Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Khảo sát tập đoàn các giống đậu tương vụ đông xuân 2015 tại bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.16 KB, 18 trang )

VIỆN KHOA KHKT NÔNG NGHIỆP DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

BỘ MÔN CÂY THỰC PHẨM

BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
VỤ ĐÔNG XUÂN 2015
THÍ NGHIÊM:

KHẢO SÁT TẬP ĐOÀN ĐẬU TƯƠNG
Thuộc Đề Tài:
“ Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lạc, đậu tương chịu
hạn, ngắn ngày cho vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên”

Địa điểm: Nhơn Hưng – An Nhơn – Bỡnh Định

1


AN NHƠN, THÁNG....6..NĂM 2015

I. Đặt vấn đề
Cây đậu tương, tên khoa học là Glycine max L. đã được nông dân ta trồng hơn
ngàn năm nay, là một loại nông sản vô cùng quý giá đối với đời sống con người. Hạt
cây đậu tương chứa đầy đủ thành phần các chất dinh dưỡng, trong đó, hàm lượng
protein khá cao chiếm từ 30-40%, dầu từ 12-24% và là một trong 8 cây lấy dầu quan
trọng trên thế giới, tiếp sau bông, lạc, hướng dương. Từ hạt đậu tương, ta chế biến được
nhiều loại sản phẩm phục vụ cho con người, gia súc và các ngành công nghiệp.
Cây đậu tương là cây thực phẩm rất có giá trị kinh tế, cải tạo đất và được trồng
khắp vùng miền ở Việt Nam với diện tích trồng trọt ngày càng được mở rộng. Bên cạnh
đó việc tuyển chọn các giống có năng suất cao ổn định, phẩm chất tốt, ít nhiễm sâu bệnh


hại và thích nghi với từng vùng sinh thái là điều rất quan trọng. Chính vì vậy, chúng tôi
đã tiến hành thí nghiệm “ Khảo sát tập đoàn các giống đậu tương vụ đông xuân 2015 tại
Bình Định ”
II. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Xác định số giống đậu tương có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, cho năng
suất cao, có phẩm chất tốt, ít sâu bệnh để mở rộng sản xuất.
2. Yêu cầu
- Theo dõi một số đặc trưng, đặc tính nông học có liên quan đến khả năng cho năng
suất cao và thích ứng với điều kiện ngoại cảnh của địa phương.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu nghiên cứu: Gồm danh sách các giống đậu tương tham gia thí nghiệm:
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
26-4
ĐT96
ĐT2001
ĐT2002
MTD720
MTD748-1
ĐT2008

12-8-1
2-3
3-1
3-2
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)

4-2
4-7
4-8

12-2
13-3
13-5
13-5
13-6
13-6
13-7
13-7
15-1
24-1

1-8-1
1-8-1
1-10-1
9-8-5
9-8-6
12-5-2
12-5-4
3-3-1-2
3-4-1-1
5-4-1-1

2

13-11-1-4
9-5

13-12-3-4-1-1
10-3 trắng
5-4-1-1
DS10-4-1
DS10-4-7
DS10-7-4
DS10-7-5
DS10-8-1


14-3-1
STWART
13-11-1-2
1-2
14-2-2
12-7-2

5-1
5-1
10-3
11-1
11-1
12-2

24-3
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
25-2
1-7-2


10-3-2-1
27LAI
13-8TIM
13-12-3
14-4-1
3-4-1-3

DS10-8-2
DS11-4-1
DS11-5-4
DS11-5-5
DS11-4-15
10-3tím

2. Phương pháp nghiên cứu:
- Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn chỉnh ngẫu nhiên (RCBD) không lặp lại trên
chân đất phù sa được bồi hằng năm, diện tích ô thí nghiệm 1m2.
- Theo quy phạm 10TCN 339-98
3. Địa điểm thí nghiệm:
Thí nghiệm được bố trí tại khu thí nghiệm cây thực phẩm- Cơ sở II Viện khoa
học kỹ thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam trung bộ.
4. Quy trình kỹ thuật:
- Dạng phân: Urê, Super phosphat, Kali clorua.
10 tấn phân chuồng, 400kg vôi bột +30N + 60P2O5 + 60K2O
- Phương pháp bón phân:
+ Bón lót: 100% phân chuồng, lân, vôi
+ Bón thúc: - 50% đạm và kali sau khi gieo 12-15 ngày; lượng phân còn lại bón
sau gieo 20-25 ngày.


III. Kết quả:
1. Thời gian sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương trong vụ đông xuân 2015.

Thời gian sinh trưởng của cây đậu tương là chỉ tiêu quan trọng, dựa vào thời gian
sinh trưởng của các giống mà bố trí thời vụ thích hợp cho từng mùa vụ, từng vùng sinh
thái nhất định, bố trí xen canh, luân canh cây trồng phù hợp. Khi nghiên cứu thời gian
sinh trưởng, người ta nghiên cứu sự sinh trưởng, phát dục của nó qua các thời kỳ khác
nhau như: mọc, phân cành, bắt đầu ra hoa để có các biện pháp kỹ thuật tác động kịp thời
và thích hợp giúp cây sinh trưởng phát triển cân đối, nhằm mang lại năng suất cao phẩm
chất tốt, hiệu quả kinh tế cao.
Bảng 1: Thời gian sinh trưởng các giai đoạn

3


ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
1
2
3
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

Tên giống

Ngày
gieo
Ngày

mọc
(Ngày)

ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
26-4
ĐT96
ĐT2001
ĐT2002
MTD720
MTD748-1
ĐT2008
14-3-1
STWART
13-11-1-2
1-2
14-2-2
12-7-2
12-8-1
2-3
3-1
3-2
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
4-2
4-7
4-8
5-1

5-1
10-3
11-1
11-1
12-2
12-2
13-3
13-5
13-5
13-6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
7
6
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
7
7
7
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

Ngày
gieo 
Ngày bắt
đầu
ra hoa
(Ngày)
38
37
37
37
38

39
40
41
40
45
36
37
38
37
38
37
46
37
38
38
38
38
37
45
46
47
45
45
37
46
46
47
47
42
41

41
40
4

Ngày
gieo 
Ngày ra
hoa rộ
(Ngày)

Thời gian
sinh
trưởng
(Ngày)

Gieo –
chín
85%

41
40
40
40
41
42
43
44
43
48
39

40
41
40
41
40
48
40
41
41
41
41
40
47
48
49
48
47
40
49
48
49
49
45
45
44
43

46
45
45

45
46
47
48
49
48
53
44
45
46
45
46
45
53
45
46
46
46
46
45
52
53
54
53
52
45
54
53
54
54

50
49
50
48

84
85
80
86
86
87
88
88
91
97
87
88
82
87
82
80
97
89
93
94
83
85
80
96
100

100
95
98
91
94
94
97
94
90
94
93
94


35
36
37
38
39
40
1
2
3
41
42
43
44
45
46
47

48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

13-6
13-7

13-7
15-1
24-1
24-3
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
25-2
1-7-2
1-8-1
1-8-1
1-10-1
9-8-5
9-8-6
12-5-2
12-5-4
3-3-1-2
3-4-1-1
5-4-1-1
10-3-2-1
27 lai
13-8 tím
13-12-3
14-4-1
3-4-1-3
13-11-1-4
9-5
13-12-3-4-1-1
10-3trắng
5-4-1-1

DS10-4-1
DS10-4-7
DS10-7-4
DS10-7-5
DS10-8-1
DS10-8-2
DS11-4-1
DS11-5-4
DS11-5-5
DS11-4-15
10-3tím

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

40
40
41
40

39
38
38
38
37
37
38
38
38
37
38
37
37
37
42
39
40
42
41
41
39
37
38
40
37
39
40
39
39
40

40
39
38
38
38
38
39
38
39
5

43
43
44
43
42
41
41
41
40
40
41
41
41
40
41
40
40
40
45

42
43
45
44
44
42
40
41
43
40
42
43
42
42
43
43
42
41
41
41
41
42
41
42

48
48
49
48
47

46
46
45
45
45
46
46
46
45
46
45
45
45
50
47
48
50
49
49
47
45
46
48
45
47
48
47
47
48
48

47
46
46
45
46
47
46
47

94
91
91
88
88
87
84
86
80
86
87
87
87
86
87
83
84
85
95
92
91

91
84
85
91
82
91
91
87
89
90
91
89
92
91
92
88
88
89
89
89
88
88


Qua bảng 1 chúng tôi có nhận xét như sau:
- Ngày mọc: dao động từ 6-7 ngày, thường thường các giống có kích thước hạt bé thì
mọc nhanh.
- Thời gian sinh trưởng: các giống dao động từ 80- 100 ngày. Trong đó 2 dòng giống
dài ngày nhất là: dòng 4-7 và 4-8(100 ngày). Các giống ngắn ngày là giống đối chứng
MTĐ176 .

2. Chỉ tiêu về đặc điểm nông học của các giống đậu tương
Đặc điểm nông học của giống đậu tương là cơ sở quan trọng trong việc chọn tạo
giống, dựa vào các đặc điểm như màu sắc hạt, dạng thân, kiểu hình sinh trưởng…. để
tuyển chọn các giống phù hợp cho sản xuất giống và đại trà, cũng như thị hiếu người
tiêu dùng.
Bảng 2: Một số đặc điểm nông học của các giống

ST
T

Chỉ tiêu
Tên giống

Chiều
cao
cây(cm)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
1

ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
26-4
ĐT96
ĐT2001
ĐT2002
MTD720
MTD748-1
ĐT2008
14-3-1
STWART
13-11-1-2
1-2
14-2-2
12-7-2
12-8-1
2-3
3-1
3-2
ĐT12 (đ/c1)


51,2
47,6
54,6
43,8
44,0
41,2
42,6
68,4
72,4
61,0
35,6
43,4
45,6
38,0
35,8
34,0
67,0
45,6
53,8
58,2
52,6

Chiều
cao
đóng
trái (cm)

Số
cành

cấp 1

14,4
16,0
15,2
12,6
14,2
10,8
14,6
18,0
17,2
18,6
12,2
14,4
15,6
12,2
14,6
12,4
20,2
12,6
16,2
17,6
15,4

16
18
22
08
08
24

14
16
20
24
12
16
22
16
10
12
18
12
10
08
18

6

Số đốt
12,4
11,6
13,2
11,6
11,2
12,2
9,6
13,0
13,2
12,6
11,6

9,8
10,6
9,6
8,6
9,6
11,6
11,2
11,6
12,6
12,2

Khả năng
chống đổ
ngã
1
1
1
1
1
1
1
2
3
2
1
1
1
1
1
1

2
1
1
1
1


2
3
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
1

2
3
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58

ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
4-2
4-7
4-8
5-1
5-1
10-3
11-1

11-1
12-2
12-2
13-3
13-5
13-5
13-6
13-6
13-7
13-7
15-1
24-1
24-3
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
25-2
1-7-2
1-8-1
1-8-1
1-10-1
9-8-5
9-8-6
12-5-2
12-5-4
3-3-1-2
3-4-1-1
5-4-1-1
10-3-2-1
27 lai

13-8 tím
13-12-3
14-4-1
3-4-1-3

46,2
54,6
52,2
74,4
69,8
68,0
75,6
54,2
72,4
75,0
76,6
72,2
55,6
46,2
60,6
56,4
59,0
60,6
66,0
60,4
51,2
41,0
52,6
45,4
56,0

41,6
38,8
39,0
36,8
32,6
48,2
49,0
39,0
45,6
61,4
60,2
67,8
60,0
45,6
53,4
59,0
47,6
68,0

16,2
15,0
16,0
21,6
20,6
19,4
17,6
15,2
20,2
21,0
20,6

24,0
17,6
14,8
17,6
16,2
16,6
17,2
18,2
15,6
14,2
11,6
14,0
15,2
16,2
11,6
11,8
9,8
13,2
12,4
12,0
16,2
12,6
13,2
15,0
19,0
20,2
19,4
15,6
16,2
15,4

12,6
16,2

7

18
22
16
14
28
22
20
18
22
16
28
20
22
18
20
16
22
16
22
22
20
24
18
20
20

12
14
16
14
08
20
12
20
12
06
14
18
22
14
14
22
20
18

11,6
13,4
11,6
14,2
14,4
12,2
14,0
10,6
13,6
13,2
13,4

13,6
14,2
13,2
13,6
13,2
13,0
12,6
12,4
11,6
12,4
10,6
12,2
12,4
14,4
11,2
8,8
10,6
9,6
8,2
10,2
12,2
10,6
11,2
15,8
10,4
13,4
11,6
11,4
10,6
11,6

10,8
11,8

1
1
1
3
2
2
3
1
3
3
3
2
1
1
2
1
1
2
2
2
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
1
1
1
1
2


59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

71
72
73
74

13-11-1-4
9-5
13-12-3-4-1-1
10-3 trắng
5-4-1-1
DS10-4-1
DS10-4-7
DS10-7-4
DS10-7-5
DS10-8-1
DS10-8-2
DS11-4-1
DS11-5-4
DS11-5-5
DS11-4-15
10-3 tím

69,0
46,2
64,0
63,6
62,0
47,2
46,0
51,4

63,6
41,2
42,4
50,6
51,4
57,2
42,0
45,0

20,4
17,6
18,0
20,2
19,6
14,2
14,6
15,4
18,4
14,6
14,2
15,4
16,0
15,2
15,0
14,2

16
12
20
18

18
34
26
18
16
20
22
22
20
22
12
16

13,2
10,4
12,6
13,0
12,6
12,8
12,4
11,6
11,4
10,6
10,6
12,2
11,6
11,6
11,4
11,6


2
1
2
2
2
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1

3. Một số chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển các giống đậu tương
Quá trình sinh trưởng, phát triển của đậu tương rất quan trọng, nó là cơ sở quyết định
cho năng suất và phẩm chất đậu tương. Chỉ tiêu về chiều cao cây, số cành cấp 1, cành
cấp 2 thể hiện sự sinh trưởng mạnh hay yếu của cây.
Sự sinh trưởng thân, cành, lá có mối quan hệ chặt chẽ với năng suất, là tiền đề cho sự
hình thành các yếu tố cấu thành năng suất ở giai đoạn sau này.
Qua bảng trên chúng tôi có nhận xét như sau:
- Chiều cao cây: Các giống dài ngày thường có chiều cao hơn các giống ngắn ngày.
- Khả năng phân cành mạnh nhất là giống DS10-4-1(3.4 cành), phân cành kém
nhất là dòng 3-3-1-2 (0.6 cành).
4. Ảnh hưởng của các điều kiện bất lợi đến khả năng chống chịu của cây đậu tương
Khả năng chống chịu điều kiện bất lợi của cây đậu tương cũng là một yếu tố quan
trọng trong công tác chọn giống cây trồng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng

phát triển, năng suất phẩm chất đậu tương.
8


Bảng 3: khả năng chống chịu sâu bệnh hại chính
STT

Chỉ tiêu
Tên giống

Sâu xám
(%)

Sâu cuốn lá
(%)

Dòi đục
thân (%)

Sâu đục quả
(%)

1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
2
3
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37

ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
26-4
ĐT96
ĐT2001
ĐT2002
MTD720
MTD748-1
ĐT2008
14-3-1
STWART
13-11-1-2
1-2
14-2-2
12-7-2
12-8-1
2-3
3-1
3-2
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
4-2
4-7
4-8
5-1

5-1
10-3
11-1
11-1
12-2
12-2
13-3
13-5
13-5
13-6
13-6
13-7
13-7

7,9
7,5
7,9
7,5
8,5
8,5
8,1
9,7
7,9
8,5
9,3
7,9
8,5
9,3
9,3
9,0

7,9
9,6
8,3
8,5
7,9
10,2
7,9
8,8
6,9
9,3
7,7
8,3
7,9
8,3
8,5
8,5
8,3
8,8
7,7
7,5
7,7
8,3
8,5
7,9

5,2
5,0
5,2
5,0
5,7

5,7
5,4
7,3
5,2
5,7
6,2
5,2
5,7
6,2
6,2
6,0
5,2
6,4
5,5
5,7
5,2
7,7
5,2
5,8
10,3
6,2
7,7
8,3
5,2
5,5
5,7
5,7
5,5
5,8
7,7

7,5
7,7
5,5
5,7
5,2

7,9
7,5
7,9
7,5
8,5
8,5
8,1
7,3
7,9
8,5
9,3
7,9
8,5
9,3
9,3
9,0
7,9
6,4
8,3
8,5
7,9
7,7
7,9
8,8

6,9
9,3
10,2
11,1
7,9
8,3
8,5
8,5
8,3
8,8
10,2
10,0
10,2
8,3
8,5
7,9

10,5
10,0
10,5
10,0
11,4
11,4
10,8
12,1
10,5
11,4
12,5
10,5
11,4

12,5
12,5
12,1
10,5
12,9
11,1
11,4
10,5
10,2
10,5
11,7
10,3
12,5
12,8
13,8
10,5
11,1
10,5
11,4
11,1
11,7
12,8
12,5
12,8
11,1
11,4
10,5

9



38
39
40
1
2
3
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74

15-1
24-1
24-3
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
25-2
1-7-2
1-8-1
1-8-1
1-10-1
9-8-5
9-8-6
12-5-2
12-5-4
3-3-1-2
3-4-1-1
5-4-1-1

10-3-2-1
27 lai
13-8 tím
13-12-3
14-4-1
3-4-1-3
13-11-1-4
9-5
13-12-3-4-1-1
10-3 trắng
5-4-1-1
DS10-4-1
DS10-4-7
DS10-7-4
DS10-7-5
DS10-8-1
DS10-8-2
DS11-4-1
DS11-5-4
DS11-5-5
DS11-4-15
10-3 tím

8,1
7,5
8,3
7,9
7,7
7,9
8,5

9,0
8,8
10,0
10,0
8,1
8,3
9,2
8,3
7,5
7,7
7,9
8,3
9,7
7,5
7,9
7,9
7,1
7,9
8,5
7,5
7,5
7,9
9,5
9,3
7,5
7,5
7,1
9,5
7,5
7,9

7,5
7,3
8,3

5,4
5,0
5,5
5,2
7,7
5,2
5,7
6,0
5,8
6,6
6,6
5,4
5,5
6,2
5,5
7,5
7,7
5,2
5,5
7,3
5,0
5,2
5,2
7,1
5,2
5,7

5,0
5,0
5,2
7,1
6,9
7,5
7,5
7,1
7,1
7,5
7,9
7,5
7,3
5,5

8,1
7,5
8,3
7,9
10,2
7,9
8,5
9,0
8,8
10,0
10,0
8,1
8,3
9,2
8,3

10,0
10,2
7,9
8,3
9,7
7,5
7,9
7,9
9,5
7,9
8,8
7,5
7,5
7,9
9,5
9,3
10,0
10,0
9,5
9,5
10,0
10,5
10,0
9,7
8,3

10,8
10,0
11,1
10,5

10,2
10,5
11,4
12,1
11,7
13,3
13,3
10,8
11,1
12,5
11,1
12,5
12,8
10,5
11,1
12,1
10,0
10,5
10,5
11,9
10,5
11,4
10,0
10,0
10,5
11,9
11,6
12,5
12,5
11,9

11,9
12,5
13,1
12,5
12,1
11,1

5. Ảnh hưởng của sâu bệnh hại đến sự sinh trưởng phát triển, năng suất đậu tương
10


Khả năng chống chịu sâu bệnh hại cũng là chỉ tiêu quan trọng trong việc chọn
giống cây trồng, nó không những ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chi phí mà còn
ảnh hưởng đến mẫu mã, phẩm chất của hạt đậu.
- Khả năng chống chịu các bệnh hại chính của các giống đều khá.
Sâu xám hại cây con các giống bị sâu xám gây hại ở tỷ lệ 6.9% đến 10.2 % trong
đó giống có mức sâu xám hại cao nhất là giống ĐVN-5 là 10.2%, tỷ lệ sâu xám hại
thấp nhất có 1 dòng là 4-7 có 6.9%.
Sâu cuốn lá gây hại đậu tương trong thí nghiệm từ 5-10.3% trong đó cao nhất là
dòng 4-7 cao là 10.3%; thấp nhất là giống ĐVN-5, 10-3 trắng, dòng 24-1, dòng 26-4
là 5%.
Dòi đục thân gây hại biến động từ 6.9-11.1% trong đó giống bị dòi đục thân gây
hại nặng nhất thí nghiệm là dòng 5-1 là 11.1% , bị dòi đục thân gây hại nhẹ nhất mức
6.9% là dòng 4-7.
Sâu đục quả gây hại các giống đậu tương trong thí nghiệm từ 10-13.8%, có 1
giống bị nhiễm nặng nhất là dòng 5-1 ở mức 13.8%. thấp nhất là giống 13-8 tím, dòng
24-1, 26-4 là 10%. Số liệu được thể hiện qua bảng 3
6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất đậu tương
Năng suất và phẩm chất là chỉ tiêu đánh giá kết quả cuối cùng trong suốt quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Các yếu tố cấu thành năng suất đối với đậu tương như :

tổng số quả/cây, số quả chắc/cây, P100 quả cao hay thấp phụ thuộc vào đặc tính di truyền của
giống. Ngoài ra còn bị chi phối bởi các yếu tố ngoại cảnh, các biện pháp kỹ thuật do con
người tác động vào.
Bảng 4: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Chỉ
tiêu
STT
Tên giống
1 ĐT12 (đ/c1)
2 ĐVN-5 (đ/c2)

Số
cây
thực
thu/
m2
38
39

Khối
% so % so % so
Số
Năng
Quả Quả Quả lượng
với
với
với
quả
suất
1

2
3
100
ĐC
ĐC
ĐC
chắc
hạt/h
hạt hạt hạt
hạt
ĐT1 ĐVN MTĐ
/cây
a (tạ)
(g)
2
-5
176
27,0 3,2 15,2 8,6
15,8
28,0
28,6 3,4 10,0 6,2
15,6
30,0
11


3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
1
2
3
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38
39
40
1
2

MTĐ 176 (đ/c3)
26-4
ĐT96
ĐT2001
ĐT2002
MTD720
MTD748-1
ĐT2008
14-3-1
STWART
13-11-1-2
1-2
14-2-2
12-7-2
12-8-1
2-3
3-1
3-2
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)

MTĐ 176 (đ/c3)
4-2
4-7
4-8
5-1
5-1
10-3
11-1
11-1
12-2
12-2
13-3
13-5
13-5
13-6
13-6
13-7
13-7
15-1
24-1
24-3
ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)

38
36
34
35
34
38

35
36
35
39
36
32
35
34
38
32
38
37
38
38
37
38
34
35
34
36
38
37
38
37
38
37
37
38
37
38

36
35
37
38
37
37
39

28,4
26,6
25,8
25,0
26,0
26,6
27,0
26,4
25,2
29,0
27,4
27,0
26,8
25,6
28,6
24,2
28,0
25,6
27,2
28,4
28,8
25,6

25,4
26,0
25,4
26,8
27,4
27,0
27,8
26,0
26,4
26,0
26,8
27,6
27,4
27,6
26,0
25,8
26,4
27,6
27,0
26,8
28,4

3,2
3,0
3,2
3,0
3,2
3,4
3,2
3,2

3,4
3,2
3,4
3,2
3,4
3,2
3,4
3,2
3,2
3,2
3,2
3,4
3,2
3,2
3,4
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,4
3,2
3,4
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,4

3,2
3,2
3,2
3,2
3,2

17,4
14,8
11,8
11,0
16,8
10,8
15,2
14,2
13,0
16,2
16,8
15,4
16,6
14,4
17,6
12,8
16,2
14,0
15,4
19,0
17,6
13,8
14,2
14,2

13,0
14,6
15,4
15,4
16,4
14,8
13,8
11,6
14,8
15,4
15,4
15,8
13,8
13,6
14,0
14,2
13,4
15,4
19,2
12

7,8
8,8
10,8
11,0
6,0
12,4
8,6
9,0
8,8

9,6
7,2
8,4
6,8
8,0
7,6
8,0
8,6
8,4
8,6
6,0
8,0
8,6
7,8
8,6
9,2
9,0
8,8
8,4
8,0
8,0
9,2
11,2
8,8
9,0
8,8
8,6
9,0
8,8
9,2

10,2
10,4
8,2
6,0

15,0
18,0
19,4
18,0
20,0
15,0
18,0
20,5
20,0
18,2
20,1
22,0
21,0
18,3
19,3
22,0
19,0
20,5
15,8
15,6
15,0
20,5
19,5
19,2
19,2

19,2
18,5
19,2
19,0
20,0
19,0
19,5
19,0
19,0
18,5
19,0
19,5
19,5
19,0
17,0
18,5
15,8
15,6

32,0
28,0
30,0
28,0
29,0
30,0
27,0
35,0
30,0
36,0
32,0

32,0
30,0
26,0
35,0
28,0
35,0
35,0
29,0
30,0
32,0
35,0
29,0
32,0
30,0
32,0
32,0
31,0
33,0
34,0
34,0
34,0
34,0
35,0
32,0
32,0
31,0
30,0
32,0
31,0
32,0

29,0
31,0


3
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65

66
67
68
69
70
71
72
73
74

MTĐ 176 (đ/c3)
25-2
1-7-2
1-8-1
1-8-1
1-10-1
9-8-5
9-8-6
12-5-2
12-5-4
3-3-1-2
3-4-1-1
5-4-1-1
10-3-2-1
27 lai
13-8 tím
13-12-3
14-4-1
3-4-1-3
13-11-1-4

9-5
13-12-3-4-1-1
10-3 trắng
5-4-1-1
DS10-4-1
DS10-4-7
DS10-7-4
DS10-7-5
DS10-8-1
DS10-8-2
DS11-4-1
DS11-5-4
DS11-5-5
DS11-4-15
10-3 tím

38
36
33
34
34
34
34
35
36
37
36
37
36
38

39
38
39
38
39
35
34
37
38
35
40
41
38
36
41
40
36
36
37
36
36

28,2
27,0
26,0
26,2
26,4
25,0
25,2
24,0

27,0
27,2
27,6
26,0
26,0
28,2
28,8
28,0
28,4
27,6
28,8
27,0
26,8
27,0
27,2
26,6
30,0
31,2
28,0
27,0
30,8
30,6
27,2
27,6
27,8
27,0
27,2

3,4
3,2

3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,4
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,4
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2
3,2

3,2
3,2
3,2

16,6
13,6
14,2
14,8
14,8
13,8
14,2
8,8
15,8
17,0
15,0
12,8
12,6
14,4
17,0
15,2
15,2
15,6
15,2
12,4
12,6
14,8
14,4
13,2
15,2
16,6

15,6
14,4
17,8
17,2
14,0
14,8
14,8
14,6
14,4

8,2
10,2
8,6
8,2
8,4
8,0
7,8
12,0
8,0
7,0
9,2
10,0
10,2
10,6
8,6
9,6
10,0
8,8
10,4
11,2

11,0
9,0
9,6
10,2
11,6
11,4
9,2
9,4
9,8
10,2
10,0
9,6
9,8
9,2
9,6

15,0
19,5
21,4
21,4
21,3
20,0
19,6
19,8
18,6
19,0
18,5
18,5
19,0
18,5

15,5
16,0
17,7
17,2
17,3
19,6
19,0
16,8
17,0
19,0
13,2
12,6
16,0
17,2
13,0
13,5
16,3
19,0
17,6
16,2
17,8

32,0
32,0
30,0
31,0
30,0
29,0
29,0
30,0

31,0
30,0
31,0
32,0
32,0
34,0
33,0
32,0
35,0
30,0
35,0
31,0
30,0
31,0
32,0
32,0
33,0
32,0
30,0
30,0
32,0
31,0
29,0
32,0
30,0
29,0
30,0

Qua bảng 4 chúng tôi nhận xét như sau:
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất là kết quả cuối cùng của quá trình

sinh trưởng và phát triển. Qua kết nghiên cứu chúng tôi đó thu thập được các kết quả
sau:

13


Số cây thực thu/m2 các công thức thí nghiệm biến động từ 32-41cây/m2, trong đó
cao nhất là giống DS10-4-7, DS10-8-1 có 41 cây/m2 , thấp nhất là dòng 1-2 có 32
cây/m2
Tổng số quả/cây là chỉ tiêu thể hiện tiềm năng năng suất của giống trong thí
nghiệm .
Số quả chắc trên cây biến động từ 24-31.2 quả/ cây. Trong đó có 1 giống có số
quả /cây cao nhất là giống DS10-4-7 có 31.2 quả/cây thấp nhất là dòng 2-3 có 24
quả/cây.
Số quả 1 hạt/quả của các giống biến động từ 3-3.4 thấp nhất là dòng 26-4
DT2001, cao nhất là dòng 13-7, 14-2-1, 11-1, 12-2 .
Số quả 2 hạt/quả của các giống biến động từ 8.8-19.0 thấp nhất là dòng 9-8-6 có
8.8, cao nhất là giống ĐVN-5 có 19 quả.
Số quả 3 hạt/quả của các giống biến động từ 6-12.4 thấp nhất là giống ĐVN-5,
ĐT2002 có 6, cao nhất là giống MTĐ720 có 12.4 .
Trọng lượng 1000 hạt các giống đậu tương trong thí nghiệm biến động khoảng
126- 220gam, trong đó có 1 giống có p1000 hạt thấp nhất là dòng DS10-4-7 có
126gam. Cao nhất là dòng 2-3 cú 220gam.
Năng suất thực thu cao nhất là giống ĐT2008, dòng : 292,12-7-2,12-8-1,3-1,32,4-2,13-12-3,3-4-1-3 đạt 35-36 tạ/ha
IV. Kết luận và đề nghị:
Qua kết quả thí nghiệm so sánh giống đậu tương vụ đông xuân năm 2015 chúng
tôi có những kết luận sau:
Thời gian sinh trưởng các giống tham gia thí nghiệm tập trung từ 80-100 ngày.
Các giống còn lại đều thuộc nhóm giống ngắn và trung ngày.
Các giống tham gia thí nghiệm có chiều cao cây từ 32.6cm đến 76.6cm. Thuộc

nhóm cao trung bình có thể ứng dụng tốt cho sản xuất.
Khả năng kháng sâu bệnh các giống trong vụ đông xuân bị sâu hại tương đối
nhiều nhưng chưa thấy các bệnh hại gây nhiễm.
Năng suất thực thu cao nhất là giống ĐT2008, dòng : 292,12-7-2,12-8-1,3-1,32,4-2,13-12-3,3-4-1-3 đạt 35-36 tạ/ha
14


4.2. Đề xuất:
Nên tiếp tục theo dõi thí nghiệm này ở vụ tiếp theo để có kết luận chắc chắn hơn.

15


DUY TRÌ TẬP ĐOÀN ĐẬU TƯƠNG
Ngày Gieo:12/1/2015
Chỉ tiêu
Ngày gieo- mọc

STT

Ngày Gieo chín 85%

Năng suất thực
thu tạ/ha

Tên giống
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34

35
36

ĐT12 (đ/c1)
ĐVN-5 (đ/c2)
MTĐ 176 (đ/c3)
D1
D2
D3
D4
D5
D6
DT84
D9
D10
DN1
DN3
DN6
DN31
ĐN8
ĐN29L
DN9-16
ĐN31B
ĐN32
ĐN41
ĐT21
ĐT22
ĐT22-4
ĐT23
ĐT26

DT27
ĐT93
ĐT99
ĐT2003
ĐVN-5
ĐVN6
ĐVN-9
SỐ 1
Số 2

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
16

83
85
80
83
87
86
90
88
87
86
88
83

84
84
83
83
83
83
84
83
82
84
82
82
87
91
87
85
85
84
84
84
85
85
89
88

28
30
32
31
33

35
34
34
32
35
30
30
31
32
31
30
31
32
32
30
30
32
30
31
34
33
32
29
29
30
31
32
30
31
35

34


37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63

64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79

Số 3
Số 4
Số 5
G1
G3
G4
G5
G6
G7
G8
G9
G10
G11

ĐT1
ĐT2
ĐT3
ĐT4
ĐT5
AK06
AGS129
CM60
CO2
CO3
F3
HL203
EMGUPA
LAI 9
PC19
M207
M103
MTD176
T4K
V74
VX93
MTD517-8
20-10C
29 thấp cây
31B
19-9H
SỐ 8
ĐT1
ĐT2
ĐT3


6
6
6
6
7
7
6
6
6
6
6
7
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
17

89
87
88
91
99
100
97
98
92
95
83
100
81
85

85
8
86
8
86
87
92
91
92
86
88
87
85
84
85
85
84
88
87
84
83
86
84
83
85
87
90
87
88


35
31
30
31
30
31
29
31
32
29
30
28
29
32
32
24
28
31
32
33
34
32
34
35
32
30
31
32
31
24

28
29
31
30
31
30
26
30
32
33
35
31
35


80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94

95
96
97
98
99
100

ĐT4
ĐT5
ĐT6
ĐT7
ĐT8
ĐT9
ĐT10
ĐT11
ĐT12
ĐT13
ĐT14
ĐT15
ĐT.16
ĐT17
ĐT18
ĐT19
ĐT20
ĐT22
ĐT23
ĐT24
ĐT25

6

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

18

84
87
85
87
87
87
85

86
83
84
83
83
89
83
84
88
85
87
86
88
87

32
30
31
32
31
32
31
30
30
31
32
31
29
30
31

34
33
30
32
33
32



×