Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Một số phương pháp giải bài tập liên kết gen và hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.57 KB, 21 trang )

Sở giáo dục v đo tạo lo cai
Trờng THPT số 2 lo cai

sáng kiến kinh nghiệm

Phơng pháp giải bi tập
Liên kết gen v hoán vị gen

Họ và tên

:

Nguyễn Thị Thơm
Trình độ chuyên môn : ĐHSP Sinh
Tổ chuyên môn
: Hóa Sinh - Địa
Trờng

: THPT số 2 thành phố lào cai

năm học 2010 - 2011


PH N

TV N

Hiện nay, chơng trình bộ môn đã đợc chuyển sang phơng pháp kiểm tra,
thi bằng hình thức trắc nghiệm khách quan, vì vậy việc tìm ra các phơng pháp
giảng dạy giúp học sinh vận dụng làm bài thi trắc nghiệm có hiệu quả là rất quan
trọng. Trong đó việc tìm ra phơng pháp giải các bài tập một cách nhanh nhất, có


hiệu quả nhất trong kiểm tra, thi đang là nhu cầu cấp thiết của các em học sinh. Bởi
lẽ thời lợng phân bố trong việc hoàn thành một câu trắc nghiệm khi kiểm tra, thi là
rất ngắn (trung bình chỉ có 1,5 phút/câu). Trong ch

ng trỡnh sinh h c ph thụng,

di truy n h c l m t ph n r t quan tr ng, chi m 50% th i l
sinh h c l p 12. C ch di truy n v bi n d
qu n th r t ph c t p v trỡu t

ng c a ch

ng trỡnh

cỏc c p phõn t , t bo, cỏ th ,

ng i v i h c sinh. Trong đó, các bài toán hoán vị

gen đợc các em xem là phần khó học nhất, mất nhiều thời gian nhất. V i kinh
nghi m gi ng d y c a b n thõn v h c h i t b n bố ng nghi p, tự bản thân rút ra
một số kinh nghiệm trong phơng pháp giải bi tập liên kết gen v hoán vị gen
với đề bài yêu cầu xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con khi
biết đặc điểm di truyền của bố mẹ.

PH N GI I QUY T V N
I. C
-S l

S


L LU N.
ng gen trong t bo bao gi c ng nhi u h n s c p NST t

trờn c p NST t

ng ng nờn

ng ng bao gi c ng cú nhi u c p gen alen phõn b , m i c p gen

phõn b trờn NST t i m t v trớ nh t nh g i l lụcus.
- T i k tr c c a gi m phõn l n th nh t cú hi n t ng ti p h p hai NST kộp c a
c p t ng ng, cú th x y ra hi n t ng trao i chộo cỏc o n t ng ng gi a hai
crụmatit khụng cựng ngu n, gõy nờn hi n t ng hoỏn v gen.
- T n s hoỏn v gen (f) th hi n l c liờn k t gi a cỏc gen trờn NST, núi chung, cỏc
gen trờn NST cú xu h ng liờn k t ch t ch nờn t n s hoỏn v gen khụng v t quỏ
50% ( f 50% ).
- T n s hoỏn v gen th hi n kho ng cỏch t ng i gi a cỏc gen trờn NST: cỏc
gen n m cng xa nhau thỡ t n s hoỏn v gen cng l n v ng c l i cỏc gen n m
g n nhau thỡ t n s hoỏn v gen cng nh .


- Cụng th c tớnh t n s HVG (f )
(f) = (t ng s giao t HVG / t ng s giao t t o thnh) x 100%
(f) = (t ng s cỏ th cú ki u hỡnh do HVG / t ng s cỏ th thu c) x 100%
- Hoỏn v gen cú th x y ra c 2 gi i ho c x y ra 1 gi i tựy loi. T n s hoỏn v
gen thay i tựy vo c p tớnh tr ng ang xột.
II C

S


TH C TI N.

Trong cỏc bi t p v quy lu t di truy n thỡ bi t p liờn k t gen v hoỏn v gen
l m t trong nh ng d ng bi t p v a a d ng, v a ph c t p v khú v i h c sinh
nh ng l i th ng xuyờn g p trong cỏc thi t t nghi p, thi tuy n sinh i h c cao
ng. Trong th c t ch ng trỡnh sinh h c 12, s ti t bi t p khụng nhi u. Vỡ v y
cỏc em h c sinh th ng cú tõm lớ l b qua ph n ki n th c r t quan tr ng ny.
Nh ng n m g n õy, v i xu th i m i ph ng phỏp d y h c, hỡnh th c thi
tr c nghi m khỏch quan (TNKQ) ó c a vo thay th hỡnh th c thi t lu n
trong m t s mụn h c, trong ú cú mụn Sinh h c. V i hỡnh th c thi tr c nghi m,
trong m t kho ng th i gian ng n h c sinh ph i gi i quy t c m t l ng khỏ l n
cỏc cõu h i, bi t p. i u ny khụng nh ng yờu c u h c sinh ph i n m v ng, hi u
rừ ki n th c m cũn ph i thnh th o trong k n ng gi i bi t p v c bi t ph i cú
ph ng phỏp gi i bi t p tr c nghi m h p lớ. Th c t cho th y cú nhi u h c sinh cú
ki n th c v ng vng nh ng trong cỏc kỡ thi v n khụng gi i quy t h t cỏc yờu c u
c a ra. Lớ do ch y u l cỏc em v n ti n hnh gi i bi t p theo cỏch truy n
th ng, vi c ny lm m t r t nhi u th i gian nờn t y khụng t o c hi u qu cao
trong vi c lm bi thi tr c nghi m. Vỡ v y vi c xõy d ng v tỡm ra cỏc ph ng phỏp
gi i nhanh bi t p sinh h c l m t vi c r t c n thi t giỳp cỏc em h c sinh t
hi u qu cao trong cỏc kỡ thi. Trong quỏ trỡnh gi ng d y c a mỡnh, c bi t l d y
ụn thi i h c, tụi nh n th y khi s d ng m t s k n ng toỏn h c gi i quy t cỏc
bi t p ó ti t ki m c r t nhi u th i gian. H c sinh ó nhanh chúng v chớnh xỏc
h n trong vi c l a ch n ỏp ỏn ỳng do khụng ph i l p s lai r t ph c t p, d
nh m l n.
III. M T S PH
NG PHP GI I NHANH BI T P HON V GENV I
YấU C U XC NH T L KI U GEN V KI U HèNH
I CON.
A. Phơng pháp giải chung
Dạng 1 : Xác định tỷ lệ phân li kiểu gen v kiểu hình ở con lai trong phép lai

cả hai cơ thể bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen.
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb cùng nằm trên một
cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp về kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:


AB
AB
Ab
Ab
AB
Ab
x
hoặc
x
hoặc
x
.
ab
ab
aB
aB
ab
aB

Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cơ thể bố mẹ, với cả 2 kiểu gen dị đều hay dị chéo đều
cho 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab , tỉ lệ các loại giao tử phụ thuộc vào kiểu gen và
tần số hoán vị gen. Thế hệ con lai F1 tạo ra 10 kiểu gen. Khác với định luật phân ly
độc lập của Men-đen thì với cặp bố mẹ đem lai là: AaBb (hai cặp gen tác động
riêng rẽ), F1 có 9 kiểu gen với tỷ lệ phân ly kiểu gen ở con lai là: (1AA : 2Aa : 1aa)
(1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB :

2aaBb : 1aabb.
Với bài toán trên, ta thực hiện các bớc giải nh sau : .
- Bớc 1: Viết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 theo quy luật giảm dần số gen trội và tăng
dần số gen lặn trong kiểu gen. Bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen trội, sau đó giảm
dần số gen trội và tăng dần số gen lặn trong kiểu gen.
Ta có 10 kiểu gen ở thế hệ con lai là:
AB AB AB AB Ab Ab Ab aB aB ab
,
,
,
,
,
,
,
,
, .
AB Ab aB ab aB Ab ab aB ab ab

- Bớc 2: Các kiểu gen ở trạng thái đồng hợp về cả 2 cặp gen có hệ số là 1, các kiểu
gen ở trạng thái dị hợp về 1 hay 2 cặp gen có hệ số là 2.
Hệ số các kiểu gen ở F1 là :
1

AB
AB
AB
AB
Ab
Ab
Ab

aB
aB
ab
,2
,2
,2
,2 ,1 ,2 ,1 ,2 ,1 .
AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
ab
aB
ab
ab

- Bớc 3: Tỷ lệ % mỗi loại kiểu gen luôn bằng tích tỷ lệ các loại giao tử hình thành
nên kiểu gen đó nhân với hệ số của nó.
1/ Trờng hợp 1: Kiểu gen của thế hệ xuất phát là

AB
AB
x
. Giả sử tần số hoán vị
ab
ab

gen của cả hai cơ thể giống nhau (f = 2y), khi phát sinh giao tử sẽ cho 4 loại giao tử

với tỷ lệ là: Giao tử liên kết AB = ab = x % = 50 % - y % ; Giao tử hoán vị Ab = aB
= y %.
Tỷ lệ phân li kiểu gen ở thế hệ con lai F1 nh sau:
AB
= 1.x.x = x2;
AB
AB
= 2.x.y = 2xy.
2
Ab
AB
= 2.x.y = 2xy.
2
aB
AB
Ab
2
= 2.x.x = 2x2 và 2
= 2.y.y = 2y2;
ab
aB

1


Ab
= 1.y.y = y2;
Ab
Ab
= 2.y.x = 2xy;

2
ab
aB
1
= 1.y.y = y2;
aB
aB
= 2.y.x = 2xy;
2
ab
ab
1 = 1.x.x = x2.
ab

1

Nh vậy, tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 sẽ là:
- Kiểu hình trội A và B (
= 3x2 + 4xy + 2y2.

AB AB AB AB Ab
,
,
,
,
) = x2+ 2xy + 2xy + 2x2 + 2y2
AB Ab aB ab aB

Ab Ab
,

) = y2 + 2xy.
Ab ab
aB aB
) = y2 + 2xy.
- Kiểu hình lặn a và trội B ( ,
aB ab
ab
- Kiểu hình lặn a và b ( ) = x2.
ab

- Kiểu hình trội A và lặn b (

2/ Trờng hợp 2: Kiểu gen của thế hệ xuất phát là

Ab
Ab
x
.
aB
aB

Giả sử tần số hoán vị gen của cả hai cơ thể giống nhau (f = 2x), khi phát sinh giao
tử sẽ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là: Giao tử liên kết Ab = aB = y % = 50 % - x % ;
Giao tử hoán vị AB = ab = x %.
Tơng tự trờng hợp 1 ta sẽ tính đợc tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ
con lai F1.
3/ Trờng hợp 3: Kiểu gen của thế hệ xuất phát là

AB
Ab

x
.
ab
aB

Giả sử tần số hoán vị gen của cả hai cơ thể giống nhau (f = 2y), khi phát sinh
giao tử sẽ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là:
P

AB
ab

x

Ab
aB

GP: Giao tử liên kết AB = ab = x %
Giao tử liên kết Ab = aB = x %
Giao tử hoán vị AB = ab = y %)
Giao tử hoán vị Ab = aB = y %)
Tỷ lệ phân li kiểu gen ở thế hệ con lai F1 nh sau:
AB
= 1.x.y = xy
AB
AB
2
= (x2 + y2 )
Ab


1


AB
= (x2 + y2 )
aB
AB
Ab
= 2.x.y = 2xy và 2
= 2.x.y = 2xy;
2
ab
aB
Ab
1
= 1.x.y = xy
Ab
Ab
= (x2 + y2 )
2
ab
aB
= 1.x.y = xy
1
aB
aB
2
= (x2 + y2 )
ab
ab

1 = 1.x.y = xy
ab

2

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 sẽ là:
- Kiểu hình trội A và B (
2xy = 2x2 + 2y2 + 5xy

AB AB AB AB Ab
,
,
,
,
) = xy + (x2 + y2 )+ (x2 + y2 )+ 2xy +
AB Ab aB ab aB

Ab Ab
,
) = xy + x2 + y2.
Ab ab
aB aB
,
) = xy + x2 + y2.
- Kiểu hình lặn a và trội B (
aB ab
ab
- Kiểu hình lặn a và b ( ) = xy.
ab


- Kiểu hình trội A và lặn b (

ử Đây l phơng án mang lại hiệu quả nhanh nhất, học sinh dễ dng xác định

nhanh tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời con m không phải lập bảng pennet. Phơng án
ny dễ dng áp dụng trong ôn tập để kiểm tra, thi trắc nghiệm khách quan đối với
các bi toán lai có hoán vị gen. Phơng pháp ny cng có hiệu quả hơn khi đề bi
chỉ yêu cầu tính tỉ lệ của 1 kiểu gen hoặc kiểu hình no đó ở F1.
Dạng 2 : Xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen v kiểu hình ở con lai trong
phép lai có hoán vị gen xảy ra một bên.
Giả sử thế hệ đem lai đều có hai cặp gen dị hợp là Aa và Bb cùng nằm trên
một cặp NST thờng ta sẽ có các trờng hợp về kiểu gen ở thế hệ xuất phát là:
x

AB
ab

AB
Ab
Ab
AB
Ab
hoặc
x
hoặc
x
. Hoán vị gen xảy ra ở 1 cơ thể bố hoặc mẹ.
ab
aB
aB

ab
aB

1. Trờng hợp 1: Kiểu gen của thế hệ xuất phát là

AB
AB
x
ab
ab

Giả sử tần số hoán vị gen của 1 cơ thể có hoán vị là f = 2y, khi phát sinh giao
tử sẽ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là: Giao tử liên kết AB = ab = x % = 50 % - y % ;


Giao tử hoán vị Ab = aB = y %. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen chỉ cho 2 loại
giao tử là AB = ab = 50% =

1
. Khi vết các loại kiểu gen của thế hệ con lai ta cần
2

tiến hành theo các bớc sau:
- Bớc 1: Viết các loại kiểu gen theo quy luật bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen trội,
sau đó giảm dần số gen trội và tăng dần số gen lặn trong kiểu gen (nh ở phần hoán
vị xảy ra cả hai bên) ta đợc:
AB AB AB AB Ab Ab Ab aB aB ab
,
,
,

,
,
,
,
,
, .
AB Ab
aB
ab
aB Ab ab aB ab ab

- Bớc 2: Loại bỏ một số kiểu gen không thể có trong trờng hợp này do cơ thể
không xảy ra hoán vị gen không phát sinh hai loại giao tử là Ab và aB. Do vậy ở thế
hệ con lai không thể xuất hiện kiểu gen
Thế hệ con lai F1 có 7 kiểu gen :

Ab Ab
aB
,

.
aB Ab
aB

AB AB AB AB Ab aB ab
,
,
,
,
,

, .
AB Ab
aB
ab
ab
ab ab

- Bớc 3: Xác định hệ số mỗi loại kiểu gen. Chúng ta lu ý rằng ở thế hệ bố mẹ
đem lai một bên cho 4 loại giao tử và một bên cho 2 loại giao tử nên thế hệ con lai
gồm 4 x 2 = 8 tổ hợp giao tử trong tổng số 7 kiểu gen, vậy chỉ có 1 kiểu gen có hệ
số là 2 đó là kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen (

AB
), còn lại tất cả các kiểu gen còn lại
ab

đều có hệ số bằng 1, ta đợc:
1

AB
AB
AB
AB
Ab
aB
ab
:1
:1
:2
:1

:1
:1 .
AB
Ab
aB
ab
ab
ab
ab

- Bớc 4: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen bằng tích tỷ lệ hai loại giao tử hình thành
nên kiểu gen đó nhân với hệ số của kiểu gen ta đợc:
1

AB x
=
AB 2

1

AB
y
=
Ab
2

1

AB
y

=
aB
2

2

AB
=x
ab

1

Ab
y
=
ab
2

1

aB
y
=
ab
2


1

ab x

=
ab 2

Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
Kiểu hình trội A và B (

3x
AB AB AB AB
x
y
y
;
;
;
) = + + + x = + y.
AB Ab aB ab
2 2
2
2

Kiểu hình trội A, lặn b (

Ab
y
)= .
ab
2

Kiểu hình lặn a, trội B (


aB
y
)= .
ab
2

Kiểu hình lặn a và b (

ab
x
)= .
ab
2

2. Trờng hợp 2: Kiểu gen của thế hệ xuất phát là

Ab
Ab
x
aB
aB

Tơng tự, giả sử tần số hoán vị gen của 1 cơ thể có hoán vị là f = 2x, khi phát
sinh giao tử sẽ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là : Giao tử liên kết Ab = aB = y %
= 50 % - x % ; Giao tử hoán vị AB = ab = x %. Còn cơ thể không xảy ra hoán vị gen
chỉ cho 2 loại giao tử là Ab = aB = 50% =

1
.
2


Khi viết các loại kiểu gen của thế hệ con lai ta cũng tiến hành theo các bớc sau:
- Bớc 1: Viết các loại kiểu gen theo quy luật bắt đầu từ kiểu gen toàn các gen trội,
sau đó giảm dần số gen trội và tăng dần số gen lặn trong kiểu gen (nh ở phần hoán
vị xảy ra cả hai bên) ta đợc:
AB AB AB AB Ab Ab Ab aB aB ab
,
,
,
,
,
,
,
,
, .
AB Ab
aB
ab
aB Ab ab aB ab ab

- Bớc 2: Loại bỏ một số kiểu gen không thể có trong trờng hợp này do không cơ
thể không xảy ra hoán vị gen không phát sinh hai loại giao tử là AB và ab. Do vậy ở
thế hệ con lai không thể xuất hiện kiểu gen
Vậy kiểu gen của thế hệ con lai là:

AB AB
ab
,
và .
AB ab

ab

AB AB Ab Ab Ab aB aB
,
,
,
,
,
,
.
Ab aB aB Ab ab aB ab

- Bớc 3: Xác định hệ số mỗi loại kiểu gen. 1 kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen (
có hệ số là 2, còn lại tất cả các kiểu gen còn lại đều có hệ số bằng 1, ta đợc:
1

AB
AB
Ab
Ab
Ab
aB
aB
:1
:2
:1
:1
:1
:1 .
Ab

aB
aB
Ab
ab
aB
ab

Ab
)
aB


1
2

- Bớc 4: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen: 1. .x
1
2

1. .y

AB
1 AB
1 Ab
; 1. .x
; 2. .y
;
Ab
2 aB
2 aB


Ab
1 Ab
1 aB
1 aB
; 1. .x
; 1. .y
; 1. .x
Ab
2 ab
2 aB
2 ab

Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là:
Kiểu hình trội A và B (

AB AB Ab
x
x
;
;
) = + +y=x+y
Ab
aB
aB
2 2

Ab Ab
x
y

;
) = +
Ab ab
2
2
aB aB
x
y
;
)= +
Kiểu hình lặn a, trội B (
aB ab
2
2
AB
Ab
x
chỉ xảy ra hoán vị một bên thì
* Trong trờng hợp cặp bố mẹ đem lai là
ab
aB

Kiểu hình trội A, lặn b (

một bên hoán vị cho 4 loại giao tử là AB = ab = x% và Ab = aB = y%, còn cơ thể
không xảy ra hoán vị cho 2 loại giao tử là AB = ab = 50% hoặc Ab = aB = 50% thì
kết quả phép lai cũng cho nh trờng hợp 1 hoặc 2.
Dạng 3 : Phơng pháp xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen v kiểu hình ở con
lai trong phép lai có hoán vị gen xảy ra trên NST giới tính X.
Chúng ta biết rằng các gen liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính nếu xảy ra

hoán vị gen thì hoán vị gen chỉ xảy ra trên một giới nhất định. Do vậy, phơng pháp
xác định nhanh tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở con lai trong trờng hợp này
cũng tơng tự nh dạng 2 ở trên khi hoán vị gen xảy ra một bên trên nhiễm sắc thể
thờng. Cụ thể nh sau:
- Nếu ta có hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng là A, a và B, b cùng nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X. Nh vậy, thế hệ xuất phát có thể xảy ra các cặp lai sau:
XABXab x XABY; XABXab x XabY; XAbXaB x XAbY; XAbXaB x XaBY; XAbXaB x XABY;
XAbXaB x XabY.
1/ Trờng hợp 1: Cặp bố mẹ đem lai là XABXab x XABY hoặc XAbXaB x XABY
- Gọi tỷ lệ các loại giao tử do cơ thể hoán vị (XABXab hoặc XAbXaB) tạo ra là XAB =
Xab = x% và XAb = XaB = y% còn cơ thể không xảy ra hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử
là XAB = Y = 50% =

1
.
2

Lu ý: Trong trờng hợp các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X thì hệ số của
các loại kiểu gen ở con lai luôn bằng 1.
- Bớc 1: Viết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở thế hệ con lai theo quy luật giảm dần số loại
gen trội và tăng dần số loại gen lặn là (có 4 x 2 = 8 loại kiểu gen):
XABXAB, XABXAb, XABXaB, XABXab, XABY, XAbY, XaBY, XabY.


- Bớc 2: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen bằng tích tỷ lệ các loại giao tử đực và cái
hình thành nên kiểu gen đó là:
x AB AB y AB Ab y AB aB x AB ab x AB
y
y
x

X X : X X : X X : X X : X Y: XAbY: XaBY: XabY.
2
2
2
2
2
2
2
2

- Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là:
x
y
y
x
+ + + =x+y
2
2
2
2
x
y
+ Giới XY: Kiểu hình trội A và B = ; Kiểu hình trội A, lặn b =
2
2
y
x
Kiểu hình lặn a, trội B = ; Kiểu hình lặn a và b =
2
2


+ Giới XX: Kiểu hình trội A và B =

2/ Trờng hợp 2: Cặp bố mẹ đem lai là XABXab x XabY hoặc XAbXaB x XabY:
- Gọi tỷ lệ các loại giao tử do cơ thể hoán vị (XABXab hoặc XAbXaB) tạo ra là XAB =
Xab = x% và XAb = XaB = y% còn cơ thể không xảy ra hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử
là Xab = Y = 50% =

1
.
2

- Bớc 1: Viết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở thế hệ con lai theo quy luật giảm dần số loại
gen trội và tăng dần số loại gen lặn là (có 4 x 2 = 8 loại kiểu gen):
XABXab, XAbXab, XaBXab, XabXab, XABY, XAbY, XaBY, XabY.
- Bớc 2: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen bằng tích tỷ lệ các loại giao tử đực và cái
hình thành nên kiểu gen đó là:
x AB ab y Ab ab y aB ab x ab ab x AB
y
y
x
X X : X X : X X : X X : X Y: XAbY: XaBY: XabY.
2
2
2
2
2
2
2
2


- Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là:
+ Giới XX: Kiểu hình trội A và B =
Kiểu hình lặn a và b =

x
y
y
x
+ + = + y;
2
2
2
2

x
2

x
y
; Kiểu hình trội A, lặn b =
2
2
y
x
Kiểu hình lặn a, trội B = ; Kiểu hình lặn a và b =
2
2

+ Giới XY: Kiểu hình trội A và B =


3/ Trờng hợp 3: Cặp bố mẹ đem lai là XAbXaB x XAbY:
- Gọi tỷ lệ các loại giao tử do cơ thể hoán vị (XABXab) tạo ra là XAB = Xab = x% và
XAb = XaB = y% còn cơ thể không xảy ra hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử là XAb = Y =
50% =

1
.
2


- Bớc 1: Viết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở thế hệ con lai theo quy luật giảm dần số loại
gen trội và tăng dần số loại gen lặn là (có 4 x 2 = 8 loại kiểu gen):
XABXAb, XAbXAb, XAbXab, XaBXab, XABY, XAbY, XaBY, XabY.
- Bớc 2: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen bằng tích tỷ lệ các loại giao tử đực và cái
hình thành nên kiểu gen đó là:
x AB Ab y Ab Ab y Ab ab x aB ab x AB
y
y
x
X X : X X : X X : X X : X Y: XAbY: XaBY: XabY.
2
2
2
2
2
2
2
2


- Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là:
+ Giới XX: Kiểu hình trội A và B =

x
2

y
y
x
+ = y; Kiểu hình lặn a, trội B =
2
2
2
x
y
+ Giới XY: Kiểu hình trội A và B = ; Kiểu hình trội A, lặn b =
2
2
y
x
Kiểu hình lặn a, trội B = ; Kiểu hình lặn a và b =
2
2

Kiểu hình trội A, lặn b =

4/ Trờng hợp 4: Cặp bố mẹ đem lai là XAbXaB x XaBY
- Gọi tỷ lệ các loại giao tử do cơ thể hoán vị (XABXab) tạo ra là XAB = Xab = x% và
XAb = XaB = y% còn cơ thể không xảy ra hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử là XaB = Y =
50% =


1
.
2

- Bớc 1: Viết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở thế hệ con lai theo quy luật giảm dần số loại
gen trội và tăng dần số loại gen lặn là (có 4 x 2 = 8 loại kiểu gen):
XABXaB, XAbXaB, XaBXaB, XaBXab, XABY, XAbY, XaBY, XabY.
- Bớc 2: Xác định tỷ lệ các loại kiểu gen bằng tích tỷ lệ các loại giao tử đực và cái
hình thành nên kiểu gen đó là:
x AB aB y Ab aB y aB aB x aB ab x AB
y
y
x
X X : X X : X X : X X : X Y: XAbY: XaBY: XabY.
2
2
2
2
2
2
2
2

- Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở con lai là:
x
y
+ ;
2
2

x
y
Kiểu hình lặn a, trội B = +
2
2
x
y
+ Giới XY: Kiểu hình trội A và B = ; Kiểu hình trội A, lặn b =
2
2
y
x
Kiểu hình lặn a, trội B = ; Kiểu hình lặn a và b =
2
2

+ Giới XX: Kiểu hình trội A và B =

B. bi tập vận dụng


Bi tập 1: Giả sử gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả tròn, gen b quy định quả bầu dục. Khi cho hai cây cà chua thân cao, quả
tròn có kiểu gen

AB
lai với nhau. Biết rằng tần số hoán vị gen là 20% và mọi diễn
ab

biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân sinh hạt phấn và noãn nh nhau.

Xác định:
1/ Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con lai là:
A. 70% thân cao, quả tròn : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn :
20% thân thấp, quả bầu dục.
B. 66% thân cao, quả tròn : 9% thân cao, quả bầu dục : 9% thân thấp, quả tròn :
16% thân thấp, quả bầu dục.
C. 70% thân cao, quả tròn : 15% thân cao, quả bầu dục : 15% thân thấp, quả tròn :
10% thân thấp, quả bầu dục.
D. 66% thân cao, quả tròn : 8% thân cao, quả bầu dục : 8% thân thấp, quả tròn :
16% thân thấp, quả bầu dục.
2/ Tỷ lệ cây cao, quả tròn có kiểu gen

Ab
ở con lai là:
aB

A. 32%.
B. 8%.
C. 16%.
D. 2%.
3/ Tổng tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai là:
A. 66%.
B. 68%.
C. 70%.
D. 34%.
4/ Tỷ lệ cây cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen ở con lai là:
A. 64%.
B. 66%.
C. 50%.
D. 34%.

Giải:
1/ Thế hệ đem lai mỗi bên đều cho 4 loại giao tử với tỷ lệ là:
AB = ab = x = 40%, Ab = aB = y = 10%.
Vậy tỷ lệ phân ly kiểu gen ở thế hệ con lai là:
1x2

AB
AB
AB
AB
Ab
Ab
Ab
aB
aB
: 2xy
: 2xy
: 2x2
: 2y2
: 1y2
: 2xy
: 1y2
: 2xy
:
AB
Ab
aB
ab
aB
Ab

ab
aB
ab

1x2

ab
.
ab

Nh vậy, tỷ lệ phân ly kiểu hình sẽ là:
- Thân cao, quả tròn
AB
AB
AB
AB
Ab
+ 2xy
+ 2xy
+ 2x2
+ 2y2
) = 3x2 + 4xy + 2y2 = 66%.
AB
Ab
aB
ab
aB
Ab
Ab
- Thân cao, quả bầu dục (1y2

+ 2xy ) = y2 + 2xy = 9%
Ab
ab

(1x2


aB
aB
+ 2xy ) = y2 + 2xy = 9%
aB
ab
ab
- Thân thấp, quả bầu dục ( ) = x2 = 16%.
ab

- Thân thấp, quả tròn (1y2

ử Đáp án đúng l B.

2/ Cây thân cao, quả tròn có kiểu gen

Ab
ở con lai là kết quả của sự kết hợp 2 loại
aB

giao tử Ab với aB và đây là kiểu gen dị hợp nên hệ số kiểu gen là 2. Vậy ta có
Ab
= 2.y2 = 2.(10%)2 = 2%.
aB


ử Đáp án đúng l D.
3/ Tổng tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở con lai:
Ta biết rằng tổng tỷ lệ các loại kiểu gen = 100%, trong đó có 4 loại kiểu gen đồng
hợp là:

AB
Ab
aB
ab
= 1x2 = 16% ;
= 1y2 = 1%;
= 1y2 = 1%;
= 1x2 = 16%
AB
Ab
aB
ab

Tổng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp là 34%. Vậy tổng tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử ở
con lai là 100% - 34% = 66%.
ử Đáp án đúng l A.
4/ Phân tích nh ở câu 1 thì cây thân cao, quả tròn = 66%. Trong đó cây thân cao,
quả tròn đồng hợp tử

AB
= 1x2 = 16%.
AB

Vậy cây thân cao, quả tròn dị hợp về kiểu gen là 66% - 16% = 50%.

ử Đáp án đúng l C.
Bi tập 2: Khi cho lai giữa hai cơ thể ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn
với mình đen, cánh dài đợc con lai F1 toàn ruồi mình xám, cánh dài. Biết rằng tần
số hoán vị gen ở ruồi giấm là 18%. Ngời ta tiếp tục cho lai giữa các ruồi F1 với
nhau. Cặp gen Bb quy định màu thân, cặp gen Vv quy định hình dạng cánh.
1/ Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là:
A. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen, cánh dài : 9% mình xám, cánh dài :
9% mình đen, cánh ngắn.
B. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài.
C. 41% mình xám, cánh dài : 41% mình đen, cánh ngắn : 9% mình xám, cánh ngắn
: 9% mình đen, cánh dài.
D. 25% mình xám, cánh dài : 50% mình xám, cánh ngắn : 25% mình đen, cánh dài.
2/ Tỷ lệ phân li kiểu gen ở con lai F2 là:
A. 4,5%

BV
BV
Bv
Bv
Bv
bV
bV
: 4,5%
: 41%
: 20,5% : 4,5% : 20,5%
: 4,5%
.
Bv
bV
bV

Bv
bv
bV
bv


BV
BV
BV
Bv
Bv
: 7,38%
: 33,62%
: 1,62 : 0,81% :
Bv
bV
bv
bV
Bv
Bv
bV
bV
bv
: 7,38%
: 16,81% .
7,38% : 0,81%
bv
bV
bv
bv

BV
BV
BV
BV
Bv
Bv
C. 3,69%
: 17,62%
: 17,62%
: 7,38%
: 7,38%
: 3,69% :
BV
Bv
bV
bv
bV
Bv
Bv
bV
bV
bv
: 17,62%
: 3,69% .
17,62% : 3,69%
bv
bV
bv
bv
AV

BV
BV
BV
Bv
bV
bv
: 4,5%
: 4,5%
: 41%
: 4,5% : 4,5%
: 20,5% .
D. 20,5%
BV
Bv
bV
bv
bv
bv
bv

B. 16,81%

BV
:
BV

7,38%

3/ Tổng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 là:
A. 29,5%. B. 41%.

C. 25%.
D. 9,0%.
Giải: Từ kết quả của bài ra ta có kiểu gen của F1 là:

Bv
Bv
x
bV
bV

- Do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 18 % nên ta có:
+ Con cái cho 4 loại giao tử : Giao tử liên kết Bv = bV = y = 41%; Giao tử hoán vị
BV = bv = x = 9%.
+ Con đực chỉ cho hai loại giao tử là Bv = bV = 50% =

1
.
2

- F2 có 8 tổ hợp giao tử với 7 kiểu gen có tỷ lệ phân ly là :
x BV x BV
Bv y Bv x Bv y bV
x bV
BV
BV
Bv
:
:y
:
:

:
:
= 4,5%
: 4,5%
: 41%
:
2 Bv 2 bV
bV 2 Bv 2 bv 2 bV
2 bv
Bv
bV
bV
Bv
Bv
bV
bV
: 4,5% .
20,5% : 4,5% : 20,5%
Bv
bv
bV
bv

1/ Vậy tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là:
BV BV Bv
,
,
) = x + y = 50%.
Bv bV bV
Bv Bv

y
x
- Thân xám, cánh ngắn ( ,
) = + = 25%.
Bv bv
2
2
bV bV
y
x
,
) = + = 25%.
- Thân đen, cánh dài (
bV bv
2
2

- Thân xám, cánh dài (

ử Đáp án đúng l B.
2/ Dựa kết quả phân ly kiểu gen trên ử Đáp án đúng l A.
3/ Kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2 trong phép lai này chỉ có

Bv y
bV y
= và
= . Vậy
Bv 2
bV 2


tổng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 = y = 41%
ử Đáp án đúng l B.
Bi tập 3: ở ruồi giấm, gen A quy định cánh nguyên, gen a quy định cánh xẻ, gen
W quy định mắt đỏ, gen w quy định mắt trắng. Cả 2 cặp gen này cùng nằm trên


nhiễm sắc thể X, khoảng cách giữa 2 cặp gen là 18cM. Ngời ta tiến hành lai các
ruồi thuần chủng con cái cánh nguyên, mắt đỏ với con đực cánh xẻ, mắt trắng đợc
F1 rồi cho F1 lai với nhau. Xác định:
1/ Tỷ lệ % ruồi đực cánh nguyên, mắt đỏ ở F2 là:
A. 20,5%. B. 41%.
C. 18%.
D. 4,5%
2/ Tỷ lệ % ruồi cái mang kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 41%.
B. 29,5%. C. 50%.
D. 20,5%.
3/ Tỷ lệ phân ly kiểu hình (không phân biệt đực, cái) ở F2 là:
A. 50% cánh nguyên, mắt đỏ : 25% cánh nguyên, mắt trắng : 4,5% cánh xẻ, mắt đỏ
: 20,5% cánh xẻ, mắt trắng.
B. 50% cánh nguyên, mắt đỏ : 4,5% cánh nguyên, mắt trắng : 25% cánh xẻ, mắt đỏ
: 20,5% cánh xẻ, mắt trắng.
C. 50% cánh nguyên, mắt đỏ : 20,5% cánh nguyên, mắt trắng : 20,5% cánh xẻ, mắt
đỏ : 9% cánh xẻ, mắt trắng.
D. 70,5% cánh nguyên, mắt đỏ : 4,5% cánh nguyên, mắt trắng : 4,5% cánh xẻ, mắt
đỏ : 20,5% cánh xẻ, mắt trắng.
Giải:
- Theo bài ra ta có kiểu gen của F1 là: XAWXaw x XAWY.
- Tần số hoán vị gen f = 18%.
ử ruồi cái F1 cho 4 loại giao tử là: XAW= Xaw= x = 41%, XAw= XaW= y = 9%.

ruồi đực cho 2 loại giao tử là: XAW= Y = 50% =
Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F2 là:

1
.
2

x AW AW y AW Aw y AW aW
X X : X X : X X :
2
2
2

x AW aw x AW
y
y
x
X X : X Y: XAwY: XaWY: XawY.
2
2
2
2
2

1/ Ruồi đực cánh nguyên, mắt đỏ ở F2 có kiểu gen XAWY =

x
= 20,5%.
2


ử Đáp án đúng l A.
2/ Ruồi cái mang kiểu gen dị hợp ở F2 gồm: XAWXAw + XAWXaW + XAWXaw =
+

x
= 29,5%
2

ử Đáp án đúng l B.
3/ Dựa vào tỷ lệ phân ly kiểu gen trên ta có:

y
y
+
2
2


- Ruồi cánh nguyên, mắt đỏ (XAWX- -, XAWY) =
- Ruồi cánh nguyên, mắt trắng (XAwY) =

3x
+ y = 70,5%.
2

y
= 4,5%.
2

y

= 4,5%.
2
x
- Ruồi cánh xẻ, mắt trắng (XawY) = = 20,5%.
2

- Ruồi cánh xẻ, mắt đỏ (XaWY) =

ử Đáp án đúng l D.

IV. KếT QUả nghiên cứu
Trong năm học 2010 2011, bản thân đã tiến hành thử nghiệm với 2 nhóm
học sinh ôn thi chuyên nghiệp có năng lực nh nhau về thực hiện 10 câu hỏi trắc
nghiệm trong 3 bài tập trên. Một nhóm làm bài tập trên theo phơng pháp lập bảng
và một nhóm đợc hớng dẫn phơng pháp tính nhanh ở trên. Kết quả thống kê ở 2
nhóm :
Nội dung
Nhóm 1( Lập bảng)
Nhóm 2 ( Tính đại số nh trên)
Thời gian
30 phút / 10 câu
17 phút / 10 câu
hoàn thành
Kết quả
Tỉ lệ điểm trên 5 là 14/30 = Tỉ lệ điểm trên 5 là 26 / 30 =
46 %
86 %


PH N K T LU N V


NGH

1. Kết luận :
Qua nhiều năm giảng dạy theo phơng pháp này tôi thấy học sinh rất hứng
thú trong việc giải các bài toán hoán vị gen. Phơng pháp này đã rút ngắn đợc rất
nhiều thời gian làm bài của các em học sinh.
Trong những năm giảng dạy bản thân tôi đã tiến hành thử nghiệm khi tiến
hành cho học sinh học phơng pháp này và học theo phơng pháp viết sơ đồ lai
truyền thống tiến hành làm một số bài tập th y kết quả làm bài khả quan hơn, kết
quả có độ chính xác cao hơn.
2. Đề nghị:
Hiện nay, khi chơng trình bộ môn đã chuyển sang hình thức kiểm tra, thi
bằng trắc nghiệm khách quan thì việc tìm ra các phơng pháp giảng dạy cho các em
học sinh những phơng pháp giải toán đơn giản, nhanh gọn là rất cần thiết. Do vậy,
bằng những kinh nghiệm đã thu đợc kết quả, tôi mong rằng các đồng nghiệp có
thể áp dụng phơng pháp này giúp các em học sinh học tập tốt hơn, thu đợc kết
quả cao hơn trong kiểm tra, thi cử.
Tuy nhiên, đây mới chỉ là những kinh nghiệm của bản thân tôi về cách giải
một vài dạng bài tập với quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen. Đồng thời
có thể các đồng nghiệp còn nhiều phơng pháp và cách giải các dạng bài tập hay.
Do vậy mong các đồng nghiệp cùng trao đổi, góp ý để phơng pháp này đợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thnh cảm ơn!


tμi liÖu tham kh¶o
1. Sách giáo khoa và sách bài t p, sách giáo viên Sinh h c l p 12 c b n, nâng cao .
2. Di truy n h c t p I, II c a Phan C Nhân, Nguy n Minh Công,


ng H u Lanh-

NXB Giáo d c.
3. Ph

ng pháp gi i bài t p và bài t p tr c nghi m sinh h c 12 c a tác gi Tr n T t

Th ng – NXB Hà N i.
4 Các d ng toán và ph

ng pháp gi i bài t p tr c nghi m c a tác gi Hu nh Qu c

Thành - NXB Giáo d c.
5. Chuyên đ ôn t p và luy n thi sinh h c 12 c a tác gi
Hà N i.

oàn V n Long – NXB


mục lục

tRANG

TV N

1

PH N GI I QUY T V N

1


I. C

S

L LU N.

1

II C

S

TH C TI N.

PH N

III M T S PH
NG PHP GI I NHANH BI T P HON V GEN
YấU C U XC NH T L KI U GEN V KI U HèNH
I CON.
A. Phơng pháp giải chung
Dạng 1 : Xác định tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con lai trong phép lai cả
hai 2 cơ thể bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen.
Dạng 2 : Xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con lai trong phép
lai có hoán vị gen xảy ra một bên.
Dạng 3 : Phơng pháp xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con
lai trong phép lai có hoán vị gen xảy ra trên NST giới tính X.

2

2
2
5
8

B. bi tập vận dụng

10

IV. KếT QUả nghiên cứu

15

PH N K T LU N V

16

NGH


Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc

Đơn đăng ký sáng kiến
Kính gửi : Hội đồng sáng kiến - sáng chế.
Tên tôi là : Nguyễn Thị Thơm
Ngày tháng năm sinh : 01/01/1983.
Nơi công tác : Trờng THPT số 2 Thành phố Lào Cai.
Chức vụ : Giáo viên
Trình độ chuyên môn : ĐHSP Sinh.

Đề nghị công nhận sáng kiến: Phơng pháp giải bi tập liên kết gen v hoán vị
gen .
MÔ tả giảI pháp
A. Tình trạng kỹ thuật hoặc tổ chức sản xuất hiện tại.
Hiện nay, chơng trình bộ môn đã đợc chuyển sang phơng pháp kiểm tra,
thi bằng hình thức trắc nghiệm khách quan, vì vậy việc tìm ra các phơng pháp
giảng dạy giúp học sinh vận dụng làm bài thi trắc nghiệm có hiệu quả là rất quan
trọng. Trong đó việc tìm ra phơng pháp giải các bài tập một cách nhanh nhất, có
hiệu quả nhất trong kiểm tra, thi đang là nhu cầu cấp thiết của các em học sinh.
Trong ch

ng trỡnh sinh h c ph thụng, các bài toán liên kết gen và hoán vị gen

đợc các em xem là phần khó học nhất, mất nhiều thời gian nhất. V i kinh nghi m
gi ng d y c a b n thõn v h c h i t b n bố ng nghi p, k t h p v i yờu c u,
nhi m v c a vi c i m i ch

ng trỡnh sỏch giỏo khoa sinh h c l p 12, tự bản

thân rút ra một số kinh nghiệm trong phơng pháp xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu
gen, kiểu hình của các bài toán quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen.
B. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận l sáng kiến
I. C

S

L LU N.

II C


S

TH C TI N.

III. M T S PH
NG PHP GI I NHANH BI T P HON V GENV I
YấU C U XC NH T L KI U GEN V KI U HèNH
I CON.


A. Phơng pháp giải chung
Dạng 1 : Xác định tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con lai trong phép lai cả hai
cơ thể bố mẹ đều xảy ra hoán vị gen.
Dạng 2 : Xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con lai trong phép lai
có hoán vị gen xảy ra một bên.
Dạng 3 : Phơng pháp xác định nhanh tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở con lai
trong phép lai có hoán vị gen xảy ra trên NST giới tính X.
B. bi tập vận dụng
IV. KếT QUả nghiên cứu
PH N K T LU N V

NGH

C. Khả năng áp dụng của giải pháp
Vi c s d ng cỏc ph ng phỏp gi i nhanh cỏc bi toỏn c a ph n di truy n
h c cú ý ngh a r t quan tr ng i v i quỏ trỡnh h c t p c a h c sinh c ng nh quỏ
trỡnh gi ng d y c a giỏo viờn. Hiện nay, khi chơng trình bộ môn đã chuyển sang
hình thức kiểm tra, thi bằng trắc nghiệm khách quan thì việc tìm ra các phơng
pháp giảng dạy cho các em học sinh những phơng pháp giải toán đơn giản, nhanh
gọn là rất cần thiết. Do vậy, bằng những kinh nghiệm đã thu đợc kết quả, mong

rằng phơng pháp này giúp các em học sinh học tập tốt hơn, thu đợc kết quả cao
hơn trong kiểm tra, thi cử.
D. Hiệu quả dự kiến có thể thu đợc khi áp dụng giải pháp:
Qua nhiều năm giảng dạy theo phơng pháp này tôi thấy học sinh rất hứng
thú trong việc giải các bài toán hoán vị gen. Phơng pháp này đã rút ngắn đợc rất
nhiều thời gian làm bài của các em học sinh.
Trong những năm giảng dạy bản thân tôi đã tiến hành thử nghiệm khi tiến
hành cho học sinh học phơng pháp này và học theo phơng pháp viết sơ đồ lai
truyền thống tiến hành làm một số bài tập th y kết quả làm bài khả quan hơn, kết
quả có độ chính xác cao hơn.
Tôi cam đoan những điều khai trong đơn là đúng sự thật !
Lào Cai, ngày 1 tháng 03 năm 2011
Ngời nộp đơn
Nguyễn Thị Thơm



×