Tải bản đầy đủ (.pdf) (267 trang)

40 đề hóa ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 267 trang )

GSTT GROUP

40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
CHỌN LỌC
Môn HÓA HỌC
Tập 2

2014

TÀI

TRỢ BỞI LOVEBOOK.VN


Anh chị GSTT chúc em trở thành
một tân sinh viên của Đại Học em
hằng mơ ước!
Hẹn gặp em ở giảng đường Đại Học!

TUYỂN TẬP 40 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA PHIÊN BẢN 2014
1|G S T T G R O U P


Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới nhà sách LOVEBOOK.VN đã giúp chúng tôi hoàn thiện
cuốn tài liệu này.
 Để tham khảo thêm đề và lời giải chi tiết mời các em đọc bộ sách “Tuyển tập 90 đề thi thử kèm lời

giải chi tiết và bình luận tập 1, 2, 3” của LOVEBOOK.VN.
 Để nắm chắc toàn bộ 90 đề trong bộ sách khi chỉ còn 1 tháng ôn thi nữa, mời các em tham gia lớp học

tháng 6 của VEDU.EDU.VN. Hầu hết các tác giả của bộ sách đều tham gia giảng dạy tại lớp học đặc biệt


này.
Thay mặt nhóm GSTT
Trưởng nhóm

Lương Văn Thùy

2|L O V E B O O K . V N


Giới Thiệu Tổng Quát Về GSTT Group
Cuốn sách này được viết bởi toàn bộ các bạn đến từ GSTT GROUP. Vì vậy, chúng tôi xin được gửi tới các
em học sinh và các độc giả đôi nét về tập thể tác giả này. Bài viết được trích trong profile của GSTT GROUP.
I. Giới thiệu chung

Sống trong đời sống cần có một tấm lòng
Để làm gì em biết không ?
Để gió cuốn đi…
Lấy cảm hứng từ ca từ trong bài hát “Để gió cuốn đi” của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn và câu hỏi là “làm
thế nào để cống hiến cho xã hội nhiều nhất khi mình đang còn là sinh viên?”, chúng tôi đã thành lập nên GSTT
Group.
Được thành lập vào ngày 6/5/2011, GSTT Group đã trải qua hơn một năm hình thành và phát
triển. GSTT Group là nơi hội tụ các sinh viên ưu tú đến từ các trường đại học. Các thành viên của GSTT
Group đều có những thành tích đáng nể trong học tập. Các thành viên của GSTT Group đều là những thủ khoa,
á khoa, đạt giải Olympic Quốc gia, quốc tế và những bạn sinh viên giỏi ở các trường. Trong những ngày đầu
thành lập GSTT Group chủ yếu hoạt động ở mảng online bằng việc thực hiện những bài giảng trực tuyến và hỗ
trợ các em học sinh trên diễn đàn. Kể từ đầu năm 2012, GSTT Group đã mở rộng hoạt động của mình sang
các lĩnh vực khác như tổ chức giảng dạy tình nguyện ở các trung tâm bảo trợ xã hội, tổ chức thi thử đại học
cho học sinh 12, tổ chức chương trình giao lưu với học sinh lớp 12 tại các trường cấp 3,…
Không chỉ giàu lòng nhiệt huyết với các thế hệ đàn em đi sau, GSTT Group còn rất chú trọng tới việc
học tập của các thành viên. Kể từ năm học 2012—2013, GSTT Group thành lập các câu lạc bộ học tập dành cho

các thành viên. Một số câu lạc bộ đã đi vào hoạt động như : Câu lạc bộ tiếng Anh, câu lạc bộ Luật, Câu lạc bộ
kinh tế đối ngoại, Câu lạc bộ Y. Ngoài ra, để các thành viên GSTT Group có điều kiện trải nghiệm, làm quen
với công việc khi ra trường, GSTT Group tổ chức chương trình JOB TALK. Những chia sẻ về công việc và cuộc
sống của các vị khách mời sẽ giúp các thành viên trưởng thành hơn khi ra trường.
Với phương châm “cho đi là nhận về mãi mãi ”, chúng tôi nguyện đem hết sức mình để mang những
kiến thức của mình truyền đạt lại cho các thế hệ đàn em
Sứ mệnh: Kết nối yêu thương
Tầm nhìn: Trong 1 năm tới hình ảnh GSTT Group sẽ đến với tất cả các em học sinh trên cả nước, đặc
biệt là những em có mảnh đời bất hạnh. GSTT Group sẽ là một đại gia đình với nhiều thế hệ học sinh, sinh viên,
ăn sâu trong tiềm thức học sinh, sinh viên Việt Nam.
Slogan: 1. Light the way

2. Sharing the value

II. Danh mục hoạt động:
Hướng tới học sinh
1.

Hoạt động online
a.

Video bài giảng trực tuyến các cấp và đại học, trọng tâm ôn thi đại học

b. Hỗ trợ các học sinh học tập trên diễn đàn học tập
2.

Hoạt động offline
a. Giảng dạy tình nguyện thường xuyên tại các trung tâm bảo trợ xã hội và ở vùng sâu vùng xa
b. Giao lưu chia sẻ kinh nghiệm thi cử tới các trường cấp 3


3|G S T T G R O U P


Hướng tới sinh viên
1.

Hoạt động online
a. Bài giảng trực tuyến các môn học
b. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn học tập

2.

Hoạt động offline
a.

Các câu lạc bộ học tập: câu lạc bộ tiếng Anh, Câu lạc bộ Y, câu lạc bộ Kinh tế đối ngoại, câu
lạc bộ tài chính ngân hàng, câu lạc bộ Luật,…

b.

Chương trình JOB TALK. Chương trình giao lưu, trò chuyện với người từ các ngành nghề
lĩnh vực khác nhau.

c.

Giảng dạy cho sinh viên ngay tại giảng đường các trường đại học

III. Một số thành tựu nổi bật đạt được:
1. Thực hiện 230 bài giảng trực tuyến
2. Hỗ trợ học tập trên diễn đàn GSTT.VN và trên fan page facebook cho trên 40.000 học sinh trên cả nước

từ năm 2011 – 2013.
3. Hỗ trợ ôn thi cuối kỳ cho hơn 200 sinh viên ĐH Bách Khoa HN
4. Giúp đỡ 169 em ở làng trẻ SOS – Hà Nội học tập.
5. Tổ chức 2 chương trình giao lưu cùng thủ khoa đại học ở trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh
Bình và THPT Nguyễn Siêu – Hưng Yên
6. Tổ chức thi thử đại học cho 1000 em học sinh ở khu vực Hà Nội.

GSTT GROUP
Ngôi nhà chung của học sinh, sinh viên Việt Nam
Website:
Facebook: />Mail:
Youtube: />
4|L O V E B O O K . V N


Đề số 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96
lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). m có giá trị là
A. 16,8 gam.
B. 27,2 gam.
C. 24,6 gam.
D. 29,9 gam.
Câu 2: Có 3 dung dịch hỗn hợp là dung dịch: X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4).
Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết được 3 dung dịch trên?
A. HNO3 và Ba(NO3)2.
B. HCl và NaCl.
C. NaOH và NaCl.
D. NH3 và NH4Cl.

Câu 3: Oxi hoá nhẹ 3,2 gam ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm anđehit, axit, ancol dư và nước
trong đó số mol anđehit bằng 3 lần số mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là
A. 70%.
B. 65%.
C. 40%.
D. 56%.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau :

Tên của Y là
A. Vinylbenzoat.
B. Metylacrylat.
C. Benzylacrylat.
D. Phenylacrylat.
Câu 5: Nung nó ng từng cạ p chá t trong bình kín: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au + O2(k), (4) Cu +
Zn(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl (r). Cá c trường hợp xả y ra phả n ứng oxi hoá kim loạ i là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (4).
C. (1), (3), (6).
D. (1), (5).
Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau đây:
(1) Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4
(2) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
+OH−

Hg2+

(3) CH3Cl + H2O→
CH3OH + HCl
(4) C2H2 + H2O →

CH3CHO
(5) Na2O2 + H2O  NaOH + H2O2
(6) 2F2 + 2H2O  4HF + O2
Số phản ứng hoá học trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hoá hoặc chất khử là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
B. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
C. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 8: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng hoàn
toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá
trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 0, 224 lít hoặc 1,12 lít
C. 0,448 lít.
D. 0,896 lít hoặc 0,448 lít.
Câu 9: Hỗn hợp khí A (ở nhiệt độ thường) gồm hiđrocacbon X mạch hở và oxi dư có tỷ lệ thể tích 4:21 cho vào
một bình kín dung tích không đổi thấy áp suất là p atm. Bật tia lửa điện, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản
ứng, loại bỏ hơi nước rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp B có áp suất 0,52p atm. Số chất X thỏa mãn
dữ kiện đầu bài là
A. 5.
B. 1.
C. 4.
D. 6.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ
khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy

nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C3H9N.
D. CH5N.
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào
dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m
gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 6,72 lít; 26,25 gam.
B. 3,36 lít; 52,5 gam.
C. 3,36 lít; 17,5 gam.
D. 8,4 lít; 52,5 gam.

5|G S T T G R O U P


Câu 12: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung
dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X được dung dịch Y. Khối lượng bột đồng kim loại tối đa có
thể hòa tan trong dung dịch Y (biết NO là sản phẩm khử duy nhất) là
A. 14,4 gam.
B. 32 gam.
C. 16 gam.
D. 7,2 gam.
52
3+
Câu 13: Số proton, nơtron, electron có trong một ion Cr (cho 24 Cr) lần lượt là
A. 24, 28, 21.
B. 24, 30, 21.
C. 24, 28, 24.
D. 24, 28, 27.

Câu 14: Cho các dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, AlCl3, CaCl2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, K2SO3, K2SO4 lần lượt tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 15: Muốn tổng hợp 60 kg thủy tinh hữu cơ (thủy tinh plexiglat) thì khối lượng axit và ancol phải dùng lần
lượt là (biết hiệu suất quá trình este hóa và quá trình trùng hợp lần lượt là 60% và 80%)
A. 107,5kg và 40kg.
B. 85kg và 40kg.
C. 32,5kg và 20kg.
D. 85,5 kg và 41 kg.
Câu 16: Hòa tan 2,29 gam hỗn hợp Ba và Na vào nước thu được dung dịch X và 672 ml khí (đktc). Nhỏ từ từ
dung dịch FeCl3 vào dung dịch X cho đến dư, lọc kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung đến khối lượng không đổi
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,4.
B. 4,8.
C. 1,6.
D. 3,2.
Câu 17: X và Y là 2 hợp chất chỉ có chức ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn của Y. Khi đốt cháy hoàn
toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng
bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các
tính chất của Y là
A. 6 chất.
B. 2 chất.
C. 4 chất.
D. 5 chất.
Câu 18: Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32-thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4 ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2 ml khí ở 13,50C và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là

A. 1,19 gam.
B. 9,52 gam.
C. 4,76 gam.
D. 2,38 gam.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan hỗn hợp
chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan.
Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 45%.
B. 50%.
C. 71,43%.
D. 75%.
Câu 20: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh
ra chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom
và không có khả năng tráng bạc. Số đồng phân của X thỏa mãn dữ kiện đầu bài là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 21: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
B. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH.
C. nước brom, kim loại natri, dung dịch NaOH.
D. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại natri.
Câu 22: Từ 10 kg gạo nếp chứa 80% tinh bột, khi lên men sẽ thu được thể tích dung dịch ancol etylic 400 là
(biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình lên men đạt 80% và ancol etylic có khối lượng riêng 0,789 g/ml)
A. 15, 116 lít.
B. 17,994 lít.
C. 11,516 lít.
D. 1,842 lít.

Câu 23: Trong các chất sau đây:(1) H2S; (2) SO2; (3) NaCl; (4) CaO; (5) NH3; (6) HBr; (7) H2SO4; (8) CO2; (9)
K2S. Các chất chứa liên kết cộng hoá trị là
A. (1), (2), (5), (6), (7), (8).
B. (3), (5), (6), (7), (8), (9).
C. (1), (4), (5), (7), (8), (9).
D. (1), (2), (3), (4), (8).
Câu 24: Cho sơ đồ:
+CuO

X→
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(CH3)CH2OH.
C. CH3CH(CH3)CH2CH2OH.

+O2

Y→

+CH3 OH

D→

trùng hợp

D→

thủy tinh plexiglat.

B. CH2=C(CH3)CH2CH2OH.
D. CH2=C(CH3)CH2OH.

6|L O V E B O O K . V N


Câu 25: Cho 15,2 gam chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y chỉ thu được hơi nước 23,6 gam hỗn hợp muối khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được
Na2CO3, 14,56 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O (biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
Công thức phân tử của X là
A. C8H10O3.
B. C8H8O3.
C. C8H8O.
D. C9H8O2.
Câu 26: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etylenglycol, phenol có thể dùng cặp chất
A. nước brom và dung dịch NaOH.
B. nước brom và Cu(OH)2.
C. dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH và Cu(OH)2.
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y gam chất rắn khan. Tiếp tục hoà tan y gam chất rắn khan trên vào nước
được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,3%.
B. 3,7%.
C. 6,7%.
D. 4,5%.
Câu 28: Cho Bari kim loại lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Số trường
hợp tạo kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 29: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,792 lít NO
(đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO
(đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,96 gam.
B. 6,40 gam.
C. 4,40 gam.
D. 3,84 gam.
Câu 30: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn
hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 64,8.
C. 24,3.
D. 16,2.
Câu 31: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol propen; 0,1 mol etilen và 0,6 mol hiđro với xúc
tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác dụng với brom
dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 24.
B. 16.
C. 32.
D. 48.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(2) Sục từ từ đến dư khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là
A. (1) và (3) .
B. (1), (2) và (3).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).

Câu 33: Khi đun một ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được 3 anken đồng phân có công thức C7H14. Khi
hiđro hoá các anken đó thì đều thu được 2,2-đimetylpentan. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpentan-3-ol.
B. 2,2-đimetylpentan-4-ol. C. 4,4-đimetylpentan-2ol.
D. 3,3-đimetylpentan-2-ol.
Câu 34: Cặp chất nào dưới đây không tồn tại trong cùng một dung dịch?
A. CuSO4 và HNO3.
B. Na2SO4 và KCl.
C. KNO3 và CuCl2.
D. NaHCO3 và HCl.
Câu 35: Dãy gồm các chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. O3, Fe2+, FeCl2, CrO3.
B. HCl, Na2S, NO2, Fe3+.
2+,
2C. NO2, Fe Cl2, FeCl3, SO3 .
D. FeO, H2S, Cu, HNO3.
Câu 36: Cho 9,6 gam hỗn hợp hơi gồm metanal và propin tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 73,89 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn
lại m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 25,92 gam.
B. 47,445 gam.
C. 51,84 gam.
D. 73,365 gam.
Câu 37: Lấy 9,1 gam hợp chất X có công thức phân tử là C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
1

có 2,24 lít (đo ở đktc) khí Y thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Đốt cháy hết 2 lượng khí Y nói trên, thu được
4,4 gam CO2. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOONH4; NH3.
7|G S T T G R O U P


B. HCOOH3NC2H3; C2H3NH2.


C. CH3COOH3NCH3; CH3NH2.
D. HCOOH3NC2H5; C2H5NH2.
Câu 38: Đó t chá y hoà n toà n 10,33 gam hõ n hợp X gò m axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và ancol etylic
(trong đó só mol axit acrylic bà ng só mol axit propanoic) thu được hõ n hợp khí và hơi Y. Dã n Y và o 3,5 lít dung
dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam ké t tủ a và nước lọ c Z. Đun nó ng nước lọ c Z lại thu được ké t tủ a. Né u cho
10,33 gam hõ n hợp X tren tá c dụ ng với 100ml dung dịch KOH 1,2M, sau phả n ứng co cạ n dung dịch thì thu
được khối lượng chá t rá n là
A. 12,21 gam.
B. 12,77 gam.
C. 10,12 gam.
D. 13,76 gam.
Câu 39: Cho 2,13 gam hỗn hợp gồm Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp X gồm
hai oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,6M vừa đủ để phản ứng hết với X là
A. 200 ml.
B. 250 ml.
C. 300 ml.
D. 150 ml.
Câu 40: Thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), NH4NO3, NaHCO3, NH4NO2,
KMnO4, KNO3, BaCO3, AgNO3. Số phản ứng tạo ra O2 là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
1. Phần A: Dành cho thí sinh theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Khối lượng glucozơ có trong nước quả nho bằng bao nhiêu để sau khi lên men thu được 100 lít rượu vang
10o (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml, giả thiết trong
nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ) là
A. 32,952 kg.
B. 15,652 kg.
C. 16,476 kg.
D. 31,304 kg.
Câu 42: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt
khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 336 ml.
B. 448 ml.
C. 112 ml.
D. 224 ml.
Câu 43: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + 3Br2 → 2FeBr3
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Cl− mạnh hơn Br − .
B. Tính khử của Br − mạnh hơn Fe2+.
C. Tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn Cl2.
D. Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
Câu 44: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch X. Thêm 400 ml dung dịch
NaOH 1M vào dung dịch X. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu
được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là
A. 0,48 mol.
B. 0,58 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,56 mol.
Câu 45: Hợp chất có công thức phân tử C4H9Br có số đồng phân cấu tạo là
A. 6.

B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 46: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện
hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Sn.
B. Cu.
C. Na.
D. Zn.
Câu 47: Chia hỗn hợp A gồm ancol metylic và một ancol đồng đẳng làm 3 phần bằng nhau.
- Phần 1: cho phản ứng hết với Na thu được 0,336 lí H2 (đkc).
- Phần 2: oxi hóa bằng CuO thành hỗn hợp anđehit với hiệu suất 100%, sau đó cho toàn bộ sản phẩm hữu
cơ tác dụng với lượng dư AgNO3 /NH3 thu được 10,8 gam bạc.
Số mol của ancol metylic và ancol đồng đẳng trong mỗi phần lần lượt là
A. 0,012 và 0,018.
B. 0,01 và 0,02.
C. 0,015 và 0,015.
D. 0,02 và 0,01.
Câu 48: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn
hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a

A. 0,45.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,55.
Câu 49: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4 + CaBr2 →
(2) CuSO4 + Ca(NO3)2 →
(3) K2SO4 + CaCl2 →
(4) H2SO4 + CaCO3 →

(5) (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + CaCl2 →
Các phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là
8|L O V E B O O K . V N


A. (1), (2), (3), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (2), (3), (4), (6).
Câu 50: Một peptit có công thức cấu tạo thu gọn là:
CH3CH(NH2)CONHCH2CONH(CH3)CHCONH(C6H5)CHCONHCH2COOH
Khi đun nóng peptit trên trong môi trường kiềm sao cho các liên kết peptit đều bị phá vỡ thì số sản phẩm hữu
cơ thu được là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
2. Phần B: Dành cho thí sinh theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho Eopin(Zn-Cu) = +1,10V; Eo(Zn2+/Zn) = - 0,76V và Eo(Ag+/Ag) = +0,80V. Suất điện động chuẩn của
pin Cu - Ag là
A. +0,56.
B. +0,46V.
C. +0,34V.
D. +1,14V.
Câu 52: Nguyên tử nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 24 có tổng số electron độc thân là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.

Câu 53: Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch
CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
C. cả hai điện cực Zn và Cu đều giả m.
D. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
+X

+NaOH dư,t0

Câu 54: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol→ Phenyl axetat →
Y (hợp chất thơm). Hai chất X, Y trong
sơ đồ lần lượt là
A. axit axetic, natri phenolat.
B. axit axetic, phenol.
C. anhiđrit axetic, natri phenolat.
D. anhiđrit axetic, phenol.
Câu 55: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]5–COOH.
B. CH2=CH–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH.
C. CH2=C(CH3)–COOCH3 và H2N–[CH2]6–COOH.
D. CH3–COO–CH=CH2 và H2N–[CH2]5–COOH.
Câu 56: Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8)
gam Nung X trong khí NH3 dư tới khối lượng không đổi được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 loãng
dư, thu được V lít khí Z (đktc) không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m (gam) và V (lít) là
A. 28,8 gam và 2,24 lít. B. 28,8 gam và 4,48 lít.
C. 24,0 gam và 4,48 lít.
D. 19,2 gam và 2,24 lít.
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong
không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở

đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 78,4 lít.
B. 56,0 lít.
C. 70,0 lít.
D. 84,0 lít.
Câu 58: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác
dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 20,375 gam.
B. 23,2 gam.
C. 20,735 gam.
D. 19,55 gam.
Câu 59: Có một dung dịch X gồm CH3COOH 1M và CH3COONa 0,10M (cho CH3COOH có K a = 10−4,76 ). Giá trị
pH của dung dịch X là
A. 2,88.
B. 3,76.
C. 11,12.
D. 10,24.
Câu 60: Cho dung dịch các chất sau: axit glutamic; glyxin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin,
phenylamoniclorua, kalibenzoat, etilenglicol. Số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không
đổi màu lần lượt là
A. 2, 4, 3.
B. 3, 2, 4.
C. 3, 3, 3.
D. 2, 3, 4.

9|G S T T G R O U P


ĐÁP ÁN

1D
11B
21C
31B
41C
51B

2A
12B
22C
32D
42D
52A

3C
13A
23A
33C
43D
53A

4D
14C
24D
34D
44D
54C

5A
15A

25B
35C
45B
55A

6B
16C
26B
36D
46C
56B

7A
17A
27B
37D
47D
57C

8A
18C
28C
38B
48C
58D

9C
19D
29C
39B

49A
59B

10C
20A
30B
40A
50A
60D

10 | L O V E B O O K . V N


GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN
Câu 1: Đáp án D
Ta có: nH2 (TH1) < nH2(TH2) ⇒ TH1 Al chưa tan hết.
Gọi x, y là số mol Ba và Al có trong m (g) hỗn hợp.
+TH1: X + H2 O.
Ba + 2H2 O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + 3H2
x
→ x
→ x
x
3x
8,96
nH2 = 4x =
= 0,4 ⇒ x = 0,1 (mol)
22,4
+TH2: X + Ba(OH)2 dư.

Ba + 2H2 O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 + H2 O → Ba(AlO2 )2 + 3H2
x
x
y
1,5y
22,4
nH2 = x + 1,5y =
= 1 (mol) ⇒ y = 0,6 (mol)
22,4
Vậy: m = mAl + mBa = 0,6.27 + 0,1.137 = 29,9(g).
Câu 2: Đáp án A
-Cho các dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lấy kết tủa thu được cho tác dụng với dung
dịch HNO3 dư:
+ Kết tủa nào tan + sủi bọt khí ⇒ Kết tủa là BaCO3 ⇒ dung dịch X.
+ Kết tủa nào không tan và không có bọt khí ⇒ Kết tủa BaSO4 ⇒ dung dịch Y.
+ Kết tủa nào tan một phần và sủi bọt khí ⇒ Kết tủa là BaCO3+ BaSO4 ⇒ dung dịch Z.
Câu 3: Đáp án C
Pthh: 2CH3OH + O2 → 2HCHO + 2H2O
CH3OH + O2 → HCOOH + H2O
Gọi nHCOOH = x mol ⇒ nHCHO = 3x mol
AgNO3 /NH3

Ta có: HCOOH →

2Ag ;

Suy ra: nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO
Vậy: H% =


4a
= 40%
0,1

AgNO3 /NH3

HCHO →
4Ag
15,12
⇒ 14x =
= 0,14 (mol) ⇒ x = 0,01 (mol).
108

Câu 4: Đáp án D
Ta có: CH2 = CH − COO − C6 H5 (Y) → C6 H5 ONa (A1 ) → C6 H5 OH (B1 ) → C6 H2 (NO2 )3 OH (C1 ).
CH2 = CH − COONa (A2 ) → CH2 = CH − COOH (B2 ) → CH2 = CH − COOCH3 (C2 ).
Vậy Y là Phenylacrylat.
Câu 5: Đáp án A
Các phản ứng (4) và (5) thì O2 tạo thành do nhiệt phân muối nitrat sẽ oxi hóa các kim loại.
Câu 6: Đáp án B
Các phương trình trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hóa hoặc chất khử là:
(2), (4): H2O đóng vai trò là chất oxi hóa.
(6): H2O đóng vai trò là chất khử.
Chú ý: Phương trình (5) với sản phẩm như đề bài là trong điều kiện nhiệt độ thấp, còn với điều kiện nhiệt
độ cao ta có phương trình: 2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2.
Câu 7: Đáp án A
Etilen không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên loại B và D. Loại C vì but-2-in không có phản ứng.
Chú ý: Chỉ các liên kết 3 đầu mạch mới có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 8: Đáp án C
Ta có: nOH− = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06 mol.

Ta thấy nBaCO3 = 0,01 < nBa(OH)2 suy ra xảy ra 2 trường hợp.
+ Trường hợp 1: OH- dư.
nCO2 = nBaCO3 = 0,01 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 0,224 lít.
+ Trường hợp 2: OH- hết, CO2 hòa tan một phần kết tủa.
11 | G S T T G R O U P


nCO2 = nOH− − nBaCO3 = 0,06 − 0,01 = 0,05 (mol) ⇒ V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít).
Câu 9: Đáp án C
Từ giả thiết ta gọi nA = 4 (mol) suy ra nO2 = 21 (mol).
y
y
Cx Hy + (x + 4) O2 → xCO2 + 2 H2 O
Phản ứng:
y
4 → 4 (x + 4) → 4x
y
Sau phản ứng: O2 dư: 21 − 4 (x + ) , và 4x mol CO2 suy ra nsau = 21 − y (mol).
4
Do V và T không đổi nên tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ với áp suất tương ứng:
21 − y 0,52p
=
⇒y=8
25
p
Với y = 8 ta có các chất khí sau:
+C3H8 (có 1 chất)
+C4 H8 (có 3 chất CH2 = CH − CH2 CH3 ; CH3 − CH = CH − CH3 ; CH3 − C(CH3 ) = CH2 .
Câu 10: Đáp án C
Gọi Y là Cx Hy N với số mol là a.

y
y
1
Phản ứng: Cx Hy N + (x + ) O2 ⟶ xCO2 + H2 O + N2
4
2
2
y
ay
a
Mol
a
a (x + )
ax
4
2
2
(12x + y + 14). a = 1,18
ax = 0,06
y
x=3
nCO2 = ax = 0,06
nN2 (không khí) = 4a (x + ) mol. Có: {
⇔ {ay = 0,18 ⇒ {
y=9
y
a
4
a = 0,02
nN2 = 4a (x + ) +

4
2
Vậy Y là C3H9N.
Câu 11: Đáp án B
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì:
K 2 CO3 + HCl → KHCO3 + KCl (1)
Mol: 0,375 → 0,375 → 0,375
KHCO3 + HCl → KCl + H2 O + CO2
Mol: 0,15 ← 0,15
→ 0,15
Sau phản ứng (1), dung dịch có: 0,375+ 0,3 = 0,675 mol KHCO3 và 0,525-0,375 = 0,15 mol HCl nên tiếp
tục xảy ra phản ứng (2).
Kết thúc phản ứng còn dư 0,675 – 0,15 = 0,525 mol KHCO3
Ta có: VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít).
nCaCO3 = nKHCO3 = 0,525(mol) ⇒ mCaCO3 = 0,525.100 = 52,5 (g).
Câu 12: Đáp án B
Phản ứng:

3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3 )3 + 3CO2 + NO + H2 O

1
0,1

0,1

3
3

3+
Dung dịch X chứa 0,1 mol Fe và 0,3 mol NO3

2+
3Cu + 8H + + 2NO−
+ 2NO + 4H2 O
3 → 3Cu
Mol: 0,45 ←
0,3
3+
Cu + 2Fe → Cu2+ + 2Fe2+
Mol: 0,05←0,1
nCu = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol ⇒ mCu = 0,5.64 = 32(g)
Câu 13: Đáp án A
Trong Cr3+ có p =24 ⇒ e = p - 3 = 21 và n = 52 – 24 = 28.
Câu 14: Đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: Na2CO3; NaHCO3; AlCl3; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2;
K2SO3 ; K2SO4.
Câu 15: Đáp án A
Mol:

0,1 →

12 | L O V E B O O K . V N


CH2 = C(CH3 ) − COOH + CH3 OH → CH2 = C(CH3 ) − COOCH3 + H2 O.
86(kg)
32(kg)
100(kg)
60.32
60.86
Vậy: mCH3 OH =

= 40(kg) và maxit =
= 107,5(kg).
100.0,6.0,8
100.0,6.0,8
Câu 16: Đáp án C
Ta có nOH− = 2nH2 = 2.0,03 = 0,06 (mol).
Nhỏ từ từ FeCl3 vào dung dịch X: Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3
Nung kết tủa: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
1
Theo phương trình: nFe2 O3 = nOH− = 0,01 mol ⇒ mFe2 𝑂3 = 0,01.160 = 1,6(g)
6
Câu 17: Đáp án A
Khi đốt cháy X hay Y đều thu được số mol của CO2 nhỏ hơn số mol nước nên X và Y đều là các ancol no.
2
1+3 2+2
Theo bài ra ta có: C̅ =
=2=
=
.
3−2
2
2
+ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH (2 chất) ⇒ có 2 cặp chất.
+2 ancol là CH3OH và C3H6(OH)2 (2 chất) ⇒ có 2 cặp chất.
+2 ancol là CH3OH và C3H5(OH)3 ⇒ có 1 cặp chất.
+ 2 ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2 ⇒ có 1 cặp chất.
Vậy có tất cả 6 cặp chất thỏa mãn đề bài.
Chú ý: Trong bài ta thấy khi đốt cháy với số mol bằng nhau của 2 ancol thì số nguyên tử C trung bình
bằng trung bình cộng của số C của 2 ancol đó. Ta có thế mở rộng cho các hợp chấy hữu cơ khác.
Câu 18: Đáp án C

-Xét trong một nửa dung dịch Z.
0,4704
Ta có: nNH+4 = nNH3 =
= 0,02(mol)
22,4
.
(273
+
13,5)
273
4,3 − 0,01.197
nBaCO3 = nCO2−
= nCO2 = 0,01 (mol) ⇒ nSO2−
= nBaSO4 =
= 0,01 (mol)
3
4
233
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: nNa+ = 2nSO2−
+ 2nCO2−
− nNH+4 = 0,02 (mol).
4
3
Vậy: m = 2.(2.0,02.23 + 0,02.18 + 0,01.96 + 0,01.60) = 4,76 (g).
Câu 19: Đáp án D
Phản ứng:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Mol: 2a ← a →
a
→ 2a

Al, Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH: 2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Gọi x, y là số mol của Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu và a là số mol Fe2O3 phản ứng.
Suy ra: 27x + 160y = 12,67 (1)
2
Ta có: nAl(dư) = nH2 ⇒ x − 2a = 0,06 (2)
3
Chất rắn còn lại sau phản ứng có 2a mol Fe và y –a mol Fe2O3
⇒ 56.2a + 160. (y − a) = 12,4 ⇒ 160y – 48a = 12,4(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra a = 0,075; x = 0,21 và y = 0,1.
0,075
Hiệu suất tính theo Fe2 O3 : H% =
. 100% = 75%.
0,1
Câu 20: Đáp án A
Y làm xanh giấy quỳ ẩm nên Y có thể là amin no hoặc NH3. Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước
brom nên Z chứa 1 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon của muối.
Do đó X là CH2=CH-COONH3-CH3; CH2 = CHCH2 COONH4 ; CH3CH=CH-COONH4 (cis – trans);
CH2=C(CH3)-COONH4.
Vậy có 3 chất thỏa mãn.
Câu 21: Đáp án C
A. Sai vì axit axetic không tác dụng với phenol.
B. Sai vì andehit không tác dụng với phenol.
D. Sai vì dung dịch NaCl không tác dụng với phenol.
13 | G S T T G R O U P


Câu 22: Đáp án C
Ta có ∶ C6 H10 O5 → C6 H12 O6 → 2C2 H5 OH
162(kg)


92(kg)
92.10 0,8.0,8
Suy ra: VC2 H5 OH =
.
= 11,516 (lít).
162 0,789.0,4
Câu 23: Đáp án A
Các chất chứa liên kết cộng hóa trị (bao gồm cộng hóa trị phân cực và cộng hóa trị không phân cực) là:
H2S (1); SO2 (2); NH3 (5); HBr (6); H2SO4 (7); CO2 (8).
Câu 24: Đáp án D
+CuO

CH2 = C(CH3 )CH2 OH (X) →

+O2

CH2 = C(CH3 ) − CHO →

CH2 = C(CH3 )COOH

+CH3 OH


CH2 = C(CH3 )COOCH3 .
Câu 25: Đáp án B
15,2 + 0,3.40 − 23,6
= 0,2 (mol)
18
Ta có: nNaOH : nH2 O = 0,3: 0,2 = 3: 2 và vì X tác dụng với dung dịch NaOH chỉ tạo ra muối và nước nên
X có dạng R − COO − C6 H3 (OH) − R’.

R − COO − C6 H3 (OH) − R’ + 3NaOH → RCOONa + R’ − C6 H3 (ONa)2 + 2H2 O
1
Theo phản ứng: nX = nNaOH = 0,1(mol).
3
15,2
MX =
= 152 suy ra: R + R’ + 136 = 152 ⇒ R + R’ = 16 (−H + −CH3 ).
0,1
Vậy X có công thức phân tử là C8H8O3.
Chú ý: Nhờ vào sự đánh giá bên trên ta có thể đưa ra được dạng của X, khi đó sẽ không cần xét tới các
dữ liệu phía sau và bài làm sẽ nhanh hơn rất nhiều.
Câu 26: Đáp án B
- Cho các mẫu thử tác dụng với nước Br2: propenol làm mất màu nước brom.
- Cho các mẫu thử còn lại tác dụng với Cu(OH)2:
+ Mẫu thử tạo ra dung dịch màu xanh lam → phenol.
+ Mẫu thử tạo ra dung dịch màu xanh thẫm đặc trưng → etilenglicol.
+ Mẫu thử không tạo ra hiện tượng gì → etanol.
Câu 27: Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaI và NaBr có trong dung dịch X.
Suy ra: 150a + 103b = x.
+ Dung dịch X + Br2 dư → dung dịch Y.
Dung dịch Y chứa (a + b) mol NaBr ⇒ 103(a + b) = y.
+ Dung dịch Y + Cl2 → dung dịch Z.
Dung dịch Z chứa (a+b) mol NaCl ⇒ 58,5(a + b) = z.
5
Theo bài ra: 2y = x + z ⇒ 2.103(a + b) = 150a + 103b + 58,5(a + b) ⇒ b =
a.
89
5
103. 89 a

103b
%mMg =
=
. 100% = 3,7%.
103b + 150a 103. 5 a + 150a
89
Câu 28: Đáp án C
Với a = b + 0,5c ⇒ Các chất tham gia phản ứng vừa đủ với nhau. Vậy sau phản ứng dung dịch chỉ
chứa muối Zn(NO3)2, kim loại thu được là Ag và Cu.
Câu 29: Đáp án C
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Fe có trong hỗn hợp.
Dung dịch X tác dụng với Mg tạo NO ⇒ Cu và Fe tan hết.
64x + 56y = 6,08
x = 0,06
Theo bài ra ta có: {
⇔{
y = 0,04
2x + 3y = 0,08.3
Dung dịch X chứa HNO3 dư, 0,06 mol Cu(NO3)2 và 0,04 mol Fe(NO3)3.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng suy ra: nH2 O =

14 | L O V E B O O K . V N


- Dung dịch X + Mg: nMg = 0,12(mol).
Các phản ứng xảy ra:
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3 )2 + 2NO + 4H2 O
0,03
0,03
Mg + 2Fe3+ → Mg 2+ + 2Fe2+

0,02 0,04
Mg + Cu2+ → Mg 2+ + Cu
0,06 0,06
0,06
Mg + Fe2+ → Mg 2+ + Fe
0,01 0,01
0,01
Sau phản ứng: Mg hết và Fe2+ còn dư. Chất rắn còn lại gồm 0,06 mol Cu và 0,01 mol Fe.
Vậy m = mCu + mFe = 0,06.64 + 0,01.56 = 4,4 (g).
Câu 30: Đáp án B
Ancol cần tìm là tác dụng với CuO tạo ra anđehit nên ancol đó có dạng RCH2OH.
Phản ứng: RCH2 OH + CuO → RCHO + Cu + H2 O
9,3 − 6,9
nCuO (phản ứng) = nO (lấy đi) =
= 0,15 (mol).
16
6,9
Suy ra: Mancol <
= 46 suy ra ancol cần tìm là CH3 OH.
0,15
Vậy nHCHO = 0,15 (mol) ⇒ nAg = 4nHCHO = 0,6 mol ⇒ mAg = 0,6.108 = 64,8(g).
Câu 31: Đáp án B
mhỗn hợp X
0,1.26 + 0,2.42 + 0,1.28 + 0,6.2
nkhí sau =
=
= 0,6 (mol)
MY
12,5.2
Số mol khí giảm đi bằng số mol H2 phản ứng:

nH2(phản ứng) = 0,1 + 0,2 + 0,1 + 0,6 − 0,6 = 0,4 (mol).
Số liên kết π còn lại trong hỗn hợp là: (0,1.2 + 0,2 + 0,1) – 0,4 = 0,1 mol
nBr2 = nπ = 0,1 mol ⇒ mBr2 = 0,1.160 = 16 (g).
Câu 32: Đáp án D
Những thí nghiệm giống nhau là (1) và (2): xuất hiện kết tủa keo trắng. Thí nghiệm (3): xuất hiện kết
tủa keo trắng và tan dần khi HCl dư.
Câu 33: Đáp án C
X là 4,4-đimetylpentan-2-ol.
Câu 34: Đáp án D
Chú ý: Những chất không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch khi chúng có khả năng phản ứng
với nhau.
Câu 35: Đáp án C
1
nNaOH(phản ứng) = 0,5 − 0,2 = 0,3 (mol). Ta thấy: nY = nNaOH nên Y là C3 H5 (OH)3 .
3
Muối gồm muối hữu cơ và 0,2 mol NaCl.
34,9 − 0,2.58,5
̅ muối =
Ta có: mrắn = mNaCl + mhữu cơ ⇒ M
= 77,33 ⇒ X là (HCOO)C3 H5 (OOCCH3 )2 .
0,3
Câu 36: Đáp án D
Gọi nHCHO = x; nC3 H4 = y mol.
AgNO3 /NH3

HCHO →

AgNO3 /NH3

4Ag và CH3 C ≡ CH →

CH3 C ≡ CAg.
30x + 40y = 9,6
x = 0,12
Ta có hệ: {
⇔{
y = 0,15
108.4x + 147y = 73,89
Khi cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư: CH3 C ≡ CAg + HCl → CH3 C ≡ CH + AgCl
Kết tủa thu được sau phản ứng gồm 0,12 mol Ag và 0,15 mol AgCl.
Vậy m = mAg + mAgCl = 0,1.108 + 0,15.143,5 = 73,365 (g).
Câu 37: Đáp án D
Ta có: nY = 0,1 mol. Đốt cháy một nửa Y thu được 0,1 mol CO2.
15 | G S T T G R O U P


Vậy CY =

2.0,1
= 2 suy ra Y là CH3 − CH2 − NH2 . Vậy X là HCOONH3 − CH2 − CH3 .
0,1

Câu 38: Đáp án B
Số mol axit acrylic bằng số mol axit propanic ⇒ 1 C3H4O2 + 1 C3H6O2 = 1 C6H10O4.
Vậy ta coi hỗn hợp chỉ gồm x mol axit adipic và y mol ancol etylic.
mX = 146x + 46y = 10,33.(1)
Do khi đun nước lọc Z còn thu được kết tủa nên CaCO3 đã bị hòa tan một phần, do đó ta có:
nCO2 = nOH− − n CaCO ⇒ 6x + 2y = 2.0,35 − 0,27 = 0,33.(2)
3

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,055; y = 0,05 (mol).

X + dung dịch KOH:
HOOC − (CH2 )4 − COOH + 2KOH → KOOC − (CH2 )4 − COOK + 2H2 O
0,11
0,055
Vậy sau phản ứng, chất rắn thu được gồm:
0,12 − 0,11 = 0,01 mol KOH và 0,055 mol KOOC − (CH2 )4 − COOK
⇒ m = mKOH + mmuối = 0,01.56 + 0,055.222 = 12,77(g)
Câu 39: Đáp án B
3,33 − 2,13
Ta có: nO(oxit) =
= 0,075 mol; nHCl = 2nO = 0,15 (mol)
16
0,15
Suy ra: VHCl =
= 0,25 (lít)
0,6
Câu 40: Đáp án A
Các chất khi nung tạo ra O2 là: KClO3 (xúc tác MnO2); KMnO4; KNO3; AgNO3. Có 4 chất tất cả.
Câu 41: Đáp án C
C6 H12 O6 → 2C2 H5 OH
Ta có:
180kg 92kg
100.0,8.180.0,1
Khối lượng glucozơ cần dùng là: mC6 H12 O6 =
= 16,476 (kg).
92.0,95
Câu 42: Đáp án D
Quy hỗn hợp đã cho về hỗn hợp gồm: x mol FeO và y mol Fe2 O3 .
72x + 160y = 3,04
x = 0,02

Theo bài ra ta có: {n = x + 3y = 0,05 ⇔ {
y
= 0,01
H2
X + dung dịch H2 SO4 đặc nóng: Chỉ có FeO phản ứng tạo SO2 .
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
1
nSO2 = nFeO = 0,01 mol ⇒ VSO2 = 0,01.22,4 = 0,224(lít).
2
Câu 43: Đáp án D
A. Sai vì Br − có tính khử mạnh hơn Cl− (phương trình thứ hai).
B. Sai vì Fe2+ có tính khử mạnh hơn Br − (phương trình thứ nhất).
C. Sai vì Cl2 có tính oix hóa mạnh hơn Br2 (phương trình thứ hai).
Câu 44: Đáp án D
10,24
nCu =
= 0,16(mol)
64
Nếu dung dịch thu được chỉ chứa NaNO3 chất rắn thu được sau phản ứng chỉ có muối NaNO2.
to

2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
26,44
nNaNO 2 =
= 0,383 < nNaOH suy ra loại.
69
+Vậy chất rắn sau phản ứng chứa NaOH dư.
nNaOH = x
40x + 69y = 26,44
x = 0,04

Gọi {n
𝑐ó {
⇔{
y = 0,36
x + y = 0,4
NaNO2 = y
Vậy số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là: 0,6 – 0,04 = 0,56 (mol)
Câu 45: Đáp án B
Các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4 H9 Br:
16 | L O V E B O O K . V N


CH3 CH2 CH2 CH2 Br; CH3 CH2 CHBrCH3 ; CH3 CH(CH3 )CH2 Br; CH3 C(Br)(CH3 )CH3 .
Câu 46: Đáp án D
Câu 47: Đáp án D
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3OH và RCH2OH.
x+y
−Phần 1: nH2 =
= 0,015 → x + y = 0,03 (1)
2
−Phần 2: CH3 OH → HCHO → 4Ag
RCH2 OH → RCHO → 2Ag
x
4x
y
2y
nAg = 4x + 2y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,02 và y = 0,01.
Câu 48: Đáp án C
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Al4C3.

Phản ứng: Al + KOH + H2 O → KAlO2 + 1,5H2
Al4 C3 + 4KOH + 4H2 O → 4KAlO2 + 3CH4
x

x →
1,5x
y →
4y → 3y
−Sục CO2 tới dư vào dung dịch: KAlO2 + CO2 + 2H2 O → KHCO3 + Al(OH)3
x + y = 0,3
𝑥 = 0,2
46,8 ⇔ {
Theo bài ra ta có: {
. ⇒ nkhí = 1,5𝑥 + 3𝑦 = 0,6 (𝑚𝑜𝑙).
𝑦 = 0,1
x + 4y =
78
Câu 49: Đáp án A
Các phương trình: (1); (2); (3); (6) có cùng phương trình ion: Ca2+ + SO2−
4 → CaSO4
Câu 50: Đáp án A
Thủy phân peptit trên thì thu được 3 muối của các aminoaxit:
CH3 CH(NH2 )COOH; H2 N − CH2 COOH; H2 N(C6 H5 )CH − COOH.
Câu 51: Đáp án B
0
0
0
0
0
0

ECu⁄Ag = −ECu
2+ ⁄Cu + EAg+ ⁄Ag = −ECu2+ ⁄Cu + EZn2+ ⁄Zn − EZn2+ ⁄Zn + EAg+ ⁄Ag
0
0
0
= −EZn−Cu
− EZn
2+ ⁄Zn + EAg+ ⁄Ag = −1,1 + 0,76 + 0,8 = +0,46

Câu 52: Đáp án A
(1) Sai vì trong công nghiệp người ta điều chế chất béo từ mỡ động vật và dầu của các hạt.
(5) Sai vì amilozơ là một dạng tinh bột nên không dùng để sản xuất tơ sợi dệt vải.
(6) Sai vì các amino axit có số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH không làm đổi màu quỳ tím.
(7) Sai vì chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 53: Đáp án A
Câu 54: Đáp án C
(CH3 CO)2 O(X)

C6 H5 OH →
Câu 55: Đáp án A
Câu 56: Đáp án B
Ta có:

+O2

+NaOH (dư),t0

Phenyl axetat →

+NH3


+HNO3

C6 H5 ONa (Y).

CuS → CuO →
Cu →
NO
m − (m − 4,8)
nCuS =
= 0,3 (mol) ⇒ mCuS = 0,3.96 = 28,8(g).
32 − 16
2
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: nNO = nCu = 0,2 (mol) ⇒ VNO = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
3
Câu 57: Đáp án C
7,84
9,9
Ta có: nCO2 =
= 0,35 (mol); nH2 O =
= 0,55 (mol).
22,4
18
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có:
1
nO2 = nCO2 + nH2 O = 0,625 ⇒ nkk = 5nO2 = 3,125 (mol) ⇒ Vkk = 3,125.22,4 = 70(lít)
2
Câu 58: Đáp án D
Gọi đipeptit là H2NRCO-NH-R’COOH.
H2NRCO-NH-R’COOH + H2O → H2N-R-COOH + H2N-R’-COOH.


17 | G S T T G R O U P


159 − 150
= 0,5 (mol).
18
̅ − COOH + HCl → ClH3 N − R̅ – COOH
H2 N − R
1
nHCl = namino axit =
= 0,1 (mol)
10
Áp dụng định luật bảo toàn ta có: mmuối = mamino axit + mHCl = 15,9 + 0,1.36,5 = 19,55(g).
Câu 59: Đáp án B
Phản ứng:
CH3 COOH → CH3 COO− + H +
Ban đầu:
1
0,1
Điện ly:
x

x →
x
Cân bằng:
1- x
0,1- x
x
(0,1 − x). x

Ta có: K a =
= 10−4,76
1−x
Giả sử x << 0,1 khi đó ta có: 0,1x = 10−4,76 ⇒ x = 10−3,76 ⇒ pH = −logx = 3,76.
Câu 60: Đáp án D
Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu:
+ Hồng: axit glutamic, phenylamoniclorua. (2 chất)
+Xanh: lysine, đimetylamin, kalibenzoat. (3 chất)
+Không chuyển màu: glysin, alanin, anilin, etilenglicol. (4 chất).
Ta có: nH2 O =

18 | L O V E B O O K . V N


Đề số 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho các chất: NaHSO3 ; NaHCO3 ; KHS; NH4 Cl; AlCl3 ; CH3 COONH4 , Al2 O3 , Zn, ZnO, NaHSO4 . Số chất
lưỡng tính là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn.
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).
(c) Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(h) Cho ZnS vào dung dịch HCl (loãng).

(i) Cho Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 6.
Câu 3: Có 5 kim loại: Mg, Ba, Zn, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm 1 chất thì có thể dùng chất nào trong số các chất
cho dưới đây để nhận biết các kim loại đó là
A. dung dịch H2SO4 loãng.
B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch NaOH.
D. dung dịch FeSO4.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm CH4 , C2 H4 , C3 H4 . Nếu cho 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư
thì thu được 29,4 gam kết tủa. Nếu cho 8,4 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 54
gam brom phản ứng. % thể tích CH4 trong hỗn hợp X là
A. 40%.
B. 25%.
C. 35%.
D. 30%.
Câu 5: Hoà tan hết m gam Al2 (SO4 )3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu
được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 20,520.
B. 19,665
C. 15,390.
D. 18,810.
Câu 6: Cho propan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C3 H8 , C3 H4 , C3 H6 và H2 . Tỉ khối của
X so với H2 bằng d. Nếu cho 6,16 lít X (đktc) vào dung dịch brom (dư) thấy có 24 gam brom phản ứng. Giá trị
của d bằng
A. 10.

B. 15.
C. 12.
D. 8.
Câu 7: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với
dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
A. ancol benzylic.
B. axit acrylic.
C. anilin.
D. vinyl axetat.
Câu 8: Cho các phản ứng:
(1). O3 + dung dịch KI →
t0

(2). MnO2 + HCl đặc →

t0

(3). KClO3 + HCl đặc →
(4) Dung dịch HCl đặc + FeS2 →
t0

(6). F2 + H2 O →

t0

(7). NH3 (dư) + Cl2 →
(8). HF + SiO2 →
(9). C2 H5 NH2 + NaNO2 + HCl

(5). NH3 (khí) + CuO →

Số trường hợp tạo ra đơn chất là
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm: CH4 , C2 H4 , C2 H6 , C3 H8 thu được 6,16 gam CO2 và
4,14 gam H2 O. Số mol C2 H4 trong hỗn hợp trên là
A. 0,08 mol.
B. 0,09 mol.
C. 0,01 mol.
D. 0,02 mol.
Câu 10: Hoà tan Fe3 O4 trong lượng dư dung dịch H2 SO4 loãng thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng
được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2 , AgNO3 , KMnO4 , MgSO4, Mg(NO3 )2 , Al, H2 S?
A. 5.
B. 8.
C. 6.
D. 7.
Câu 11: Cho 9 gam axit axetic phản ứng với 13,8 gam ancol etylic (xúc tác H2 SO4 đặc), đun nóng, thu được
8,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
19 | G S T T G R O U P


A. 50,00%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 31,25%.
Câu 12: Nung nóng hỗn hợp bột 0,1 mol Al; 0,2 mol Fe; 0,1 mol Zn; 0,3 mol S trong bình kín. Sau một thời gian
thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dd HCl dư thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.

C. 6,72.
D. 3,36.
Câu 13: Các nguyên tố thuộc nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. năng lượng ion hóa tăng dần.
C. tính khử giảm dần.
D. độ âm điện tăng dần.
Câu 14: Từ CH4 người ta điều chế PE theo sơ đồ sau:
CH4 → C2 H2 → C2 H4 → PE
Giả sử hiệu suất của mỗi phản ứng đều bằng 80% thì thể tích CH4 (đktc) cần dùng để điều chế được 5,6 tấn PE

A. 17500 m3 .
B. 3600,0 m3 .
C. 32626m3 .
D. 22400 m3 .
Câu 15: Cho hỗn hợp Fe3 O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được
dung dịch X và chất rắn Y. Như vậy trong dung dịch X có chứa:
A. HCl, FeCl2 , FeCl3 .
B. HCl, FeCl3 , CuCl2 .
C. HCl, CuCl2 , FeCl2 .
D. HCl, CuCl2 .
Câu 16: Cho các chất: CH3 CH2 OH, C2 H6 , CH3 OH, CH3 CHO, C6 H12 O6 , C4 H10 , C2 H5 Cl. Số chất có thể điều chế trực
tiếp ra axit axetic (bằng 1 phản ứng) là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
thu được 14,2 gam hỗn hợp muối. Cho hỗn hợp muối dó vào dung dịch AgNO3 dư thu được 28,7gam kết tủa.
Hãy cho biết công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp X

A. CH5 N và C3 H9 N
B. C2 H7 N và C3 H9 N
C. CH5 N và C2 H7 N
D. C3 H9 N và C4 H11 N
Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3 )3 là:
A. Cu, Ag, Au, Mg, Fe.
B. Fe, Mg, Cu, Ag, Al.
C. Fe, Zn, Cu, Al, Mg.
D. Au, Cu, Al, Mg, Zn.
Câu 19: Chia m gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau.
Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO
ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp 𝑀1 chứa hai anđehit (ancol chỉ tạo thành anđehit). Toàn bộ lượng 𝑀1 phản ứng
hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,4 gam.
B. 24,8 gam.
C. 15,2 gam.
D. 30,4 gam.
Câu 20: Cho các phát biểu dưới đây
1. Các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hoá từ -1 đến +7
2. F2 là chất chỉ có tính oxi hoá
3. F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl
4. Tính axit của các axit halogenhiđric tăng theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI
Các phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3.
C. 2, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 21: Cho các chất sau đây: HNO2 , Br2 , SO2 , N2 , F2 , H2 O2 , CrCl3 , S. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.
B. 4

C. 6.
D. 5.
Câu 22: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2 SO4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A
(không chứa muối amoni), hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và có chất rắn không tan. Trong dung dịch A chứa các
muối:
A. FeSO4 , Na2 SO4 .
B. FeSO4 , Fe(NO3 )2 , Na2 SO4 .
C. FeSO4 , Fe(NO3 )2 , Na2 SO4 , NaNO3 .
D. FeSO4 , Fe2 (SO4 )3 , NaNO3 , Na2 SO4 .
Câu 23: Thực hiện các thí nghiệm sau:
TN1: Cho rất từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
TN2: Cho rất từ từ dung dịch chứa 0,1mol HCl đến hết vào dung dịch chứa 0,1 mol Na2 CO3 và 0,1 mol NaHCO3
.
TN3: Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ca(HCO3 )2
Số thí nghiệm có giải phóng khí CO2 là
A. 0.
B. 3.
C. . 2.
D. 1.

20 | L O V E B O O K . V N


Câu 24: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất)
thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 26,92 g.
B. 19,50 g.
C. 24,27 g.
D. 29,64 g.

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na2 SO4 0,2M và FeSO4 xM thu được
24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15M .
B. 0,30M.
C. 0,60M .
D. 0,45M.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O2 và thu
được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cô cạn dung dịch tạo
thành còn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit
nhỏ hơn trong X là
A. 33,33.
B. 66,67.
C. 60,00.
D. 50,00.
Câu 27: X và Y là 2 đồng phân của nhau. X, Y tác dụng với NaOH theo phương trình sau
X + NaOH → C2 H4 O2 NNa + CH4 O
Y + NaOH → C3 H3 O2 Na + Z + H2 O.
Z là chất nào dưới đây
A. H2 .
B. CH3 NH2 .
C. NH3 .
D. CH3 OH.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbohiđrat cần 13,44 lít O2 (đktc) sau đó đem hấp thụ hoàn toàn sản phẩm
cháy trong 200 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,75M và Ba(OH)2 1M thu được kết tủa có khối lượng là
A. 39,4 gam.
B. 9,85 gam.
C. 19,7 gam.
D. 29,55 gam.
Câu 29: Phenol phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaOH, HCl, Br2 ,
(CH3 CO)2 O, CH3 COOH, Na, NaHCO3 , CH3 CH2 OH?

A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 30: Có bao nhiêu chất có thể phản ứng với axit fomic trong số các chất sau: KOH, NH3 , CaO, Mg, Cu, Na2 CO3,
Na2 SO4, CH3 OH, C6 H5 OH, dd Br2 , AgNO3 /NH3 ?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 6.
Câu 31: Clo hoá một hiđrocacbon trong điều kiện thích hợp thu được 2 chất cùng có công thức phân tử là
C2 H4 Cl2. Hiđrocacbon đó là
A. etilen.
B. etilen hoặc etan.
C. axetilen.
D. etan.
Câu 32: Trung hòa 28 gam một chất béo cần dùng 20 ml dung dịch NaOH 0,175M. Chỉ số axit của chất béo là
A. 9.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Câu 33: Cho 4 phát biểu sau:
-Vôi tôi có thể hủy được brom độc.
- Khí clo nguyên chất có khả năng tẩy trắng.
-CO2 rắn bảo quản thực phẩm an toàn.
- Khí CO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.
Câu 34: Có 8 chất: phenyl clorua, benzyl clorua, axetilen, propin, but-2-in, anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ,
propyl fomat. Trong các chất đó, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư tạo thành
kết tủa?
A. 8.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 35: Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với: NaHS, K 2 CO3 , CuS, FeS, Ag 2 S, Fe, Cu, Fe(NO3 )2 . Số thí nghiệm
xảy ra phản ứng hóa học là
A. 6.
B. 5.
C. 8.
D. 7.
Câu 36: Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,3M và CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 2,56 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88.
B. 2,16.
C. 2,40.
D. 0,96
Câu 37: Cho 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung
dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công
thức của Y là
A. CH3 OH.
B. C2 H5 OH.
C. CH3 CHO.
D. CH3 COCH3 .
2−
3+
2+

+

Câu 38: Dung dịch Y gồm Al ; Fe ; 0,05 mol Na ; 0,1 mol SO4 ; 0,15 mol Cl . Cho V lit dung dịch NaOH 1M,
vào dung dịchY để thu được kết tủa lớn nhất thì giá trị V là
21 | G S T T G R O U P


A. 0,30.
B. 0,25.
C. 0,40.
D. 0,35.
Câu 39: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2 (SO4 )3 .
(5) Cho Fe vào dung dịch H2 SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm C3 H8 , C2 H4 (OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (trong đó C3 H8 và C2 H4 (OH)2
có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 42,158.
B. 43,931.
C. 47,477.
D. 45,704.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các polime: polietilen, poli(vinylclorua), caosu buna, Polistiren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ,
nhựa novolac, tơ nilon-6. Số polime có cấu tạo mạch không nhánh là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 9.
Câu 42: Hỗn hợp A gồm anđehit X, xeton Y (Y có số nguyên tử cacbon bằng X) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn
m gam hỗn hợp A cần 17,696 lít O2 (đktc) sinh ra 12,992 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam H2 O. Tên gọi của X là
A. Etanal
B. Etandial
C. metanal
D. Propanal
Câu 43: Cho Cu vào dung dịch FeCl3 ; H2 S vào dung dịch CuSO4; HI vào dung dịch FeCl3 ; dung dịch AgNO3 vào
dung dịch Fe(NO3 )3 ; dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3 )2 . Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 44: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu được
3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Công thức của ancol trên là
A. CH3 OH hoặc C2 H5 OH. B. CH3 OH.
C. C2 H5 OH.
D. C2 H5 OH hoặc C3 H7 OH
Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X + NaOH → CH3 COONa + chất hữu cơ Y.
xt

Y + O2 →
Y1 ; Y1 + NaOH → CH3 COONa + H2 O. Hãy cho biết bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồ trên?
A. 1.

B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 46: Khi nhiệt phân các chất sau: KNO3 , KMnO4 , NH4 NO3 , H2 O2 , Fe(OH)3 , NH4 HCO3 , CaCO3 , KClO3 . Số phản
ứng oxi hoá khử là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 47: Cho x gam P2 O5 tác dụng hết với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
3x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 14,2.
B. 12,78.
C. 11,36.
D. 17,04.
Câu 48: Cho các thí nghiệm sau
Sục SO2 vào dung dịch BaCl2 dư (1).
Cho SO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư (2).
Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ba(HCO3 )2 (3)
Cho dung dịch H2 S vào dung dịch ZnCl2 (4)
Cho NH3 dư vào dung dịch AlCl3 (5)
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 49: Hỗn hợp M gồm hai aminoaxit X và Y đều chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2 (tỉ lệ mol 3 :2).
Cho 17,24 gam M tác dụng hết với 110 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Để tác dụng hết với các chất
trong Z cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H2 NCH2 COOH và H2 NC4 H8 COOH.

B. H2 NCH2 COOH và H2 NC3 H6 COOH.
C. H2 NC2 H4 COOH và H2 NC3 H6 COOH.
D. H2 NCH2 COOH và H2 NC2 H4 COOH.
Câu 50: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. Cho hỗn hợp X (đktc) đi qua bình chứa V2 O5
nung nóng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 là 30. Hiệu suất của phản ứng giữa SO2 với O2

A. 20%.
B. 60%.
C. 40%.
D. 80%.
22 | L O V E B O O K . V N


B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Chọn phát biểu sai
A. Có thể phân biệt dung dịch CrCl3 và AlCl3 bằng dung dịch NaOH.
B. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 .
C. Trong môi trường axit, Zn khử Cr 3+ thành Cr.
D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa Cr 3+ thành CrO2−
4 .
Câu 52: Khi pin điện hóa Zn- Ag phóng điện có cầu muối NH4 Cl thì
A. ion NH4+ di chuyển về điện cực Zn và ion Cl− di chuyển về điện cực Zn.
B. ion NH4+ di chuyển về điện cực Zn và ion Cl− di chuyển về điện cực Ag.
C. ion NH4+ di chuyển về điện cực Ag và ion Cl− di chuyển về điện cực Zn.
D. ion NH4+ di chuyển về điện cực Ag và ion Cl− di chuyển về điện cực Ag.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol
CO2 và 0,13 mol H2 O. Cho m gam X trên vào 1 lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 4,32
B. 1,08

C. 10,08
D. 2,16
Câu 54: Hiđrat hóa 3,36 lít axetilen (đktc) thu được hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ( hiệu suất phản ứng 60%
tính theo C2 H2 ). Cho toàn bộ A trên vào bình đựng lượng dư nước brom thì số mol brom đã phản ứng là
A. 0,21.
B. 0,15.
C. 0,09.
D. 0,06.
Câu 55: Cho dãy các chất: Si, CrO3 , Zn, Pb, Cr, Al, Sn. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH đặc, đun
nóng là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 56: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau: NH4 Cl (1), NaCl (2), NaF (3), HCl (4). Thứ tự các dung
dịch có giá trị pH tăng dần là
A. (1)<(4)<(2)<(3).
B. (3)<(2)<(1)<(4).
C. (4)<(1)<(2)<(3).
D. (4)<(1)<(3)<(2).
Câu 57: hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H8O, làm nhạt màu nước brom. Số cấu tạo thỏa
mãn X là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
NaOHđ ,t0 cao,p cao

HCl


H2 dư,t0 cao,p cao

CuO dư,t0

Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa: Phenyl clorua →
X → Y →
Z →
T.
Biết X, Y, Z, T là các chất hữu cơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y và T đều làm nhạt màu nước brom.
B. Z là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Dung dịch của X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
D. T phản ứng được với Br2 (H + ).
Câu 59: Xét phản ứng thuận nghịch sau: SO2 (k) + NO2 (k) ⇌ SO3 (k) + NO(k).
Cho 0,11(mol)SO2 , 0,1(mol)NO2 , 0,07(mol)SO3 vào bình kín 1 lít. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì còn
lại 0,02(mol)NO2 . Vậy hằng số cân bằng K C là
A. 23,00.
B. 20,00.
C. 18,00.
D. 0,05.
Câu 60: X là 1 pentapeptit mạch hở . Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1
nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m
gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11
gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85.
B. 156,66.
C. 141,74.
D. 186,90.
ĐÁP ÁN
1B

11B
21A
31D
41A
51C

2D
12A
22A
32C
42D
52C

23 | G S T T G R O U P

3A
13A
23C
33B
43D
53A

4D
14A
24A
34D
44D
54A

5D

15C
25C
35B
45C
55B

6A
16D
26B
36C
46B
56C

7D
17C
27C
37C
47C
57A

8B
18C
28D
38A
48D
58D

9C
19B
29A

39B
49B
59B

10B
20C
30A
40D
50D
60B


GIẢI CHI TIẾT VÀ BÌNH LUẬN
Câu 1: Đáp án B
NaHSO3 , NaHCO3 , NaKHS, CH3 COONH4 , Al2 O3 , Zn
Câu 2: Đáp án D
a) NH4 NO3 ⟶ N2 O + 2H2 O
b) NaClr + H2 SO4 đ ⟶ NaHSO4 + HCl
c) CaOCl2 + 2HCl ⟶ Cl2 ↑ +CaCl2 + H2 O
g)2KHSO4 + 2NaHCO3 ⟶ K 2 SO4 + Na2 SO4 + 2CO2 ↑ +2H2 O
h)ZnS + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 S
i)3Na2 CO3 + Fe2 (SO3 )3 + 3 H2 O ⟶ 2Fe(OH)3 + 3Na2 SO4 + 3CO2 ↑
Câu 3: Đáp án A
Dùng dung dịch H2 SO4 để thử:
−Tạo ra kết tủa và có khí bay ra là Ba
Ba + H2 S ⟶ BaSO4 ↓ +H2 ↑ (∗)
−Không có khí bay ra là Ag
−Mg, Zn, Fe đều không có hiện tượng khí bay ra thu được các dung dịch:
Mg + H2 SO4 ⟶ MgSO4 + H2
Zn + H2 SO4 ⟶ ZnSO4 + H2

Fe + H2 SO4 ⟶ FeSO4 + H2
−Sau phản ứng (∗) , Ba còn dư:
Ba + 2H2 O ⟶ Ba(OH)2 + H2 ↑
Dùng dung dịch Ba(OH)2 để thử vào các dung dịch muối của Mg, Fe, Zn
−Kết tủa xuất hiện và tan sau đó là Zn
ZnSO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4 ↓ +Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 ⟶ BaZnO2 + 2H2 O
−Kết tủa hóa nâu đỏ trong không khí là Fe
FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 ↓ +BaSO4
1
2Fe(OH)2 + O2 + H2 O → 2Fe (OH)3
2
Câu 4: Đáp án D
nX(trong 8,4 g hỗn hợp) = 0,375(mol)
x mol CH4
Trong 8,4 g hỗn hợp có {y mol C2 H4 ⇒ x + y + z = 0,375 (∗1 )
z mol C3 H4
nBa phản ứng = 0,3375 = y + 2z (∗2 )
kx mol CH4
Trong 26,8 g hỗn hợp X có {ky mol C2 H4 ⇒ k(16x + 28y + 40z) = 26,8 (1)
kz mol C3 H4
294
nC3 H4 = nC3 H3 Ag =
= 0,2(2)
147
Từ (1) và (2) ⇒ 0,2. (16x + 28y + 40z) = 26,8z(∗3 )
(∗1 )
x = 0,1125
0,1125
Giải hệ {(∗2 ) ⇔ {y = 0,1875 . Vậy %VCH4 (X) =

. 100% = 30%
0,375
z = 0,075
(∗3 )
Câu 5: Đáp án D
nNaOH(1) = 0,36(mol); nNaOH(2) = 0,4(mol)
1
TH1 : Thí nghiệm đầu Al(OH)3 chưa bị hòa tan(∗) ⇒ nAl(OH)3 = nNaOH = 0,12(mol)
3
⇒ nAl(OH)3 (TH2 ) = 0,06 mol
TN2 thì Al(OH)3 bị hòa tan
nAl(OH)3 = 8nAl2 (SO4 )3 − nNaOH ⇒ nAl2 (SO4 )3 = 0,0525(mol)(không thỏa mãn (∗))
24 | L O V E B O O K . V N


×