định lượng trực tiếp được từng thành phần trong
các hệ đa thành phần.
2.6.3. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
Phươnơ pháp HPLC cho phép định lượng đồng thời các vitamin nhanh,
chính xác, hiệu quả cao [4], [10].
2.63.1. Nguyên tắc định lượng
Dung dịch hỗn họp vitamin được đưa qua van tiêm mẫu và được một
đuns môi độns kéo qua cột phân tách nhờ một bơm cao áp. Tại cột xảy ra quá
trình tách các vitamin trons hỗn hợp dựa trên khả năng phân bố khác nhau của
chúns siữa hai pha không tan được vào nhau, luôn tiếp xúc với nhau; một pha
tĩnh (nằm tronợ cột tách) luôn giữ lại trong cột các vitamin khác nhau, và một
pha độnơ chảy qua cột luôn rửa £Ĩải các vitamin ra khỏi cột với các mức độ
mạnh yếu khác nhau. Kừt qủa là các vitamin khác nhau sẽ ra khỏi cột với các
thời sian khác nhau tạo ra sự phân tách.
Để tách hỗn hợp vitamin tan trong nước, hầu hết các tài liệu đều giới
thiệu phươns pháp sắc ký lỏng đảo pha hoặc giới thiệu chương trình phối hợp
sắc ký tạo cặp ion.
Sau khi các vitamin được tách ra khỏi hỗn hợp và đi ra khỏi cột, chúng
lần lượt được phát hiện bởi detector quang phổ tử ngoại. Detector chuyển tín
hiệu sans máv tính ta sẽ nhận được sắc ký đồ và thông tin đinh tính (thời gian
lưu) và đinh lượng (diện tích hoặc chiều cao pic).
Với việc tiến hành đo song song mẫu thử và mẫu chuẩn hỗn hợp
vitamin trong cùng điều kiện ta sẽ định tính được các vitamin dựa vào sự
siốns nhau về thời gian lưu của từng vitamin tương ứng trong mẫu thử và mẫu
chuẩn, và tính được hàm lượng các vitamin trong mẫu thử dựa vào công thức:
s,.mc.mv.c

p = -----------s..a.q


7


P: Hàm lượng vitamin trong viên (%)
Sc, s, : Diện tích (hoặc chiều cao) pic của mẫu chuẩn và mẫu thử
mc: Lượns cân chất chuẩn (mg)
mv: Khối lượng viên trung bình (g)
a: Lượng bột viên đem định lượng (g)
c: Hàm lượng chuẩn
q: Hàm lượng vitamin ghi trên nhãn (vhq']
2.6.3.2.

Các chươììg trình HPLC đã được áp dụng để đinh tính và định

ỉưoiìiỊ
. o các vitamiìi

a. Theo Dươc điển Mỹ USP 23 f191
* Đinh lương đổng thời các Vitamin Bị , B-h Bavà pp
- Cột L,! theo ƯSP 23 (30 cm X 3,9 mm)
- Dunơ môi động: Nước + Methanol + Acid acetic băns (73 + 27 + 1)
và natri hexansulphonat l,4a cho 1 lít dung môi.
- Detector quang phổ tử ngoại bước sóng 280 nm
- Tốc độ dòng: lml /phút
- Thể tích tiêm: 10 Ịuil
- Nồns độ dung dịch tiêm:
+ Bp B2, B6: 50 fig/ml
+ PP: 200 ỊJ.g/ml
* Đinh lương Vitamin Bp
- Cột Lị theo USP 23 (15 cm X 4,6 mm; 5 |im)

- Detector quang phổ tử ngoại khả kiến bước sóng 550 nm
- Dung môi động: Methanol + nước (35 + 65)
- Tốc độ dòng: 0,5ml /phút
-Thể tích tiêm: 20 jLil
-Nồng độ dung dịch tiêm 1Jig/ml

8


b. Theo tài liêu của Viên kiểm nghiêm Vỉêt Nam: đinh lương đồng
thòi các vitamỉn B ị, B„, B ,„ c\ pp [41, flOỊ
-Cột Lichrosorb RP18 (250x4 mm; 5 hoặc 10 Jj.m)
-Detector quang phổ tử ngoại: 280 nm đo Bp B2, B6, c, PP;361 nm đo
B12
-Dung môi động: 1,1 2; natri heptansulphonat cho một lít hỗn hợp gồm
Acetonitril + Methanol + dd diethylamin 2% + dd acid acetic 2% (2 + 3 + 4 +
28)
-Tốc độ dòng: lml đến 2 ml/phút
-Thể tích tiêm: 20 |Lil
-Nồns độ đem đo: (Ị.is/ml)
+vitamin Bt: 20-210

+Vitamin B12: 10-50

4-Vitamin B6: 8-93

+Vitamin C: 80-1700

+vitamin B2: 20-120


+Vitamin PP: 51-486

Đó là khoảng tuvến tính được khảo sát của các vitamin. tùy theo tỷ lệ
hàm lượng vitamin trona chế phẩm mà pha dung dịch đem đo có nồng độ
vitamin B6từ 20-50 Ị-ig/ml.
2.7.Phương pháp nghiên cứu độ ổn định của thuốc
2.7.1. Một sô khái niệm
-

Độ ổn đinh của thuốc là khả năng của thuốc (nguyên liệu hay thành

phẩm) được bảo quản trong điều kiện nhất định vẫn giữ được đặc tínhvốn có
về vật lý, hóa học, vi sinh, đặc tính về dược lý, độc tính... trong nhữnggiớihạn
quy định [3].
-Tuổi thọ của thuốc là thời gian tính từ khi thuốc được sản xuất ra đến
khi còn giữ được những chỉ tiêu trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn thuốc
đặt ra [3].
-Hạn dùns của thuốc (theo quy chế quản lý chất lượng thuốc) là
khoàns thời gian được ấn định cho một loại thuốc mà trong thời gian này
9


thuốc được bảo quản trong điều kiện quy định phải đảm bảo đạt chất lượng
theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2.7.2. Tốc độ của phản ứng phân hủy thuốc
Trong qúa trình lưu thông, phân phối và bảo quản, dưới tác động của
nhiều yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ, đồ bao gói, thuốc có thể bị thay đổi về mặt
hóa, lý và vi sinh dẫn đến không đạt các tiêu chuẩn quy định về chất lượng.
Trong các biến đổi đó, thì biến đổi về hóa học là nguyên nhân quan trọng
nhất, đó là các phản ứng gây phân hủy thuốc, làm tăng các sản phẩm phân hủy

gây độc cho người sử dụng.
Phương trình phản ứng:
nA + mB —» n’A’ + m’B’
Tốc độ phản ứng
dCA

dCB

dt

dt

dCA.

dCB,

dt

dt

Tốc độ phản ứng tỷ lệ thuận với nồng độ chất tham gia phản ứng:
v=K.CAn.CBm

[15], [4]
(t,„-!„„)/10

Trong đó: K: Hệ số tương quan; K=A

At/10
=A


A:Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng hóa học khi nhiệt độ
tăng lên 10°c.
Dựa trên nguyên lý Vanhoff: Tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 2-3
lần khi nhiệt độ tăng lên 10°c.
Theo phương trình Arrhenius:
E
logK = logA ---------2,303RT

10


Trong đó: E: Năng lượng hoạt hóa (Kcal/mol)
R: Hằng số khí (1,987 Cal/độ.mol)
T: Nhiệt độ tuyệt đối (ttn+273,15°C)
2.7.3.

Xác định tuổi thọ của thuốc bằng phương pháp lão hóa cấp tốc

Dựa vào quan hệ giữa tốc độ phản ứng và nhiệt độ, chúng tôi tiến hành
thực nghiệm bằns phương pháp lão hóa cấp tốc để xác định nhanh tuổi thọ của
thuốc. Thuốc được đặt ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bảo qủan bình thường, để
tăng nhanh tốc độ phân hủy thuốc, rút ngắn thòi gian theo dõi đánh giá.
Nsuyên tắc là nhiệt độ thực nghiệm phải nằm trong giới hạn không làm thay
đổi cơ chế phản ứng phân hủy thuốc, cũng như không làm biến đổi trạng thái
tập hợp,cấu trúc lý hóa của nsuyên liệu hay thành phẩm [7].
Theo nsuyên lý Vanhoff có thể tính toán gần đúng tuổi thọ của thuốc
theo côns thức:
Tuổi thọ của thuốc = K X tuổi thọ ở điều kiện lão hóa [7]
Có thể tính toán chính xác tuổi thọ của thuốc từ các tư liệu thực

nshiệm lão hóa dựa trên phươns trình Arrhenius:
Kt ,
-E
1
1
lg— ■= — — ( — - j - ) [ 3 ]
KT1

2,303R

t2

Tị

Đồ thị biểu diễn lgK với giá trị 1/T luôn luôn là đường thẳng. Bằng
thực nghiệm tính được các giá trị K ở các nhiệt độ khác nhau. Để có giá trị K
chính xác người ta thường áp dụng phương pháp toán học bình phương tối
thiểu. Từ giá trị K và T tính được E. Dựng đồ thị lgK dựa theo 1/T, tìm trên đổ
thị giá trị K ứng với nhiệt độ bảo quản thông thường (20 hoặc 25°C) từ đó tính
được thời gian mà ở đó còn 90% hoạt chất so với nhãn (t90), đó chính là tuổi
thọ của thuốc [3], [7].
Trons thực tế thường gặp phản ứng phân huỷ bậc nhất:
c
Ln[—] = -K.t
c

........................

Trong đó C0 là hàm lượng % hoạt chất chưa tham gia phản ứng tại thời điểm t
so với hàm lượng c ghi trên nhãn. Khi bảo quản ở điều kiện nhất định, một

chế phẩm ở thời gian tạo kiểm tra thấy hoạt chất còn 90% so với hàm lượng ghi

11


trên nhãn. Ta có phương trình:
100
0,105
ln[ — ] = -K.t90 , suy ra t* ^ —
40
K
2.7.4. Điều kiện tiến hành phương pháp lão hóa cấp tốc và xác định tuổi
thọ thuôc
- Dụns cụ máy móc
+ Buồng vi khí hậu có thể duy trì được nhiệt độ ±1ỬC và độ ẩm cần thiết ±5°c.
+ Các máy phân tích cần thiết để kiểm tra chất lượng.
- Điều kiện nshiên cứu được xác định bởi vùng khí hậu dự kiến mà trong đó
sản phẩm thuốc sẽ được phân phối và sử dụng cũng như kiểu của dạng thuốc
phân liều. Theo hướng dẫn của Tổ chức y tế thế giới (WHO) thì Việt Nam nên
áp dụns vìins khí hậu IV (vùnạ khí hậu nóng ẩm), nghĩa là: Nhiệt độ bảo quản
< 60°c và độ ẩm tương đối là 75%. Đối với chế phẩm đựng trong lọ kín thì
điều kiện bảo quản ở độ ẩm cao là không cần thiết [7]. [20].
Nhiệt độ lão hoá cấp tốc được đề nghị như sau [3]:
- Đối với nsuvến liêu, viên nén. viên nang cứng, duns dich thuốc tiêm < 60°c.
- Đối với nans mềm, thuốc đạn, aerosol < 40°c.
* Chú ý: Nhiệt độ bảo quản thực nghiệm phải lớn hơn nhiệt độ bảo quản bình
thườns ít nhất 10ửc. Nên tiến hành ở hai nhiệt độ lệch nhau không quá 10°c
và phải loại trừ hoàn toàn tác dụng của ánh sáng lên mẫu thử [7].
2.7.5. Cách tiến hành [7], [11]
- Đánh gía chất lượng của mẫu thử trước khi tiến hành thực nghiệm.

- Các chỉ tiêu chất lượng được đánh giá sau những khoảng thời gian xác định
(tươns đương vói 6 tháng bảo quản ở điều kiện thường). Khoảng thời gian này
phụ thuộc vào nhiệt độ bảo quản thực nghiệm.
- Thời gian bắt đầu thực nghiệm là thời điểm cho mẫu viên vào tủ vi khí hậu
hay thiết bị ổn đinh độ ẩm và nhiệt độ. Thời điểm kết thúc là khi mẫu không
đảm bảo chất lượns khi so sánh với chỉ tiêu chất lượng trong chuyên luận của
Dược điển hoặc tiêu chuẩn cơ sở.

12


PHẦN III

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM

3.1. Nguyên vật liệu và phương pháp nghiên cứu
3.1.1. Nguyên liệu
- Thiamin hydrochlorid USP 23, Nhật (lô HXE 879)
- Pvridoxin hydrochlorid USP 23, Nhật (lô HRH 258, ngày sản xuất
16/06/1999)
- Cyanocobalamũi ƯSP 23, Tinng Quốc (lô 9908815, ngày sản xuất
10/08/1999)
- Avicel BP98, Brazil
- Lycatab BP98
- Dextrin BP98, Merck
- Hvdroxy propyl methyl cellulose (HPMC) ƯSP 23, Mỹ
- Amidon BP98, Pháp
- Talc DĐVN n, tập 3

- Titan oxyđ BP98

3.1.2. Máy móc và thiết bị
- Máy dập viên Trung Quốc
- Máy đo độ rã ERWEKA
- Máy đo lực gây vỡ viên, Việt Nam
- Bình hút ẩm
- Tủ ấm MEMMERT
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao MERCK- Hitachi 655A-12
+ Detector tử ngoại MERCK- Hitachi 655A-22

13


+ Máy in sắc đồ và tính tích phân D-2000
- Máy đo thể tích biểu kiến của hạt và bột ERWEKA
- Máy đo độ trơn chảy ERWEKA
3.1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lão hoá cấp tốc
- Dập viên bằng phương pháp xát hạt ướt
- Phương pháp thống kê toán học để đánh giá kết quả:
+ Mỗi phép thử được lặp lại ba lần trong cùng một điều kiện để cho các kết
quả tương ứng Xị, x2, x3. Các số liệu trên được xử lý thống kê để xác định các
giá trị trung bình X , độ lệch chuẩn s, sai số tương đối s ...
+ Sử dụng test F và test T để so sánh các phương sai mẫu [6]
- Đinh lượng hỗn hợp các vitamin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao (theo tài liệu của Viện Kiểm nghiệm Việt Nam).
* Pha dun+ Dung dịch chuẩn Bj và B6
Lấy chính xác khoảng 50 mg Vitamin Bị chuẩn và 50 mg

VitaminB6


chuẩn cho vào bình đinh mức 100 ml, thêm dung dịch acid acetic1 %,lắc cho
tan hoàn toàn, thêm dung môi đến vạch. Lấy chính xác 10 ml dung dịch này
pha loãng với dung môi đến vừa đủ 100 ml.
+Dung dịch chuẩn B12
Lấy chính xác một lượng chất chuẩn B12 hoà tan trong bình định mức
200 ml với nước cất để được dung dịch Vitamin B,2 có nồng độ khoảng
30|Ltg/ml.
* Cách pha dung, dịch thử
Cân 30 viên, tính khối lượng viên trung bình, cạo bỏ lóp vỏ bao,
nghiền thành bột mịn.
+Dung dịch thử đo Bị, B6

14


Lấy chính xác một lượng bột viên tương đương với khoảng 50 mg B6
cho vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml dung dịch acid acetic 1 %, lắc kỹ
tronẹ 10 phút, thêm dung môi đến vạch. Lắc đều. Lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu.
Lấv 10 ml dịch lọc tiếp tục pha loãng vừa đủ 100 ml rồi đem đo HPLC song
sons với mẫu chuẩn.
+Dung dịch thử đo Bị2
Lấv chính xác một lượng bột viên tương đương với khoảng 6 rrig Bl2,
cho vào bình đinh mức 200 ml màu vàng (để tránh ánh sáng), thêm nước tới
vạch lắc kỹ 10 phút rồi lọc. Bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy dịch lọc đo HPLC
sons song với mẫu chuẩn.
* Tíỉìỉì kết quả: Hàm lượng các Vitamin được tính theo CÔI12: thức:
St.rrL.mv.c
p = -----1-----sc.a.q
P: Hàm lượng vitamin trong viên (%)

Sc. St: Diện tích (hoặac chiều cao) pic của mẫu chuẩn và mẫu thử
itl: Lượns

cân chất chuẩn (mg)

mv: Khối lượng viên trung bình (mg)
a: Lượng bột viên đem định lượng (mg)
c: Hàm lượng chuẩn
q: Hàm lượng vitamin ghi trên nhãn ựn/ịl

3.2 . Kết quả thực nghiệm và nhận xét
3.2.1. Chuẩn bị mẫu nghiên cứu
Qua kết quả của nhóm nghiên cứu cho thấy :
- Vitamin B12 bị giảm hàm lượng do tiếp xúc trực tiếp với Vitamin Bj
và B0
- Vitamin Bp bền hon khi kết hợp với Vitamin B) ở dạng muối
hydrochỉorid

15


- Vitamin Bị và B6 cũng bị giảm hàm lượng đáng kể khi kết hợp vói
nhau trong điều kiện ẩm.
Vì vậy chúng tôi chọn phương án chế tạo viên Vitamin Bị, B6, B12 là
xát hạt ưót ba loại hạt riêng với các tá dược cũng đã được nhóm nghiên cứu
lựa chọn (chúng tôi sẽ trình bày trong một báo cáo khác).
3.2.1.1. K ỹ tììiiủt tao hat bao ìiat

- Côns thức 1002 hạt Bp Thiamin hydrochlorid


62,5 g

Lycatab

20

g

Tinh bột (Amidon)

10

g

Avicel

7,5g

Hồ tinh bột 10%
- Côns thức 100 s hạt B6: Pyridoxin hydrochlorid


62,5 g

Lycatab

20

g


Amidon

10

g

Avicel

7.5 g

Hồ tinh bột 10%



Cân dược chất (Thiamin hydrochlorid hoặc Pyridoxin hydrochlorid) và
tá dược. Nghiền, trộn bột kép theo nguyên tắc đồns lượng đến khi được hỗn
họp đổng nhất, rây bột qua rây. Cho hồ tinh bột 10% vào làm ẩm bột kép. Xát
hạt qua rây có đường kính mắt rây 0,8 mm. Sấy hạt ở 40°c đến độ ẩm của hạt
khoản 2 3-4%. Sửa hạt.
* Tạo hạt Bỉ2
Theo phát minh của Ono và cộng sự, Vitamin Bị2 được ổn định bằng
hỗn hợp tinh bột và dextrin. Vitamin B12 được hòa vào hỗn hợp dung môi cồn
- nước rồi phân tán vào hỗn hợp bột trên. Phương pháp này có nhiều ưu điểm :
- Dextrin và tinh bột sấy khô là các tá dược có khả năng hấp phụ rấ tốt.
Dextrin được làm ẩm tạo độ chắc cho hạt.

16


- Vitamin B12 trong các công thức viên thường với số lượng nhỏ nhưng

vẫn phân tán đều vào khối bột, đảm bảo sự đồng đều về hàm lượng của dược
chất trons các chế phẩm.
- Không đòi hỏi thiết bị phức tạp
- Các hạt tạo bởi hỗn hợp bột này có thể được pha trộn một cách đơn
£Ĩản với các hạt dập thẳng của Vitamin Bj, B6, c ... và hỗn hợp có thể được
dập thẳng.
- Nguyên liệu rẻ tiền, làm giảm giá thành của sản phẩm
Xuất phát từ những ưu điểm kể trên, chúng tôi tiến hành tạo hạt
Vitamin B12 theo phát minh của Ono và cộng sự.
Công thức 100 2 hạt B12
Cyanocobalamin

0,25 g

Dextrin

30 g

Amidon

69,75 g

Hỗn họp cồn- nước =1:1

30%

Cân dextrin, amidon trộn đều thành bột kép theo nguyên tắc đồng
lượns. Cân Cyanocobalamin hoà tan vào hỗn hợp cồn- nước.Thêm từ từ dung
dịch này vào bột kép, trộn đều cho tới khi đồng nhất. Xát hạt qua rây 0,8 mm.
Sấy hạt ở 40°c đến độ ẩm của hạt khoảng 3-4%. Sửa hạt.

* Bao hạt Vitamin B 1J
Nhằm làm tăng độ chắc, hạt Bị2sau khi đã chuẩn bị như trên được xát
hạt lần thứ hai vói hồ tinh bột 10%. Xát hạt qua rây 0,8 mm. Sấy hạt ở 40°c
đến độ ẩm của hạt khoảng 3-4 %. sửa hạt, loại bỏ bột mịn qua rây 0,3 mm.
Cân hạt rồi đem bao với lượng màng bao khoảng 3% khối lượng hạt.
Công thức dung dịch bao:
Titan oxid

1,0 g

Hydroxv propyl methyl cellulose 0,7 g
Cồn 90°

100 ml

17


Các thông số kỹ thuật của các hạt được đưa vào bảng 1 và được đánh
giá như sau:
- Xác định tỷ trọng: Cân 10 g hạt cho vào ống đong có thể tích thích
hợp.Đặt ống đong vào máy đo thể tích biểu kiến, cho máy gõ ống đong tới thể
tích không đổi (V mỉ). Tỷ trọng biểu kiến của hạt là:
d = 10/V (g/cm3hoặc g/ml)
- Xác đinh độ trơn chảy: Cân 100 g hạt hoặc bột cho vào phễu thử độ
trơn chảy của máy ERWEKA. Đặt các thông số, ấn nút khởi động cho máy
thực hiện các phép đo và ghi kết quả trên màn hình.
- Độ chịu nén: Dập thử viên có đường kính 9 mm, khối lượng 0,3 g với
áp lực trung bình rồi đo lực gây vỡ viên.
Bảng 1- Một số thông số kỹ thuật của các mẫu hạt

Độ trơn chảy

Độ chịu nén

Tỷ trọng biểu

(g/s)

(kg lực)

kiến (g/cm3)

Hạt Bj

13,7

12,5

0,56

Hạt B6

13,8

8,6

0,54

Hạt B12bao


15,0

6,1

0,50

Hạt B12 không bao

14,5

5,8

0,53

Mẫu

- Nhận xét:
+ĐỘ trơn chảy: Các hạt có khả năng trơn chảy tốt, có thể đảm bảo độ
đổng đều khối lượng và độ đồng đều hàm lượng của viên.
+ĐỘ chịu nén: Hạt Bị và hạt B6 có độ chịu nén tốt; hạt B,2 có độ chịu
nén trung bình.
+Tỷ trọng biểu kiến: Các hạt có tỷ trọng biểu kiến xấp xỉ nhau, có thể

18


trộn đều để dập viên.
3.2.1.2. Kỹ thuât dâu viên
Công thức cho một viên:: Hạt Bj
B,


200 mg

Hạt B6

200 mg

Hạt Bị 2

200 mg

Talc

1%

Aerosil

0,5%

Chuẩn bị các mẫu viên:
M l: Trộn đều các hạt Bp B6 và hạt B12 không bao vói nhau, thêm tá
dược trơn trộn đều. Dập viên có đường kính 12 mm, chày bằngtrênmáy dập
viên Trung Quốc.
M2: Trộn đều các hạt Bị, B6và hạt B12 bao với nhau, thêm tá dược trơn
trộn đều. Dập viên có đường kính 12 mm, chày bằng trên máy dập viên Trung
Quốc.
M3: Dập viên hai lớp có lõi là Vitamin B12 đường kính 9 mm và vỏ là
hỗn hợp hạt Vitamin Bj và B6. Viên có đường kính 12 mm, dập trên máy dập
viên Trung Quốc.
3.2.1.3. Kỹ thuât bao film

Các mẫu viên M1, M2, M3 đều có độ cứng tốt (lực gây vỡ viên trên 7
kg) có thể bao viên được. Các viên được bao một lớp màng mỏng khoảng
3mg/cm2.
Công thức dịch bao:
Titan oxid

1,0 g

Hydroxy propyl methyl cellulose

0,7 g

Erythrosin

0,2 g

Cồn 90°

100 ml

Cách chế dịch bao: Cho ethanol 90° vào cốc có mỏ đặt lên máy khuấy,
cho máy chạy. Rắc từ từ HPMC vào trong khi máy vẫn khuấy liên tục. Nghiền

19


thật mịn titan dioxide và erythrosine trong cối, rây qua rây số 125 và rắc hỗn
hợp vào dung dịch cồn 90°. Cho máy khuấy chạy khoảng Ih và chú ý đậy
miệng cốc để tránh sự bay hơi của ethanol.
Sau khi bao viên, tiếp tục bao bóng bằng dung dịch 10% PEG 6000

trong hỗn hợp aceton- nước ( 1 : 1 ).
Bảng 2: Kết qủa kiểm tra chất lượng banđầu của các mẫu viên
Chỉ tiêu
Độ đồng đều
khối lượng
Độ bền
cơ học
Độ rã

Yêu cầu
Thử theo chuyên luận của
DĐVN II, tập 3
Viên phải đủ cứng, không
bị gãy vỡ
Thử theo chuyên luận của
DĐVN II, tập 3 viên phải
rã trong vòng 30 phút

M2
M3
MI
0,6214 ± 0,6374 ± 0,6215 ±
0,0307 g 0,0316 g 0,0310 g
Đat
Đat
Đat
(>7kg)
(>7 kg)
(>7kg)
6 phút 7 phút 30 7 phút 30

giây
giây
Đạt
Đat
Đạt

Bảng 3: Kết quả kiểm tra hàm lượng ban đầu của các mẫu viên
Mẫu Lần thí
nghiệm
1
.MI

1
3

M2

X
1
2
3
X
1

M3

1
3
X


Hàm lượng (%) Vitamin B1? B6, B12trong viên
b6

B,
106,29
106,03 s=0 ,1818
106,38 8=0,3144
; 1.06,23
104,34

106,81
107,06 s=0,2702
106,52 8=0,4650
108,80

107,29
107,55 s=0,2074
107,70 8=0,3546
iữ7,51 1

107,73

107,90

105,12 s=0,3995 107,24 s=0,2524
104,88 8=0,7007 107,38 8=0,4317
; 105,45
Ị 104,78
104,56
104,85 S=0,2108

104,97 8=0,3697
104,79

20

^12

105,19
105,37 s=0,2695
104,84 8=0,4711

m j3

107,66 s=0,1212
107,75 8=0,2068
Í07,7?
107,93
108,17 s=0,1967
107,78 8=0,3349
107,96