Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Thực trạng và giải pháp tăng cường đàu tư của Việt nam sang LÀo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.69 KB, 66 trang )

LI NểI U



Hi nhp vo nn kinh t ton cu l mc ớch ca cỏc doanh nghip Vit
Nam ang theo ui. Chỳng ta khụng ch tng cng thu hỳt vn u t nc
ngoi m cũn tớch cc tin hnh u t ra nc ngoi, tham gia vo mt sõn chi
mi m cỏc quc gia s m rng ca cho doanh nghip Vit Nam khi gia nhp
t chc thng mi th gii WTO. õy l xu hng doanh nghip Vit Nam
nõng cao kh nng cnh tranh cng nh tin xa hn trờn trng quc t.
Lo l quc gia gn gi, cú nhiu im tng ng vi Vit Nam v cú mi
quan h c bit vi Vit Nam. Trong quỏ trỡnh u t ra nc ngoi, Lo l la
chn hang u cho cỏc doanh nghip mi tham gia vo kinh doanh quc t v
tr thnh nh u t nc ngoi. Do vy vic nghiờn cu v mụi trng u t
ca Lo cng nh tỡnh hỡnh u t ca cỏc doanh nghip Vit Nam sang Lo l
rt cn thit. T nhu cu ú em chn nghiờn cu ti: Thc trng v gii
phỏp tng cng u t ca Vit Nam sang Lo.
1. Mc ớch nghiờn cu: ỏnh giỏ chung nht v hot ng u t ca Vit
Nam ra nc ngoi, so sỏnh hot ng u t ca Vit Nam sang Lo so
vi hot ng u t ra nc ngoi núi chung v xut mt s bin phỏp
nhm tng cng hot ng u t ca doanh nghip Vit Nam sang Lo.
2. i tng nghiờn cu: Tỡnh hỡnh u t ca Vit Nam sang Lo
3. Phng phỏp nghiờn cu
- Phng phỏp thng kờ
- Phng phỏp phõn tớch
- Phng phỏp tng hp
4. Kt cu ca ti
Chuyờn c chia thnh hai chng:
Chng I: Thc trng u t ca Vit Nam sang Lo
Chng II: Gii phỏp tng cng u t ca Vit Nam sang Lo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


CHNG I

THC TRNG U T CA VIT NAM SANG LO

I. Khỏi quỏt v tỡnh hỡnh u t ra nc ngoi
u t ra nc ngoi l mt hot ng kinh t vụ cựng quan trng vi cỏc
quc gia trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, c bit l trong iu kin hi nhp.
u t nc ngoi mang li li ớch cho c nc tip nhn u t cng nh ch
u t. Xu hng chung ca hu ht cỏc nc phỏt trin l tin hnh u t ra
nc ngoi tn dng cỏc li th so sỏnh. Cú th thy cỏc cng quc trờn th
gii nh: M, Nht... cú dũng u t ra nc ngoi rt ln. Nhiu quc gia ang
phỏt trin cng nh Trung Quc cng ang tin hnh hng lot cỏc hot ng
a doanh nghip thõm nhp th trng quc t. u t ra nc ngoi l xu th
tt yu khỏch quan trong quỏ trỡnh hi nhp. ú cng ang c xem l xu
hng mi ca cỏc doanh nghip Vit Nam, mang tớnh hp dn cao v l tim
nng to ln trong vic giỳp cỏc doanh nghip m rng th trng, nõng cao v
th, hỡnh nh ca doanh nghip trờn trng quc t. Tuy nhiờn, iu ny khụng
hon ton d bi chỳng ta ang trong giai on th nghim nờn gp rt nhiu
vng mc v c ch chớnh sỏch, th tc u t ra nc ngoi cng nh nhng
khú khn do thiu kinh nghim cng nh nng lc ti chớnh, nng lc ca doanh
nghip. Chớnh vỡ vy cỏc doanh nghip Vit Nam ang bc nhng bc i u
tiờn, nhm kinh doanh cú hiu qu trong loi hỡnh mi ny, tr thnh ngi ch
ng tỡm kim cỏc c hi, th trng u t trờn th trng quc t thay vỡ
trong nc ch i liờn doanh hp tỏc vi cỏc doanh nghip nc ngoi.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1. Tổng quan về tình hình đầu tư của Việt Nam ra nước ngồi

ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI PHÂN THEO NĂM

( Chỉ tính các dự án còn hiệu lực đến hết 2005)
STT Năm cấp Số dự án TVĐT Vốn pháp
định
Đầu tư
thực hiện
1 1989 1 563.380 563.380 -
2 1990 1 - - -
3 1991 3 4.000.000 4.000.000 2.000.000
4 1992 3 1.282.051 1.282.051 1.300.000
5 1993 5 690.831 690.831 -
6 1994 3 1.306.811 706.811 -
7 1998 2 1.850.000 1.850.000 1.500.000
8 1999 10 12.337.793 6.773.182 -
9 2000 15 6.865.370 6.682.370 1.210.160
10 2001 13 7.696.452 7.696.452 2.522.000
11 2002 15 150.915.576 133.617.200 1.364.243
12 2003 25 27.309.485 26.214.012 1.956.412
13 2004 17 11.096.114 9.134.344 1.346.450
14 2005 37 368.341.598 153.975.284 3.998.064
150 595.166.461 353.394.917
Nguồn: Ban hợp tác Việt - Lào

Năm 1989, chúng ta bắt đầu tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngồi với
duy nhất một dự án và tính đến hết năm 2005 tổng số dự án đã lên đến 150. Có
thể chia q trình đầu tư ra nước ngồi của Việt Nam thành hai giai đoạn chính:




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ĐỒ THỊ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI QUA CÁC NĂM


Giai đoạn 1: 1989 – 1998:
Đây là giai đoạn mà các nhà đầu tư của Việt Nam bắt đầu xuất hiện xu
hướng tìm kiếm cơ hội đầu tư ở nước ngồi. Hoạt động đầu tư ra nước ngồi còn
mang tính tự phát, chưa có một văn bản cụ thể nào hướng dẫn, chỉ đạo các
doanh nghiệp cũng như các doanh nghiệp còn khá khó khăn trong việc xác định
thị trường, tìm hiểu về mơi trường đầu tư tại nước ngồi. Do vậy, tổng số dự án
trong cả giai đoạn này là 18 dự án, chiếm 12% tổng số dự án đầu tư ra nước
ngồi tính đến hết năm 2005, mỗi năm chỉ có vài dự án được thực hiện thậm chí
có những năm khơng có dự án nào được triển khai như năm 1995,1996,1997.
Qui mơ vốn đầu tư trong giai đoạn này cũng rất nhỏ chỉ trên 500.000 USD/ dự
án. Tổng vốn đầu tư cả giai đoạn này cũng là một con số rất nhỏ chỉ bằng 0.09%
tổng vốn đầu tư ra nước ngồi tính đến hết 2005. Các thị trường chủ yếu của các
doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn này là các thị trường gần gũi và có mối
quan hệ lâu dài với Việt Nam như: Nga, Lào..Các lĩnh vực kinh doanh cũng
khơng đa dạng, chủ yếu là về dịch vụ tư vấn hàng hải, chế biến xuất khẩu hải
sản, hoặc mỳ tơm...
Tổng vốn đầu tư
0
50000000
100000000
150000000
200000000
250000000
300000000
350000000
400000000
1989 1990 1991 1992 1993 1994 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005

Năm
USD
Tổng vốn đầu tư
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giai đoạn 2: 1999 – 2005:
Giai đoạn này được đánh dấu bằng sự ra đời của Nghị định 22/1999/NĐ –
CP qui định về đầu tư ra nước ngồi của doanh nghiệp Việt Nam. Kể từ khi có
các hướng dẫn, chỉ đạo từ phía Chính phủ hoạt động đầu tư ra nước ngồi được
tiến hành một cách mạnh mẽ. Tổng số dự án đã lên tới 132, chiếm 88 % tổng số
dự án và 99.99% tổng vốn đầu tư ra nước ngồi. Lúc này thị trường hoạt động
của các doanh nghiệp Việt Nam đã được mở rộng đến trên 30 quốc gia và vùng
lãnh thổ, đồng thời các doanh nghiệp Việt Nam đã tiến hành kinh doanh trên hầu
hết các ngành nghề, lĩnh vực. Đỉnh điểm của hoạt động đầu tư ra nước ngồi của
Việt Nam chính là năm 2005, đứng đầu về tổng số dự án cũng như tổng nguồn
vốn đầu tư. Năm 2005 là một bước ngoặt trong hoạt động đầu tư ra nước ngồi
với dự án nhà máy thuỷ điện Xêkaman 3, vốn đầu tư lên đến 273 triệu USD,
chiếm 45,87% tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngồi. Chúng ta đã mạnh
dạn đầu tư vào những lĩnh vực có trình độ cơng nghệ cao, qui mơ vốn lớn, phức
tạp thay vì chỉ đầu tư vào những dự án nhỏ, chóng thu hồi vốn. Trong tương lai
doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều sự ưu đãi từ phía nhà nước để có thể có được
nguồn vốn lớn đầu tư vào các ngành nghề đem lại lợi nhuận cao.

TỐC ĐỘ TĂNG VỐN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI
QUA CÁC NĂM TÍNH ĐẾN HẾT NĂM 2005
Năm Vốn thực hiện Tốc độ tăng
định gốc (%)
Tốc độ tăng liên
hồn (%)
1998 1.500.000 - -
1999 0 -100% -100%

2000 1.210.160 -19,32% -
2001 2.522.000 68,13% 108,4%
2002 1.364.243 - 9,05% - 45,91%
2003 1.956.412 30,43% 43,41%
2004 1.346.405 10,24% - 31,18%
2005 3.998.064 166,54% 196,94%
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Có thể thấy rằng tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện các dự án còn thấp và
khơng đều. Các năm mà tổng vốn đầu tư càng cao thì % vốn thực hiện càng
thấp. Nhìn chung các dự án có qui mơ nhỏ thì tốc độ giải ngân của vốn càng cao.
Giai đoạn 1989 – 1998, % tỷ lệ vốn thực hiện/ tổng vốn đầu tư là 49,5% , trong
khi đó giai đoạn 1999 – 2000 chỉ có 2,12%. Như vậy vướng mắc lớn nhất ảnh
hưởng đến hiệu quả dự án đó là việc giải ngân vốn thực hiện dự án. Do đó, cần
phải có cơ chế chính sách tạo thuận lợi cho việc chuyển tiền ra nước ngồi tiến
hành thực hiện đầu tư.
2. Đầu tư ra nước ngồi phân theo ngành
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI PHÂN THEO NGÀNH
( Chỉ tính các dự án còn hiệu lực đến hết 2005)
STT Chun ngành Số
dự
án
TVĐT
(USD)
Vốn pháp
định
(USD)
Đầu tư
thực hiện
(USD)

I
Cơng nghiệp 74 492.922.985 293.760.944 11.705.524
CN dầu khí 6 140.100.000 140.100.000
CN nhẹ 18 26.164.304 26.164.304 6.901.125
CN nặng 21 281.377.720 97656884
CN thực phẩm 11 4.277.330 5.877.330
Xây dựng 18 41.003.631 23.962.426 4.804.399
II
Nơng nghiệp 20 70.420.225 38.130.248 2.665.284
Nơng- lâm nghiệp 16 65.463.900 33.173.923 560.160
Thuỷ sản 4 4.956.325 4.956.325 2.105.124
III
Dịch vụ 56 31.823.251 21.503.725 2.826.476
GTVT- Bưu điện 11 3.374.431 3.374.431 1.450.000
Khách sạn – Du lịch 5 8.831.178 5.701.094 320.000
Văn hố – Y tê – Giáo
dục
4 1.726.811 1.626.811
Xây dựng văn phòng
– Căn hộ
3 2.540.000 2.540.000 -
Dịch vụ 33 15.350.831 13.962.483 1.056.476

Tổng 150 595.166.461 353.394.917 17.197.284
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các nhà đầu tư Việt Nam có mặt trong nhiều ngành nghề khi tiến hành đầu
tư ra nước ngồi. Chúng ta khơng đơn thuần chỉ hoạt động trong ngành nơng
nghiệp, cơng nghiệp nhẹ đòi hỏi vốn ít, cơng nghệ khơng phức tạp mà đã chủ
động bắt tay đầu tư vào các lĩnh vực u cầu vốn lớn, trình độ cao như dầu khí,
cơng nghiệp nặng...


BẢNG TÍNH TỶ TRỌNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CÁC NGÀNH
SO VỚI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ

Ngành
Tỷ trọng vốn đầu tư
thực hiện (%)
Tỷ trọng vốn đầu tư so với
tổng vốn đầu tư (%)
Cơng nghiệp 2,37 82,82
CN dầu khí 0 23,54
CN nhẹ 26,38 4,4
CN nặng 0 42,28
CN thực phẩm 0 0,72
Xây dựng 11,71 6,89
Nơng nghiệp 3,78 11,83
Nơng - lâm nghiệp 0,86 11
Thuỷ sản 42,47 0,83
Dịch vụ 8,88 5,35
GTVT - Bưu điện 42,97 0,57
Khách sạn - Du lịch 3,62 1,48
Văn hố - Ytế - Giáo
dục 0 0,29
Xây dựng văn phòng -
Căn hộ 0 0,43
Dịch vụ 6,88 2,58

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
V nụng nghip tớnh n ht nm 2005 chỳng ta ó tin hnh trin khai 20
d ỏn vi tng vn u t trờn 70 triu USD. Vi u th v kinh nghim trong

sn xut, qun lý ngnh nụng lõm - thu sn, cỏc doanh nghip ó tn dng
c li th ca nc bn v ti nguyờn thiờn nhiờn thu li nhun v úng
gúp khụng nh cho cỏc mc tiờu kinh t xó hi khỏc. Tuy nhiờn, vi c im
c thự, u t cho ngnh nụng nghip s vn cũn khiờm tn chim 11,83 %
trong tng vn u t ra nc ngoi, trong ú ỏng k nht l d ỏn trng cao su
ti Lo vi vn u t lờn ti 10 triu USD. Cú th núi t l vn thc hin trong
ngnh nụng nghip cao hn cỏc ngnh khỏc chim 3,78 % tng vn u t. iu
ny chớnh l do vn cho ngnh ny nh, dn u, khụng tp trung quỏ nhiu vo
mt giai on phự hp vi nng lc ti chớnh ca cỏc doanh nghip Vit Nam.
Trong lnh vc cụng nghip, chỳng ta ó mnh dn tin hnh u t vo cỏc
d ỏn ũi hi ngun vn ln, cụng ngh tiờn tin nh: cụng nghip du khớ, cụng
nghip nng, .. chim 49,3% tng s d ỏn v 88,82% tng vn u t . Trong
ú cú th k n cỏc d ỏn ni bt nh: d ỏn khai thỏc du m Irac vi tng
vn u t 100 triu USD, v d ỏn nh mỏy in Xờkaman 3 vi tng vn u
t 273 triu USD. Cỏc doanh nghip Vit Nam ó bt u coi trng xu hng
u t ra nc ngoi, quan tõm nhiu hn na cho hng i mi ny. Nhng
mt thc trng cũn tn ti ú l t l vn thc hin cũn rt thp mi ch 2,37%.
Cú rt nhiu nguyờn nhõn trong ú cú th k n cỏc nguyờn nhõn chớnh nh:
tỡnh hỡnh chớnh tr khụng n nh ti nc tip nhn u t (tiờu biu l Irac),
nng lc ti chớnh ca cỏc doanh nghip Vit Nam hn ch, nhng vng mc
trong khõu chuyn tin ra nc ngoi...
Ngnh dch v mi c chỳ trng u t trong nhng nm gn õy nhng
liờn tc gia tng vi 56 d ỏn, ng u v s d ỏn u t nhng ch chim
5,35% tng vn u t, v cng l lnh vc cú vn u t thc hin cao nht
8,88%. Lớ do l vỡ õy l cỏc ngnh khụng ũi hi vn ln, thi gian thu hi vn
nhanh, phự hp vi nng lc ti chớnh ca doanh nghip Vit Nam. Cỏc doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip nh, mi gia nhp th trng quc t cú th khai thỏc ngnh ny mt
cỏch thun li.
Ta cú th biu din mi tng quan t l vn u t cho cỏc ngnh qua biu

:

8 3 %
1 2 %
5 %
C ụ n g n g h i p
N ụ n g n g h i p
D c h v


3. Phõn theo i tỏc



U T RA NC NGOI THEO I TC
(Tớnh cỏc d ỏn cú hiu lc n ht 2005)








THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Đối tác Số dự án Tổng vốn đầu tư (USD) Tỷ trọng (%)
Lào 50 366.880.536 61,64
Irac 1 100.000.000 16,8

Nga 11 34.347.407 5,77
Malaysia 3 17.650.000 2,97
Cam 9 15.133.081 2,54
Angieri 1 14.000.000 2,35
Indonesia 2 9.400.000 1,58
Mỹ 17 8.275.612 1,39
Đức 4 4.788.100 0,8
Sing 12 4.620.507 0,78
Tajikistan 2 3.465.272 0,58
Ukraina 4 2.857.286 0,48
Nhật Bản 5 2.133.380 0,36
Trung Quốc 1 1.880.000 0,32
Hàn Quốc 2 1.114.000 0,19
Séc 2 1.068.900 0,18
Co Oét 1 999.700 0,17
Nam Phi 1 950.000 0,16
Ba Lan 1 900.000 0,15
Australia 4 887.200 0,15
Uzebekistan 2 850.000 0,14
Brazin 1 800.000 0,13
Hồng Kông 3 588.000 0,1
Đài Loan 2 468.000 0,08
Italia 1 350.000 0,06
Thái Lan 2 305.200 0,05
Bun 1 152.280 0,03
Bỉ 1 152.000 0,03
An Do 1 150.000 0,03
Anh 2 0 0
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Pháp 1 0 0


150 595.166.461

Nguồn: Ban hợp tác Việt Lào
Tính đến nay Việt Nam đã đầu tư đến trên hơn 30 quốc gia và vùng lãnh thổ
trên thế giới. Đến hết năm 2004, Irac là quốc gia nhận được tổng vốn đầu tư lớn
nhất nhưng đến năm 2005 vị trí này thuộc về Lào, Lào vừa là quốc gia nhận
được tổng vốn đầu tư lớn nhất chiếm 61,64% vừa là quốc gia đứng đầu về số dự
án tiếp nhận khoảng 33,33% tổng số dự án đầu tư ra nước ngồi. Nhìn chung
chúng ta đầu tư sang rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới như: Mỹ, Anh,
Pháp, Ấn Độ... Như vậy, thị trường đầu tư của Việt Nam ngày càng đa dạng hơn
là một tín hiệu đáng mừng hứa hẹn sự mở rộng thị trường hàng hóa Việt Nam.
Tuy nhiên, việc đầu tư chủ yếu vào các quốc gia thuộc Đơng Nam Á, quốc
gia có mối quan hệ mật thiết, gần gũi như Lào, Singapor..., chiếm 52% tổng số
dự án và đứng đầu về tổng vốn đầu tư. Sở dĩ như vậy là vì các quốc gia này bên
cạnh việc có những tương đồng về mơi trường kinh tế xã hội, mơi trường tự
nhiên còn nằm trong hiệp hội ASEAN nên có nhiều ưu đãi, thuận lợi khi đầu tư
sang nhau. Các doanh nghiệp đang trong giai đoạn thử nghiệm nên đầu tư sang
các quốc gia này sẽ dế dàng hơn là sang một thị trường mới. Một phần nhỏ các
doanh nghiệp cũng đã mạnh dạn đầu tư sang các thị trương mạnh như: Mỹ, Đức,
Nhật, Anh, Pháp... để học hỏi kinh nghiệm quản lí, cơng nghệ, cũng như tác
phong làm viêc... của nước bạn.
4. Phân theo hình thức đầu tư

ĐẦU TƯ RA NƯƠC NGỒI PHÂN THEO HÌNH THỨC
( Tính các dự án có hiệu lực đến hết 2005)

Hình thức SDA TVDT Tỷ trọng
100% vốn Việt Nam 55 365420368 61.4
Liên doanh 29 75940705 12.76

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hp ng hp tỏc kinh
doanh 66 153805388 25.84
Ngun: Ban hp tỏc Vit Lo
Vit Nam tin hnh u t ra nc ngoi theo 3 hỡnh thc:
- Hp ng hp tỏc kinh doanh.
- Liờn doanh
- 100% vn Vit Nam
Ta cú th cú cỏi nhỡn tng quan v t trng u t theo tng hỡnh thc theo
biu sau:
Theo tng vn u t

61%
13%
26%
100% vn Vit
Nam
Liờn doanh
Hp ng hp tỏc
kinh doanh


Theo d ỏn

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
55
29
66
100% vn Vit
Nam

Liờn doanh
Hp ng hp tỏc
kinh doanh

Nu xột theo s d ỏn, ch yu chỳng ta u t ra nc ngoi di hỡnh
thc hp ng hp tỏc kinh doanh, hỡnh thc ny chim ti 44%.. Hỡnh thc
ny s giỳp cỏc doanh nghip Vit Nam bc u lm quen vi mụi trng kinh
doanh ca nc s ti nhng v lõu di s khụng cú li vỡ quyn li doanh
nghip s b chia s. Trc nm 2005 õy l hỡnh thc c bn ca cỏc doanh
nghip Vit Nam, chim tng s vn ln nhng vi cỏc d ỏn u t bng 100%
vn Vit Nam ln nh Xờkaman3 ó lm thay i cc din tỡnh hỡnh . u t
bng 100% vn Vit Nam ng th hai v s d ỏn, chim 36,7% v ng u
tng vn u t 61%. Hỡnh thc ny s to ra cho doanh nghip s ch ng
trong xõy dng chin lc kinh doanh, k hoch qun lớ...nhng cũn hm cha
nhiu ri ro, nht l khi kinh nghim u t, qun lớ d ỏn ti nc ngoi cũn
nhiu hn ch. Do ú hỡnh thc ny ch yu c ỏp dng ti cỏc th trng
quen thuc. Hỡnh thc liờn doanh ch chim 19,3% tng s d ỏn, 13% tng vn
u t. Hỡnh thc ny ũi hi doanh nghip Vit Nam phi cú nng lc ti chớnh
ln mi c hng nhiu quyn li cng nh quyn ch ng quyt nh,
trong khi nng lc ti chớnh l mt hn ch vi doanh nghipVit Nam.
Tu nng lc cng nh th trng nh u t m doanh nghip cú th chn
cho mỡnh mt hỡnh thc u t phự hp nht, em li hiu qu cao nht.
II. Thc trng u t ca Vit Nam sang Lo
1. Tớnh tt yu khỏch quan trong quan h u t Vit Lo
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tính tất yếu khách quan của hoạt động đầu tư của Việt Nam sang Lào xuất
phát từ tính khách quan chung của hoạt động đầu tư ra nước ngồi. Khi q
trình tích tụ và tập trung vốn đã đạt đến mức độ nhất định sẽ xuất hiện nhu cầu
đầu tư ra nước ngồi. Sự phát triển của sức sản xuất xã hội hình thành qui mơ
sản xuất trên phạm vi quốc tế. Khi các doanh nghiệp nhận thấy việc đầu tư trong

nước khơng còn mang lại lợi thế so sánh nữa, hoặc lợi thế so sánh thấp hơn so
với đầu tư ra nước ngồi, các doanh nghiệp tiến hành đầu tư ra nước ngồi, vào
các quốc gia lạc hậu hơn, có các yếu tố đầu vào sản xuất rẻ hơn nhằm thu được
lợi nhuận cao hơn.
Mặt khác, thơng qua hoạt động đầu tư ra nước ngồi các quốc gia có thể
chuyển máy móc, thiết bị cần thay thế sang nước kém phát triển hơn để bù đắp
chi phí cho việc mua thiết bị mới.
Bên cạnh đó, xu hướng tồn cầu hố, hội nhập đã lơi kéo tất cả các quốc gia
tham gia vào nền kinh tế thế giới. Trong xu thế đó, chính sách biệt lập, đóng cửa
là khơng thể tồn tại, nó sẽ kìm hãm sự phát triển của quốc gia. Đầu tư nước
ngồi là một hình thức kinh doanh hiệu quả và ngày càng phổ biến trên thế giới,
Đầu tư ra nước ngồi sẽ góp phần cải thiện các mối quan hệ chính trị, thương
mại, văn hố, xã hội. Do vậy, đầu tư ra nước ngồi chính là một tất yếu khách
quan.
Thứ hai, xuất phát từ mối quan hệ truyền thống tốt đẹp giữa Việt Nam và
Lào. Hai quốc gia có truyền thống đặc biệt trong cuộc chiến tranh chống kẻ thù
chung giành độc lập dân tộc, những nét tương đồng về địa lý, chính trị, lịch sử,
kinh tế và văn hố xã hội là nhân tố khách quan gắn bó hai nước hợp tác tồn
diện trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, phát triển kinh tế ở mỗi nước.
Ngày 18/7/1987, tại thủ đơ ViênChăn, Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào và
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã kí hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa
hai nước. Cùng với sự phát triển và mở rộng quan hệ hợp tác, từ đầu những năm
80, quan hệ Việt – Lào đã bước sang giai đoạn mới. Việt Nam giúp đỡ Lào giải
quyết các nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế có tầm chiến lược.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong s nghip i mi, vỡ mc tiờu ho bỡnh, c lp v phỏt trin, Lo
ngy cng phỏt huy tinh thn t ch nõng cao cht lng v hiu qu hp tỏc
hai bờn khng nh ý chớ quyt tõm tng cng quan h hu ngh, on kt c
bit v hp tỏc ton din gia hai ng, hai nh nc, nhõn dõn hai nc vi
cht lng mi, vỡ li ớch c bn v lõu di ca mi nc

Ngoi ra, k t xa xa mi quan h hp tỏc, buụn bỏn, kinh doanh ó din
ra ht sc sụi ni ti cỏc tnh biờn gii hai nc. Cng vi mi quan h c bit,
s u ói v to thun li cho hot ng u t t c hai nc cho nhau, nhng
li th so sỏnh ca Lo v ti nguyờn, nhõn lc, hot ng u t ca Vit Nam
sang Lo l mt tt yu khỏch quan trong quỏ trỡnh hp tỏc v hi nhp nhm
tng cng hiu qu hot ng ca cỏc doanh nghip.
2. Thun li v khú khn trong u t ca Vit Nam sang Lo
2.1 Thun li
2.1.1 Xu th hi nhp, n nh, ho bỡnh v hp tỏc trong khu vc
Trong nhng thp k cui th k XX, ụng ó tr thnh khu vc phỏt trin
nhanh v nng ng nht th gii. ú l mt mụi trng thun li cỏc nh
u t, c bit l cỏc nh u t Vit Nam cú th tin tng b vn kinh doanh.
Mt khỏc, cú nhiu cỏc cuc gp g trong khu vc c t chc nhm to thun
li cho cỏc hot ng hp tỏc trờn cỏc lnh vc c bit l kinh t vỡ õy l lnh
vc u tiờn, l mi quan tõm trc tip ca cỏc nc trong khu vc v hn na
õy l lnh vc khụng phc tp nh chớnh tr.
Hi ngh B trng kinh t ASEAN + 3 ln u tiờn t chc ti Mianma vo
thỏng 5/2000 ó thụng qua 9 lnh vc u tiờn hp tỏc trong ú cú Tng cng
cỏc n lc nhm y nhanh thng mi, u t v chuyn giao cụng ngh. Tip
theo cuc hp c t chc ti Thỏi Lan tip tc nhn mnh trng tõm hp tỏc
ụng l 3 lnh vc, trong ú Thỳc y v to iu kin cho thng mi v
u t. Kh nng m rng khu vc t do u t ASEAN (AIA) cng cú th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
được đặt ra, tuy nhiên cạnh tranh thu hút đầu tư sẽ làm q trình này khơng dễ
dàng.
Như vậy, xu hướng quốc tế hố đời sống kinh tế đang diễn ra từng ngày,
từng giờ. Các luồng vốn di chuyển liên tục qua các quốc gia, các khu vực. Việt
Nam khơng ngừng thúc đẩy việc thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế xã
hội, tiếp tục q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hố. Tuy nhiên, khơng vì thế
chúng ta khơng thực hiện việc đầu tư ra nước ngồi. Đầu tư ra nước ngồi sẽ

giúp các doanh nghiệp Việt Nam nâng cao khả năng cạnh tranh, tận dụng lợi thế
so sánh của các nước tiếp nhận đầu tư, tác động trở lại giúp doanh nghiệp trong
nước ngày càng phát triển.
2.1.2 Sự tương đồng về điều kiện kinh tế - xã hội
Việt Nam và Lào là hai quốc gia láng giềng gần gũi, cùng nằm trên bán đảo
Đơng Dương, có chung 2000km đường biên giới. Hai dân tộc đã có hàng ngàn
năm lịch sử giúp đỡ lẫn nhau. Do vậy, giữa Việt Nam và Lào có nhiều điểm
tương đồng về điều kiện tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội thuận lợi cho việc
phát triển quan hệ thương mại và đầu tư.
Việt Nam và Lào đều là các quốc gia có nguồn tài ngun thiên nhiên rất
phong phú, đa dạng, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Do vậy, khi tiến hành đầu tư
sang Lào, các doanh nghiệp Việt Nam mà chủ yếu là các doanh nghiệp trong
lĩnh vực nơng nghiệp, chế biến... có thể tìm thấy rất nhiều cơ hội đầu tư phát
triển và khai thác các vùng ngun liệu khá rẻ tại đây.
Mặt khác, giữa hai nước đã có mối quan hệ thương mại - đầu tư từ rất xa
xưa, nhân dân hai nước có tình cảm tốt đẹp, hiểu biết sâu sắc về nhau. Nhờ đó,
trong q trình đầu tư, doanh nghiệp Việt Nam có thể nắm bắt được nhu cầu, sở
thích, các phong tục, tập qn của người Lào. Điều này tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp Việt Nam có thể thoả mãn được thị hiếu cũng như dễ dàng thâm nhập
vào thị trường của Lào.
Nền kinh tế Lào cũng như Việt Nam đều có cùng xuất phát điểm thấp, cùng
tiến hành cơng nghiệp hố - hiện đại hố từ một nền nơng nghiệp lạc hậu. Có thể
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thy rng Vit Nam tuy cũn gp nhiu khú khn ó cú nhng bc tin nhanh v
hiu qu hn so vi Lo. Trong quỏ trỡnh ú, Vit Nam ó rỳt ra c nhiu bi
hc quớ bỏu nờn khi tin hnh u t sang Lo, Vit Nam s rỳt kinh nghim
nhng sai lm, thc hin u t cú hiu qu, tỡm kim cỏc c hi ti mt t
nc nhiu tim nng nhng cũn hn ch v trỡnh phỏt trin nhm tn dng
cỏc li th so sỏnh.
im tng ng v chớnh tr cng rt cú li cho cỏc doanh nghip Vit

Nam khi tin hnh u t sang Lo. Hin nay, c hai nc u duy trỡ ch xó
hi ch ngha. Do vy, nhiu quan im trong xõy dng v phỏt trin kinh t,
cỏc mi quan h trong xó hi cha nhiu im ging nhau cựng vi tỡnh hỡnh
chớnh tr ca hai nc u khỏ n nh. õy l mụi trng kinh doanh rt thun
li cho doanh nghip Vit Nam ang kinh doanh trong nc bc u thõm
nhp th trng nc ngoi.
Hin nay c Lo v Vit Nam u ó xõy dng qui hoch phỏt trin tng th
v kinh t - xó hi n nm 2020, l c s hai nc cú th hoch nh chin
lc hp tỏc song phng theo nguyờn tỏc tng tỏc v b sung ln nhau.
Cú th núi, iu kin t nhiờn cng nh kinh t xó hi Lo vi nhiu c
im gn gi vi Vit Nam s giỳp cho doanh nghip Vit Nam cú nhiu thun
li khi u t sang Lo. Doanh nghip Vit Nam cú th cm nhn thy u t
sang Lo nh l u t ti chớnh Vit Nam vy.
2.1.3 Mi quan h c bit gia Chớnh ph v nhõn dõn hai nc
Vit Nam v Lo t lõu i ó cú mi quan h trờn mi lnh vc i sng
kinh t xó hi. Mi quan h hu ngh c bit ny c xõy dng nh vo
truyn thng tt p trong quan h gia hai nc t bao i nay. ng thi, cú
s lónh o sỏng sut ca hai ng, hai Chớnh ph th hin qua ng li, ch
trng phỏt trin quan h gia hai nc.
Ngay sau khi nc Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo thnh lp ( Thỏng
12/1975), Vit Nam v Lo ó kớ nhiu cỏc tuyờn b chung xỏc nh c s,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngun tắc, phương hướng hợp tác tồn diện trên mọi lĩnh vực, tạo điều kiện
phát triển mối quan hệ thương mại - đầu tư giữa hai nước. Đồng thời hơn 40
hiệp ước, hiệp định thoả thuận hợp tác được kí kết đã tạo cơ sở pháp lí cho quan
hệ hợp tác trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Hàng năm, hai nước đều tiến hành các cuộc họp song phương tổng kết q
trình hợp tác về thương mại - đầu tư và các lĩnh vực khác đồng thời xây dựng,
xác định các biện pháp tăng cường, thúc đẩy quan hệ hợp tác. Nhờ vậy, các
vướng mắc trong hoạt động đầu tư giữa hai nước dần dần được khắc phục, tạo

điều kiện thơng thống cho doanh nghiệp có thể tiến hành đầu tư cũng như vận
hành sản xuất đạt hiệu quả cao hơn. Chính phủ Lào rất coi trọng quan hệ với
Việt Nam, coi Việt Nam là một trong các đối tác hàng đầu trong quan hệ thương
mại - đầu tư. Đó là mối quan hệ mang tính chiến lược, sống còn của hai nước.
Hai nước khơng ngừng củng cố và tăng cường mối quan hệ hữu nghị, hợp tác
tồn diện. Nhờ mối quan hệ đặc biệt được xây dựng giữa Chính phủ và nhân dân
hai nước, hoạt động đầu tư của Việt Nam sang Lào gặp nhiều thuận lợi trong các
thủ tục so với các nhà đầu tư nước khác. Điều này thể hiện trong các hiệp định
hợp tác về đầu tư ngày càng thơng thống và tương lai có thể tiến đến tự do hố
trong thương mại và đầu tư giữa hai nước.
2.1.4 Thuận lợi về tự nhiên của Lào
Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào nằm ở phía Tây bán đảo Đơng Dương, với
diện tích 236.800 km
2
. Lào có đặc tính của vùng nhiệt đới là mơi trường thuận
lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các sinh vật nhiệt đới, trên đất nước Lào,
rừng trùng điệp bao phủ gần 80 % diện tích, trữ lượng gỗ của Lào rất lớn,
khoảng hơn 1 tỷ m
3
. Doanh nghiệp Việt Nam với qui mơ vốn còn nhỏ, đầu tư
cho chế biến gỗ tại Lào đang là ngành rất có hiệu quả nhờ tận dụng được nguồn
ngun liệu rẻ và phong phú này.
Mặt khác, 80% diện tích Lào là núi và cao ngun, Lào có hàng ngàn km
các dòng sơng nhánh từ các dãy núi phía bắc và tây dải Trường Sơn với nhiều
thác ghềnh đổ xuống sơng Mêkơng, trữ lượng nước rất lớn. Nguồn tài ngun
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nước phong phú này là một cơ hội đầu tư cho các doanh nghiệp sản xuất điện
của Việt Nam khi mà nhu cầu điện trong nước ngày càng gia tăng mà nguồn
cung cấp lại thiếu hụt. Đầu tư sản xuất điện tại Lao, Việt Nam có thể chuyển
điện về Việt Nam với chi phí thấp hơn do điều kiện vị trí địa lí giữa Việt Nam

và Lào là rất gần gũi.
Thêm vào đó trữ lượng tài ngun khống sản của Lào cũng tương đối lớn,
chất lượng tốt, trong đó có nhiều loại là ngun liệu cơ bản dùng trong cơng
nghiệp luyện kim và hố chất như : thiếc, sắt, vàng, bơxit... có khả năng cung
cấp và đáp ứng các nhu cầu về ngun, nhiên liệu cung cấp cho nền kinh tế quốc
dân. Việt Nam có thể tận dụng nguồn tài ngun này của Lào để tạo vùng
ngun liệu cho mình.
Lào cũng có một lợi thế tạo điều kiện cho doanh nghiệp Việt Nam đầu tư,
đó là dân số Lào còn rất trẻ, phong phú, giá lao động rẻ. Việt Nam khi đầu tư
sang Lào chủ yếu vẫn áp dụng những cơng nghệ khơng phải là hiện đại trên thế
giới, chủ yếu vào các ngành thủ cơng có thể tận dụng được nguồn lực này.
2.1.5 Cơ chế chính sách về đầu tư sang Lào
Trước đây, hoạt động đầu tư ra nước ngồi gặp nhiều khó khăn do chưa có
các hướng dẫn thủ tục đầu tư ra nước ngồi cũng như các dữ liệu, thơng tin về
các ngành, các lĩnh vực ưu đãi đầu tư của các quốc gia. Do đó, các doanh nghiệp
Việt Nam có ý định đầu tư sang nước ngồi thường tiến hành một cách tự phát,
khơng có sự kiểm tra, hướng dẫn. Vì vậy, hiệu quả của các dự án khơng cao và
phần lớn là với qui mơ nhỏ. Kể từ năm 1999 khi Nghị định 22/ 1999/ NĐ - CP
và thơng tư 05/2001/TT – BKH ban hành

đã hỗ trợ rất nhiều cho các doanh
nghiệp. Nó hướng dẫn doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục để đầu tư
ra nước ngồi đạt hiệu quả cao.
Việt Nam và Lào là hai quốc gia có mối quan hệ đặc biệt. Do vậy, việc đầu
tư từ Việt Nam sang Lào và ngược lại có nhiều cơ chế, chính sách tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động đầu tư, cụ thể có thể kể đến một số thoả thuận như:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tho thun ỏp dng c ch vay vn tớn dng u ói i vi cỏc doanh
nghip bờn mỡnh ( k c doanh nghip nh nc v cỏc thnh phn kinh t khỏc)
khi cú d ỏn u t ti Lo hoc ti Vit Nam. Phớa Vit Nam s xem xột u tiờn

cp b sung vn iu l doanh nghip i vi cỏc doanh nghip phớa mỡnh khi
cú hot ng thng mi u t cú qui mụ nht nh ti Lo.
- Dnh u tiờn cho cỏc doanh nghip mi nc cú hot ng hp tỏc vi
nhau thc hin cỏc d ỏn u t, tham gia u thu bng ngun vn ca hai
nc.
- Tho thun thc hin cụng khai cỏc loi thu, phớ, l phớ i vi cỏc d ỏn
u t ca hai bờn vo mi bờn. Khụng ỏnh thu nhp khu cỏc vt t, thit b,
nguyờn, nhiờn, vt liu dựng xõy dng c s vt cht ban u ca d ỏn.
- Tho thun cho phộp sn phm do cỏc d ỏn u t ca Vit Nam sn xut
ti Lo v ngc li c vn chuyn qua biờn gii vi th tc n gin nht.
- Tho thun dnh u ói v to thun li cho cỏc doanh nghip, cụng dõn
hai nc trin khia cỏc th tc u t mi bờn, thc hin cp phộp u t ng
thi vi vic cp phộp kinh doanh d ỏn cú th hot ng sm nht.
- Tho thun thng xuyờn tip xỳc, thụng bỏo cho nhau cỏc thụng tin liờn
quan n u t gia hai nc.
- Tho thun v vic cụng dõn hai nc thuc mi thnh phn kinh t cú t
cỏch phỏp nhõn mang h chiu dỏn tem AB ca Vit Nam v kớ hiu Service ca
Lo i qua biờn gii thc hin hot ng lao ng, u t cỏc d ỏn hp tỏc
c min thi thc nhp cnh, xut cnh ca bờn kia v khụng phi gi danh
sỏch trc i chiu ti ca khu.
- Th tc thanh toỏn v chuyn tin: Thng nht khuyn khớch cỏc doanh
nghip s dng ng Lak ca Lo v ng VND ca Vit Nam trong quan h
u t. u tiờn thc hin c ch i hng cho cỏc doanh nghip cú hot ng
thng mi, u t gia hai nc bng nhng loi hng hoỏ c Chớnh ph hai
nc cho phộp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tất cả các cơ chế chính sách này đều tạo nhiều thuận lợi cho doanh nghiệp
Việt Nam trong q trình tiến hành đầu tư tại Lào đạt hiệu quả cao.
2.2 Khó khăn
2.2.1 Nền kinh tế của Việt Nam và Lào kém phát triển

Việt Nam và Lào là hai quốc gia có nền kinh tế kém phát triển. Việt Nam
phấn đấu đến năm 2020 phải trở thành nước cơng nghiệp hố, trong khi đó Lào
cũng phải thốt khỏi tình trạng kém phát triển và có nhân tố cơ bản để tiến vào
cơng nghiệp hố hiện đại hố. Như vậy, cả hai nước đều là những nền kinh tế
đang chuyển đổi, từng bước xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. Cuộc khủng
hoảng tài chính – tài tệ (1997 – 1998) là bài học về sức ép của tồn cầu hố đối
với các nền kinh tế mở ở Đơng Nam Á. Việt Nam và Lào mới gia nhập nền kinh
tế thị trường nên phải đối mặt với nhiều thách thức trong q trình tự co hố
đầu tư và thương mại cũng như sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước phát triển.
Xuất phát điểm của Việt Nam thấp, do đó khi tiến hành đầu tư sang Lào, Việt
Nam chỉ có thể đầu tư với qui mơ nhỏ, cơng nghệ chưa tiên tiến. Vì vậy, sản
phẩm có sức cạnh tranh khơng cao, hiệu quả của dự án đầu tư sẽ bị ảnh hưởng.
Giai đoạn 2001 – 2005, kinh tế Lào mặc dù duy trì được tốc độ tăng trưởng
GDP bình qn 6,2% nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều khó khăn. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế chưa thực sự vững chắc, chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế còn thấp, chưa được cải thiện. Mặt khác, nợ Chính phủ
thường trên 100% GDP, kéo dài vì vậy tiềm ẩn nhiều nguy cơ lạm phát. Khả
năng sản xuất còn ở trình độ thấp, năng suất và chất lượng thấp. Khi thực hiện
đầu tư vào Lào rất có thể chúng ta sẽ gặp những rủi ro về lạm phát, tác động đến
hiệu quả của dự án. Thêm vào đó các yếu tố của nền kinh tế thị trường còn chưa
được thiết lập đầy đủ, hoặc còn ở giai đoan sơ khai như: thị trường lao động, thị
trường chứng khốn, thị trường bất động sản, thị trường cơng nghệ.... chất lượng
các dịch vụ tư vấn, bảo hiểm ...còn thấp cũng ảnh hưởng khơng ít đến khả năng
thực hiện dự án.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bên cạnh đó, chất lượng nguồn nhân lực của Lào còn rất thấp, 75% dân số
hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến q trình tiếp
thu cơng nghệ cũng như kinh nghiệm quản lí, gây áp lực khơng nhỏ cho các nhà
quản lí doanh nghiệp Việt Nam trong việc bồi dưỡng, đào tạo cơng nhân vận
hành dự án. Hơn nữa, lao động của Lồ còn thiếu tác phong làm việc nghiêm

túc, chính xác, khoa học.
Vấn đề tiếp theo đó là cơ sở hạ tầng của Lào còn rất yếu và thiếu. Tại một
đất nước mà 80% diện tích là cao ngun và núi thì điều kiện di chuyển, đi lại
giữa các vùng còn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù, Việt Nam có nhiều chương
trình, dự án hỗ trợ việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng nhưng cũng chưa đủ
để dọn đường cho các dự án đầu tư trực tiếp có thể thực hiện dễ dàng.

2.2.2 Cơ chế chính sách
Mặc dù đã có nhiều các nghị định, thơng tư hướng dẫn đầu tư trực tiếp ra
nước ngồi nhừn nó được ban hành từ năm 1999 mà vẫn chưa có sự thay đổi.
Tình hình thực tiễn đã có nhiều thay đổi, đòi hỏi cần phải có sự thay đổi trong
các nghị định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam
trong q trình đầu tư ra nước ngồi.
Tiếp theo, về phía Việt Nam và Lào hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách
còn thiếu đồng bộ, tính ổn định khơng cao, ý thức chấp hành pháp luật khơng
nghiêm. Luật pháp còn đang trong giai đoạn hồn thiện, sửa đổi do vậy còn chứa
nhiều khe hở và sai sót gây khó khăn cho các nhà đầu tư trong q trình thực
hiện hoạt động đầu tư. Ngồi ra, hệ thống thuế, các thủ tục hành chính còn nhiều
phiền hà nhất là về đất đai, xây dựng, xuất nhập khẩu....Mặt khác, tình trạng
quan liêu, tiêu cực trong q trình thực hiện các thủ tục đầu tư kể cả từ hai phía
Việt Nam và lào cũng làm giảm sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, gây thất
thốt vốn, làm giảm hiệu quả hoạt động của các dự án.
2.2.3 Sức ép cạnh tranh từ các nước trong khu vực và q trình hội nhập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lo l quc gia m nhiu nc lỏng ging quan tõm, mong mun to nh
hng thụng qua cỏc hot ng v kinh t. Trong ú cú th k n 2 quc gia l
Trung Quc v Thỏi Lan, hot ng ca cỏc doanh nghip hai nc ny khỏ
mnh v hiu qu trong khi sc cnh tranh ca sn phm cỏc d ỏn u t sn
xut ti Lo ca doanh nghip Vit Nam cũn yu, cho nờn nhiu vựng trờn t
nc Lo, hu nh khụng cú d ỏn no ca Vit Nam c trin khai.

C th cú th nờu lờn cỏc ý nh ca Trung Quc v Thỏi Lan khi u t
sang Lo nh sau:
- Trung Quc: thc hin chin lc to nh hng ngy cng sõu vi Lo,
tng bc lm gim nh hng ca Vit Nam cng nh Thỏi Lan vi Lo thụng
qua thõm nhp kinh t hu ht cỏc tnh Bc Lo v ang vn ti Trung Lo,
Nam Lo. Trung Quc s tranh th u t t chõn lõu di trờn cỏc vựng lónh
th Lo thụng qua cỏc tho thun thuờ t t 20 30 nm, c bit chỳ ý khai
thỏc trit ti nguyờn thiờn nhiờn, khoỏng sn, thu in v cỏc li th ca
sụng Mờkụng. Trung Quc ó tng bc tr thnh nh u t ln ti Trung
Quc. Do chin lc ny m Trung Quc cú rt nhiu u ói cho cỏc doanh
nghip u t sang Lo.
- Thỏi Lan: u th v a lý, ngụn ng, tp quỏn tiờu dung khỏ gn gi vi
Lo ang to mi iu kin thu hỳt Lo tr thnh mt th trng chu s nh
hng ca ng Bt Thỏi. Thỏi Lan ang thc hin chớnh sỏch trong to iu
kin thụng thoỏng trong vn ti, quỏ cnh t do, khuyn khớch hang hoỏ ca Lo
qua Thỏi n nc th 3 v gim cc phớ vn ti hang hoỏ cho Lo. ng thi
quc gia ny cng khuyn khớch, to mi iu kin thun li cho cỏc nh u t
t nhõn Thỏi Lan u t hp tỏc lp trang tri sn xut 8 mt hang nụng sn xut
khu sang Thỏi nhm ci thin thõm ht trong cỏn cõn mua bỏn ca Lo v Thỏi.
Trong iu kin ny rừ rang sc cnh tranh ca sn phm ca cỏc d ỏn ca
Vit Nam ti Lo s rt khú khn v quyt liờt. c bit trong iu kin hi
nhp, khi m nhiu quc gia khỏc cng s nhm nhe tn dng nhng li th cnh
tranh ca Lo u t, nu Vit Nam khụng cú nhng chớnh sỏch khuyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khớch, to iu kin cho cỏc doanh nghip khi u t sang Lo thỡ cỏc doanh
nghip khú long m tn ti hot ng hiu qu.
3. Thc trng u t ca Vit Nam sang Lo
3.1 Tỡnh hỡnh thc hin vn u t v d ỏn
u t ra nc ngoi l hỡnh thc mi m vi doanh nghip Vit Nam. c
bit sau Ngh nh 22/NCP/1999, qui nh v hot ng u t ra nc ngoi

ra i, hot ng ny ngy cng cú xu hng gia tng. Lo ó tr thnh quc gia
ng u trong tip nhn u t ca Vit Nam





TH S D N U T SANG LO QUA CC NM
( Tớnh cỏc d ỏn cú hiu lc n ht 2005)
1
2
1
5
9
1 1
8
5
17
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
1993 1994 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
nm

s d ỏn
S d ỏn

Tng gim khụng n nh l xu hng ca hot ng u t ca Vit Nam
sang Lo. Nm 1993 chỳng ta mi ch cú mt d ỏn duy nht, v hu nh hot
ng u t sang Lo khụng cú tin trin gỡ trong giai on 1993 1998, nú
cng i theo xu hng chung ca hot ng u t ra nc ngoi ca Vit Nam.
Cỏc d ỏn ht sc nh l, t phỏt, khụng cú mt hng dn c th no. Cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng nm chỳng ta khụng cú mt d ỏn no u t sang Lo nh 1995, 1996,
1997, õy l nhng nm m hot ng thu hỳt vn u t ca Vit Nam khỏ
sỏng sa, v cng l nhng nm xy ra cuc khng hong ti chớnh tin t. iu
ny ó gõy tõm lớ e ngi cho cỏc doanh nghip Vit Nam v bo ton vn khi
u t ra nc ngoi. Ngay khi ngh nh 22 ra i, s d ỏn u t sang Lo cú
buc chuyn bin t ngt, nm 1999 s d ỏn u t sang Lo ó gp 1,25 ln
so vi c giai on t 1993 1999. Xu hng ny tip tc gia tng trong nm
2000. Tuy nhiờn n nm 2001, 2002 s d ỏn cp phộp u t sang Lo li
gim xung t ngt, ch cũn 1 d ỏn mi nm. Giai on ny cỏc doanh nghip
a thớch vic tip cn cỏc th trng mnh nh: M ( 5 d ỏn), Singapor (3 d
ỏn), Nga (3 d ỏn) v mt s th trng ht sc mi m nh: Uzebekistan,
Tajikistan... vi cỏc d ỏn v tin hc, du khớ...

ớt phự hp vi iu kin th
trng ti Lo. Nm 2003 ỏnh du s tr li ca cỏc nh u t vi th trng
Lo, tuy nhiờn nú khụng duy trỡ c lõu, ngay vo nm tip theo ó li gim.
Nm 2005, bc ngot trong hot ng u t ca Vit Nam ra nc ngoi v
im nhn ca hot ng ny chớnh l vic u t sang Lo, s d ỏn u t
sang Lo trong nm ny l 17 d ỏn, chim 34% tng s d ỏn u t sang Lo
tớnh t nm 1993, v chim 45,95 % s d ỏn u t ra nc ngoi trong nm
2005.

K t nm 1993 2005, theo thng kờ cú 50 d ỏn ca cỏc doanh nghip
Vit Nam u t sang Lo nhng trờn thc t con s ny cũn ln hn rt nhiu,
nhiu d ỏn hp tỏc thc hin gia cỏc a phng giỏp ranh biờn gii cha tng
kt c, nhỡn chung õy l cỏc d ỏn nh, ch yu mang tớnh kinh t xó hi,
c tớnh tng s d ỏn gp khong 3 ln so vi tng kt.
ỏnh giỏ qui mụ d ỏn cng nh tỡnh hỡnh thc hin cỏc d ỏn ta cú th
xem xột qua bng tng hp sau:
Nm S
d
ỏn
Tng vn
u t
(USD)
T trng vn
u t so vi
tng vn u t
Vn thc
hin
(USD)
T trng vn u t
thc hin so vi tng
vn u t thc hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×