Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TENSENS Thì tiếng anh thường dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.49 KB, 8 trang )

TENSENS
1/ Present simple ( Hiện tại đơn )
*/ Cấu trúc

• S + V(s/es) + Bổ ngữ

-/ S là I,you,we,they,N(số nhiều)  V(inf )
-/ S là he,she,it,N(số ít)  V(s/es)
+/ V tận cùng là ch,o,s,sh,x,z  thêm es
+/ V tận cùng là y ta đổi thành i rồi thêm es
+/ Tất cả các động từ còn lại ta thêm s

• S + don’t/doesn’t + V (inf ) + Bổ ngữ
-/ S là I,you,we,they,N(số nhiều)  Do/Don’t
-/ S là he,she,it,N(số ít)  Does/Doesn’t

• Do/does + S + V(inf ) + Bổ ngữ

?

-/ S là I,you,we,they,N(số nhiều)  Do
-/ S là he,she,it,N(số ít)  Does

*/Cách dùng

• Diên tả thói quen hằng ngày
VD: He often get up at 6 a.m ( Anh ấy thường dậy lúc 6 giờ sáng )
• Chỉ các sự kiện, sự thật hiển nhiên đúng
VD: Water freezes at 0 degree centigrade ( Nước đóng băng ở 00C )
• Tóm tắt các sự kiện trong văn kể, các sự kiện lịch sử
VD: In 1789 the French Revolution begins


( Năm 1789 cuộc Cách mạng Pháp bắt đầu)
• Hành động trong tương lai được đưa vào chương trình, kế hoạch
VD: The new school year begins on September 5th
( Năm học mới bắt đầu vào ngày 5 tháng 9)
• Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói
VD: They don’t ever agree with us ( Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta )
‌! : Tuy những xuy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo
dài, chúng ta vẫn dùng thì hiền tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn

*/Dấu hiệu nhận biết
+/ Every day/week/month/night/year/…..
+/ Often (thường),usually ( thông thường),always ( luôn luôn ),as a rule ( như 1 quy luật)
frequently ( thường xuyên ) , sometimes ( đôi khi )……
+/ Twice a week ( 2 tuần 1 lần ), Once a week ( 1 tuần 1 lần) …..

*/ Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường
1. Câu hỏi Yes – No
- Cấu trúc : Do/Does + S + V(inf ) + Bổ ngữ ?
- Cách trả lời:
+/ Nếu có : Yes, S + Do/Does ( Tùy theo chủ ngữ và quy tắc ở trên )
+/ Nếu không : No, S + Don’t/Doesn’t ( Tùy theo chủ ngữ và quy tắc ở trên )
VD: Do you understand what I said ? ( Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không?)
 Yes, I do / No, I don’t
VD : Does he understan what I said ? ( Anh ấy có hiểu điều tôi vừa nói không ?)
 Yes, he does / No, he doesn’t


2.Câu hỏi Or
- Cấu trúc : Do/Does + S + V ( inf ) + Bổ ngữ 1 + or + Bổ ngữ 2
- Cách trả lời : S + V phù hợp + Bổ ngữ 1 / Bổ ngữ 2

! : V phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ
VD: Do you like tea or coffe ? ( Bạn thích trà hay cà phê ?)
 I like tea/coffe
3.Câu hỏi WH
- Cấu trúc : WH + Do/Does + S + V(inf ) + Bổ ngữ
- Cách trả lời : theo nội dung câu hỏi , công thức giống như công thức thể khẳng định
VD : Why do you dislike him ? ( Tại sao bạn ghét anh ta ? )
 Because he is arrogant

2/ Hiện tại tiếp diễn ( Present Progressive)
*/Cấu trúc

• S + is/am/are + V(ing) + Bổ ngữ

-/ S là I  chia tobe là am
-/ S là you/we/they/N(số nhiều)  chia tobe là are
-/ S là he/she/it/N(số ít)  chia tobe là is
VD: I am working ( Tôi đang làm việc )
He is doing his exercises ( Anh ấy đang làm bài tập )
! : Trong các câu trên các động từ to work, to do là các động từ chính để diễn tả hành
trong câu còn am, is và –ing được dùng để diễn tả sự tiếp diễn. Lúc này chúng không có nghĩa
bình thường là thì, là, ở
+/ Trong trường hợp câu có động từ chính là tobe ( để diễn tả nghĩa thì, là, ở ) khi
viết ở thì hiện tại tiếp diễn, ta vẫn phải thêm động từ tobe và thêm đuôi ing vào động từ chính
VD: My book is on the table ( Quyển sách của tôi trên bàn )
My book is being on the table ( Quyển sách của tôi đang ở trên bàn )
! : Đối với can khi dùng ở hiện tại tiếp diễn không thể thêm đuôi ing mà phải đổi can
thành be able to rồi mới thêm ing
VD : He can do this ( Anh có thể làm điều này )
He is being able to do this

! Khi thêm ing vào sau động từ cần chú ý :
-/ Hầu hết các động từ chỉ việc thêm đuôi ing vào sau động từ
-/ Các động từ tận cùng là e và trước e là 1 phụ âm thì bỏ e trước khi thêm ing
VD: rise  rising
write  writing
-/ Các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm và trước
nguyên âm đó lại là 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing
VD : get  getting

• S + is/am/are + not + V(ing) + Bổ ngữ

-/ Cách chia tobe và thêm ing ta làm theo quy tắc trên

• Is/am/are + S + V(ing) + Bổ ngữ ?

-/ Cách chia tobe và thêm ing ta làm theo quy tắc trên

*/Cách dùng

• Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm nói
VD: I wish you to be quiet. I am studying ( Tôi mong anh giữ im lặng. Tôi đang học )


• Diễn tả hành động xảy ra quanh thời điểm hiện tại nhưng không nhất thiết phải đúng
thời điểm nói
VD: Tom and Ann are talking and drinking in a cafe. Tom say: “ I am reading an
interesting book at the moment ” ( Tom và Ann đang trò chuyện và uống nước trong 1 quán
cà phê . Tom nói : “ Lúc này , tôi đang đọc 1 cuốn sách thú vị.” )
! : Tom không phải đang đọc lúc cậu ấy nói, nhưng thì hiện tại tiếp diễn ở đây chỉ rằng
anh ta đã bắt đầu đọc quyển sách đó và cho đến bây giờ vẫn chưa xong

! : Người ta cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về 1 giai đoạn gần hiện tại như:
Today ( hôm nay), this season ( mùa này)
VD: “ You are working today?”. Yes, I have a lot to do
( “ Bạn có công việc trong hôm nay không ? ”. Có, tôi có nhiều việc để làm )
• Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để nói về 1 tình thế đang thay đổi
VD:The population of the world is rising very fast ( Dân số thế giới đang tăng rất nhanh)
• Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả 1 hành động tương lai nhất là với các
động từ có nghĩa di chuyển như: to go (đi), to come ( đến), to leave ( rời bỏ),….
VD: I am going to see you tonight ( Tôi định gặp bạn tối nay)
We are going to Paris on Friday ( Chúng tôi định đi đến Pari vào thứ 6 )
• Hai hành động xảy xa song song ở hiện tại
VD: I am playing game while my mother is cooking dinner now
( Tôi đang chơi trò chơi trong khi mẹ tôi nấu bữa tối bây giờ )
• Hành động có tính chất tạm thời
VD: I often go to school by bus but today I am going by bicycle
( Tôi thường đi học bằng xe bus nhưng hôm nay, tôi sẽ đi bằng xe đạp)
• Với always để diễn tả một hành động thường lặp đi lặp lại thường xuyên, hay 1 lời
phàn nàn
VD: She is always coming to class late ( Cô ấy luôn đến lớp muộn )
!: Một số từ khác cùng nghĩa với always : constantly,forever

!: Những từ đó thường được đặt giữa tobe và V(ing)
*/Dấu hiệu nhận biết
+/ now ( bây giờ ), at the moment ( lúc này, bây giờ),presently(hiện thời,hiện nay)
at present ( hiện nay), today(hôm nay)
+/ Câu bắt đầu bằng 1 số mệnh lệnh như: Listen !, Look !, Keep silent !, ….

3/Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
*/Cấu trúc


• S+ has/have + V(PII) + Bổ ngữ

-/ S là I,you,we,they,N(số nhiều)  have
-/ S là he,she,it,N(số ít)  has
!: Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ việc thêm ed vào sau động từ đó. Tuy nhiên khi
thêm ed vào sau động từ cần chú ý:
+/ Động từ tận cùng là e và trước e là 1 phụ âm , ta chỉ việc thêm d
VD: date  dated , live  lived
+/ Động từ tận cùng là y phải đổi y  i rồi mới thêm ed
VD: Try  tried , cry  cried
+/ Động từ tận cùng là 1 phụ âm ( trừ W, Y), trước phụ âm đó là 1 nguyên âm, ta
nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed


VD : stop  stopped , tap  tapped
+/ Các động từ khác không rơi vào các trường hợp trên ta thêm ed bình thường
! : Đối với động từ bất quy tắc , ta phải tự học thuộc

• S + has/have + not + V(PII) + Bổ ngữ

!: Nếu ta thay not trong công thức trên bằng never, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn ( từ

chưa thành chưa bao giờ )

• Has/have + S + V(PII) + Bổ ngữ ?

*/Cách dùng

• Nói về sự trải nghiệm đã qua rồi hay chưa
VD: I haven never been to Singapore ( Tôi chưa bao giờ đi Singgapore)

• Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại và có thể
kéo dài cho đến tương lai. Với nghĩa này thì hiện tại hoàn thành dùng với since và
for
! : since + mốc thời gian
,
for + khoảng thời gian
VD: I have been a teacher for five year ( Tôi đã làm giáo viên được 5 năm- đã bắt đầu
làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên)
She hasn’t come here for a long time ( Lâu rồi cô ấy chưa đến đây – đã bắt đầu
ngưng đến đây và cho đến hiện tại vẫn chưa đến )
• Diễn tả 1 hành động diễn ra trong hiện tại và để lại kết quả, hậu quả trong hiện tại
VD: I have had dinner ( Tôi đã ăn tối xong – Bây giờ vẫn còn no)
• Một hành động xảy ra ở 1 thời điểm không xác định trong quá khứ
VD: I haven’t met him before ( Tối đã không gặp anh ấy trước)
• Một hành động vừa mới xảy ra hay vừa mới hoàn tất
VD : He has just gone out ( Cô ấy vừa mới đi ra ngoài )
• Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ
VD: We have seen this play several times (Chúng tôi đã thấy vở kịch này nhiều lần)
• Diễn tả 1 hành động hoàn thành trước 1 hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai
VD: I shall inform you after I have known the result
( Tôi sẽ thông báo cho bạn sau khi tôi biết kết quả )
! : +/Sau cấu trúc This/It is the first/second…time phải dùng thì hiện tại hoàn thành
VD: This is the first time I have had a public speech
( Đây là lần đầu tiên tôi có 1 bài phát biểu công khai )
+/ Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành
VD: It is the most boring book that I have ever read

*/Dấu hiệu nhận biết
+/never ( không bao giờ ), ever ( không bao giờ), since ( từ), for ,recently (mới đây) ,
just (vừa mới ), already( đã, lately (gần đây), up to now ( đến nay )

up to present( đến nay ), until now ( cho đến bây giờ),before ( trước đây)
yet (chưa – thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn ), many time ( nhiều lần ),
several time ( 1 vài lần),
this is the first time ( đây là lần đầu tiên), this is the second time (đây là lần thứ 2 )
! : Cần phân biệt gone to và been to
+/ gone to : đi chưa về
+/ been to : đi về rồi
VD: She has gone to Paris
VD: She has been to Paris
(Cô ấy đã đi đến Paris- chưa về )
( Cố ấy đã từng đến Paris – đã về)


4/Thì quá khứ đơn
*/Cấu trúc

• S + V(ed)) + Bổ ngữ

-/ Cách thêm ed theo quy tắc ở phần trên

• S + didn’t + V(inf )+ Bổ ngữ
• Did + S + V(inf ) + Bổ ngữ

*/Cách dùng


Diễn tả 1 hành động đã chấm dứt hẳn tại 1 thời điểm hay 1 khoảng thời gian xác
định trong quá khứ
VD: She was born in 1980 ( Cô ấy sinh ra vào năm 1980 )
• Diễn tả thói quen trong quá khứ

VD:When I was small, I played soccer ( Khi tôi còn nhỏ, tôi đã chơi đá bóng)
! : Trong trường hợp này thì quá khứ đơn mang nghĩa của used to
VD: When I was small, I used to play soccer
( Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi đá bóng )
• Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ
VD: Yesterday morning, I got up at 5 o’clock. First I did some jogging.Next I took a
bath, had breakfast and then went to school
( Sáng hôm qua, tôi thức dậy lúc 5 giờ . Đầu tiên tôi chạy bộ. Tiếp theo tôi đi tắm, ăn
sáng và sau đó là đi đến trường )

5/Thì quá khứ tiếp diễn
*/Cấu trúc

• S + was/were + V(ing) + Bổ ngữ

-/ S là I,he,she,it,N(số ít)  chia tobe là was
-/ S là You,we,they,N(số nhiều)  chia tobe là were
! : Cách thêm ing cho động từ giống quy tắc của thì hiện tại tiếp diễn

• S + was/were + not + V(ing)) + Bổ ngữ
-/ Cách chia tobe giống trên
-/ was not = wasn’t

were not = weren’t

• Was/were + S + V(ing) + Bổ ngữ

-/ Cách chia tobe giống trên
! : Có thể thêm Wh- vào trước tobe để tạo câu hỏi Wh


*/Cách dùng

• Diễn tả 1 hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong qua khứ
VD: At 6 p.m yesterday , I was watching TV
( Vào lúc 6 giờ chiều ngày hôm qua, tôi đã xem tivi )
• Diễn tả 2 hành động diễn ra song song cùng 1 lúc trong qua khứ
VD: When I was watching TV , My mother was cooking dinner yesterday
( Khi tôi đang xem tivi, mẹ tôi đang nấu bữa tối ngày hôm qua)
• Hành động xảy ra trong quá khứ thì bị hành động khác cắt ngang
VD: He feel down when he was running towards the church
( Anh ấy đã ngã xuống khi anh ấy chạy đến nhà thờ- Hành động ngã xuống xen ngang
hành động chạy của anh ấy )


! : Hành động đang xảy ra ( Hành động dài)  Quá khứ tiếp diễn
Hành động xen ngang ( Hành động ngẵn )  Quá khứ đơn
! : Chỉ dùng when chứ không dùng while trước thì quá khứ đơn

*/Dấu hiệu nhận biết
+/ Các trạng từ chỉ thời điểm cụ thể như :
At this time / at that time + thời gian trong quá khứ/yesterday/last afternoon
At + giờ + thời gian trong quá khứ

6/Quá khứ hoàn thành
*/Cấu trúc

• S + had + V(PII) + Bổ ngữ
• S + had + not + V(PII) + Bổ ngữ
• Had + S + V(PII) + Bổ ngữ


! Có thể thêm Wh- vào trước had để tạo câu hỏi Wh
*/Cách dùng

• Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
VD: Join had gone to the store before he went home
( Join đã đến cửa hàng trước khi anh ta trở về nhà )
!: Trường hợp này hành động xảy ra trước  Quá khứ hoàn thành
hành động xảy ra sau  Quá khư đơn
• Một hành động xảy ra trước một thời gian xác định trong quá khứ
VD : By the age of 25, he had written two famous novels
( Ở tuổi 25, anh ấy đã viết 2 cuốn tiểu thuyết nổi tiếng )
• Diễn tả hành động đã xẩy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm trong quá khứ hoặc
trước 1 hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ
VD: When she arrived , we had had lunch
( Khi cô ấy đến , chúng tôi đã ăn trưa xong )
• Hành động xảy ra như là tiên quyết cho hành động khác
VD: I had prepared for the exams and was ready to do well
( Tôi đã chuẩn bị cho các kì thi và đã sẵn sàng để làm tốt )

*/Dấu hiệu nhận biết
Before (trước khi) , after (sau khi) , when (khi) , by the time , as soon as (ngay khi) ,
as , by , ….+ thời gian trong quá khứ

7/Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
*/Cấu tạo

• S + had been + V(ing) + Bổ ngữ
• S + had not been + V(ing) + Bổ ngữ
• Had + S + been + V(ing) + Bổ ngữ


VD: She had been carrying a heavy bags
( Cô ấy đã mang theo một túi nặng – bây giờ cô ấy vẫn tiếp tục mang theo nó )

*/Cách dùng
• Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ( Nhấn
mạnh tính liên tục )
VD:I had been thinking about that before you mentioned it


( Tôi đã nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó )
• Diễn tả 1 hành động kéo dài liên tục đến 1 hành động khác trong quá khứ
VD: We had been making chicken soup,so the kitchen was still hot and steamy when
she came in
( Chúng tôi đã làm súp gà, vì vậy nhà bếp vẫn còn nóng và ẩm ướt khi cô ấy đến )
• Diễn tả nguyên nhân của hành động nào đó
VD: Jame was tired because he had been jogging
( Jame mệt bởi vì anh ta đi bộ )
! : Phân biệt quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+/ Nhấn mạnh hành động bị ngắt quãng
+/ Nhấn mạnh một khoảng thời gian trước 1
trong quá khứ
hành động khác trong quá khứ
! : Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
+/ VD: She had already eaten by the
+/ Jane had been studying for 4 hours when
time he left

he came
(Cố ấy đã ăn vào thời điểm ông ta rời đi )
( Jane đã học tập được 4h khi anh ta trở về nhà)
Hành động he left xảy ra trước hành động
Hành động study xảy ra trong vòng 4h, xảy
eat cho nên ta phải lùi đi 1 thì
ra trước cả hành động came home
 Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
để nhấn mạnh tính liên tục của hành động

*/Dấu hiệu nhận biết
Until then ( cho đến khi sau đó), by the time , before ( trước đó ) , after ( sau đó )

8/Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
*Cấu tạo

• S + has/have been + V(ing) + Bổ ngữ

-/ Cách chia tobe giống trong thì hiện tại hoàn thành

• S + has/have + not + been + V(ing) + Bổ ngữ
• Has/have + S + been + V(ing) + Bổ ngữ

! Có thể thêm Wh- vào trước has/have để tạo câu hỏi Wh*Cách dùng

Giống thì hiện tại tiếp diễn nhưng nhấn mạnh tính liên tục không ngắt quãng

9/Thì tương lai đơn
*Cấu tạo


• S + will/shall + V(inf)

! Will dùng với tất cả các ngôi nhưng shall chỉ dùng với I , we

• S + will/shall + not + V(inf)
• Will/shall + S + V(inf) ?

*Cách dùng

• Diễn đạt 1 quyết định ngay tại thời điểm nói
VD: We will see what we can to do help you
( Chúng tôi sẽ xem những gì chúng tôi có thể giúp đỡ bạn )


• Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
VD: People won’t go to Jupiter before the 22nd century
( Mọi người sẽ không đi đến Jupiter trước thế kỉ 22 )
• Diễn tả 1 lời hứa
VD: I promise I will not tell anyone else about your secret
( Tôi hứa tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn )
! : Trong 1 câu , nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó không
dùng thì tương lai đơn ,chỉ dùng thì hiện tại đơn, trong mệnh đề chính ta mới dùng thì tương lai
đơn
VD: When you come here tomorrow, We will discuss it further
( Ngày mai khi bạn đến đây , chúng ta sẽ bàn thêm )



×