ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP
TS. NGUYỄN ĐĂNG TOẢN
Khoa Hệ Thống Điện
Đại học Điện Lực
1
Các câu hỏi
Thế nào là ổn định điện áp
Phân biệt giữa ổn định góc (tính chất đồng bộ hóa)?
Các loại mất ổn định điện áp, và khoảng thời gian?
Vai trò của việc truyền tải công suất tác dụng và phản kháng
như thế nào?
Hiện tượng động hay tĩnh (static or dynamic)?
Các yếu tố ảnh hưởng
Ví dụ mô phỏng sự sụp đổ điện áp
Các biện pháp đối phó?
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
2
1.1 Thế nào là ổn định điện áp
Ổn định điện áp liên quan đến sự ổn định của tải (load
stability)
Theo địnhnghĩa của IEEE/CIGRE
Ổn định điện áp:Là khả năng một htd vẫn còn duy trì được mô
dun điện áp của các nút trong một khoảng giới hạn cho phép sau
khi trải qua các kích động.
Một tải nối với HTĐ qua một đường dây đơn, liên quan trực
tiếp đến ổn định điện áp
Tải
Ổn định góc liên quan đến sự đồng bộ của MPĐ
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
3
1.1 Thế nào là ổn định điện áp
So sánh giữa ổn định góc rô to và ổn định điện áp
Khoảng thời gian xảy ra mất ổn định điện áp
Nghiên cứu ổn định góc MPĐ là nghiên cứu khả năng
dẫn đến mất đồng bộ của các MPĐ dựa trên phương
trình chuyển động của MPĐ
Nghiên cứu ổn định điện áp liên quan đến sự sụp đổ
điện áp trong khi giả thiết các MPĐ vẫn giữ ở trạng
thái đồng bộ
Ngắn hạn
Dài hạn
Thông thường bắt đầu từ một vùng tải, sau đó lan rộng ra, có
thể dẫn đến mất điện trên diện rộng
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
4
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
5
1. 2 Cơ chế xảy ra mất ổn định điện áp
Một phần của HTĐ đang mang tải nặng, và tiếp theo đó là
một số đường dây/MPĐ bị cắt ra:
Điện áp bị suy giảm
Các phụ tải “nhạy” với sự thay đổi điện áp sẽ giảm giá trị, và
HTĐ được ổn định trở lại
Nếu các đường dây bị mất ra do ngắn mạch, sẽ làm cho các
Động cơ điện giảm tốc độ và cần nhiều công suất phản kháng,
và có thể dẫn đến hiện tượng tự dừng
Các thiết bị tự động điều chỉnh điện áp sẽ cố gắng khôi phục
lại giá trị phụ tải ở giá trị điện áp bình thường
Việc khôi phục lại phụ tải lại càng làm cho HTĐ bị quá tải hơn,
và dẫn đến điện áp mất ổn định và sụp đổ
Có thể nói ổn định điện áp liên hệ chặt chẽ với sự ổn định của
tải, có thể nói là sự cân bằng giữa tải và khả năng dự trữ của
nguồn
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
6
1. 2 Cơ chế xảy ra mất ổn định điện áp
thời tiết
Cắt quá tải
Mất ổn định
góc
Dao động
Nặng
Tải
P
Q
Sự
mất đồng bộ
Line
G
Cắt MPTĐ,đ/dây
thiếu Q
Tan rã HTĐ
Sự cố
Nguy hiểm
Mất ổn định
Tần số
G
Max Q
Quá tải
G
line
V? V thấp
Max tap
V giảm
Tổn thất
Q
đ/d dài
G
Load
Mất ổn định
Điện áp
10/29/15
V
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
Sụp đổ điện áp
Q?
HTĐ
Mất đồng bộ
G
line
P
7
1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
Khoảng thời gian ngắn hạn liên quan đến các động cơ điện,
đặc biệt là các tải điều hòa, bơm nhiệt…
NM làm giảm tốc độ của các ĐCĐ của điều hòa, yêu
cầu dòng điện lớn để mở máy các ĐCĐ này.
Các ĐCĐ có thể bị dừng, làm giảm quá trình phục hồi
điện áp nhanh sau khi NM bị loại trừ
Các động cơ máy nén khí chỉ bị cắt sau vài giây quá
nhiệt sau khi bị dừng
Sự mất ổn định điện áp diễn ra sau vài giây
Nhắc lại đặc tính động cơ điện,
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
8
1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
Mô men của ĐCĐ tỉ lệ với bình phương của điện áp
Đặc tính Moomen-Tốc độ cho động cơ công suất 5 mã lực, 1
pha, động cơ máy nén khí của điều hòa không khí
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
9
1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
Ổn định điện áp ngắn hạn: Vùng Phoenix
Điện áp giảm còn 58.4V trong khoảng thời gian 15.8s dưới
ngưỡng
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
10
1.3 Ổn định điện áp trong khoảng ngắn hạn
Lượng công suất phản kháng tăng vọt
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
11
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
Sự mất ổn định điện áp trong khoảng thời gian dài chủ yếu
liên quan đến sự vận hành của các thiết bị điều khiển như:
ULTC, OEL
Các thiết bị này cố gắng phôi phục lại điện áp của các
tải nhạy điện áp
Thời gian thường từ vài chục giây đến, vài chục phút
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
12
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
Mất ổn định điện áp trong khoảng thời gian dài còn có nguyên
nhân từ các loại tải không phụ thuộc điện áp như là các phụ
tải nhiệt
Nếu không có sự mô tả chi tiết các mô hình tải, mà chỉ
thay thế bằng S=P+JQ thì sẽ cần thêm công suất
phản kháng khi điện áp thấp
Khoảng thời gian cỡ vài chục phút
Sự khôi phục tải có thể dẫn đến sự quá tải công suất phản
kháng của các máy phát điện.
Các thiết bị giới hạn kích từ sẽ tác động để đưa dòng
điện kích từ về giá trị định mức
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
13
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
Sự cố tan rã htđ Sweden/Denmark 23/92003
Trong HTĐ Sweden, 2 đ/d 400kV và 4 tổ máy của NMĐ hạt
nhân bị cắt ra cho mục đích bảo dưỡng
Lúc 12h30, mất một tổ máy 1200MW tại miền nam Sweden
Lúc 12h35, sự cố tại thanh góp kép tại một TBA tại miền nam
Sweden làm mất 2 tổ máy của nhà máy điện hạt nhân khác,
mất 900MW
Sảy ra sụp đổ điện áp sau 97s sau đó
Mất điện vùng nam Sweden và đông Denmark
4700MW tải bị cắt ở Sweden và 1850MW bị cắt ở Denmark
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
14
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
15
1.4 Ổn định điện áp trong khoảng dài hạn
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
16
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Xét HTĐ đơn giản có sơ đồ thay thế 1 pha như hình vẽ:
Z = R + jX ⇒ Y = G − jB (B > 0)
S = P + jQ12
R=0, Z=jX, => Y=1/Z
12 = -jB12
Nút 1
V1
+
V2
Nút 2
I
Z=R+jX
V2
V1
_
_
10/29/15
+
S12
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
SD=-S12
17
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Khai triển ta có
P12 =| V1 |2 G − | V1 || V2 | G cos(δ1 − δ 2 )+ | V1 || V2 | B sin(δ1 − δ 2 )
Q12 =| V1 |2 B− | V1 || V2 | B cos(δ1 − δ 2 )− | V1 || V2 | G sin(δ1 − δ 2 )
Giả sử đường dây là không tổn thất, R=0 hay G=0
P12 =| V1 || V2 | B sin(δ1 − δ 2 )
Q12 =| V1 |2 B− | V1 || V2 | B cos(δ1 − δ 2 )
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
18
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Giả sử rằng: δ12=δ1-δ2≈0, thì sinδ12 ≈ δ12 , cosδ12 ≈ 1
P12 =| V1 || V2 | B(δ12 )
Q12 =| V1 | B( | V1 | − | V2 |)
C/s tác dụng P phụ thuộc góc công suất δ12 và,c/s tác dụng
chạy từ nơi góc lớn về nơi góc nhỏ
C/s phản kháng Q phụ thuộc vào mô đun điện áp và chạy từ
nơi có điện áp cao về nơi có điện áp thấp
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
19
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Người ta mong muốn giảm Q truyền tải vì
Tổn thất cs tác dụng/phản kháng trên đường dây:
∆P = I 2 R và ∆Q = I 2 X
Ta có:
2
2
P
+
jQ
P
−
jQ
P
+
Q
I 2 = I.I* =
* =
2
V
V
V
Do đó tổn thất là:
P 2 + Q2
P2 + Q2
∆P =
R và ∆Q =
X
2
2thất Q
=> Giảm Q sẽ giảm
tổn
thất
P,
và
tổn
V
V
=>Giữ V cao sẽ giảm tổn thất, nâng cao ổn định điện áp
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
20
1.5 Ổn định điện áp trong HTĐ đơn giản
Thực tế đường dây được vận hành khá gần điện áp danh
định ±(5-10)% ở mọi điểm trên đường dây, do đó sẽ rất khó
để truyền tải Q vì đường dây nhìn chung là tiêu thụ Q. Ngoài
ra người ta không muốn truyền tải nhiều Q trên đường dây vì
các lý do sau:
Cho dù đường dây không tổn thất (R=0) thì vẫn có tổn
thất Q=> rất khó để truyền tải Q đi xa
Giảm Q truyền tải trên đường dây sẽ giảm tổn thất P
Giảm Q truyền tải trên đường dây cũng giảm tổn thất
Q( tiết kiệm chi phí đầu tư)
Vấn đề ổn định điện áp
Gây ra quá điện áp tạm thời khi mà mất tải đột ngột
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
21
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
Ở phía tải: ta có SD=PD+jQD=-(P12+ jQ12)
PD = −P21 = − | V1 || V2 | B sin(δ 2 − δ1 )
=| V1 || V2 | B sin(δ1 − δ 2 )
Q D = −Q 21 = − | V2 |2 B+ | V1 || V2 | B cos(δ 2 − δ1 )
Đặt: δ12=δ1-δ2
= − | V2 |2 B+ | V1 || V2 | B cos(δ1 − δ 2 )
PD =| V1 || V2 | B sin δ12
Q D = − | V2 |2 B+ | V1 || V2 | B cos δ12
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
22
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
Gọi ϕ là góc công suất là góc lệch pha giữa V2 và I
ϕ = ∠V2 − ∠I
Với ϕ >0 là I chậm sau V, ϕ <0 là I vượt trước V
Công suất tải được tính như sau
SD = V2 I* =| V2 || I | e jϕ
=| V2 || I | (cos ϕ + j sin ϕ)
sin ϕ
=| V2 || I | cos ϕ(1 + j
)
cos ϕ
Đặt β=tanϕ ta có:= PD (1 + j tan ϕ)
SD = PD + jQ D = PD (1 + jβ)
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
23
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
Do đó, ta có các phương trình sau:
PD =| V1 || V2 | B sin δ12
Q D = − | V2 |2 B+ | V1 || V2 | B cos δ12
SD = PD + jQ D = PD (1 + jβ)
Nếu biểu diễn theo PD và QD ta có:
Q D = PDβ = − | V2 |2 B+ | V1 || V2 | B cos δ12
PD =| V1 || V2 | B sin δ12
PDβ+ | V2 |2 B =| V1 || V2 | B cos δ12
Bình phương hai vế của P, Q ta có
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
24
1.6 Đường cong PV và VQ/QV
2
PD + (PDβ+ | V2 |2 B) 2 =| V1 |2 | V2 |2 B2 (sin 2 δ12 + cos 2 δ12 )
2
⇒ PD + (PDβ+ | V2 |2 B) 2 =| V1 |2 | V2 |2 B2
Rút gọn ta có:
(| V | )
2 2
2
2
[
]
PD
2PDβ
2
2
+
− | V1 | | V2 | + 2 1 + β 2 = 0
B
B
Đây là phương trình bậc 2 của |V2|2 do đó có nghiệm là:
2
4
|
V
|
β
P
|
V
|
PD PD
2
2
1
D
1
| V2 | =
−
±
− + β | V1 |
2
B
BB
4
10/29/15
NGUYÊN ĐĂNG TOẢN
25