Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Bài giảng khám một bệnh nhân tim mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 122 trang )

BỘ MÔN TIM MẠCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

KHÁM MỘT BỆNH NHÂN

TIM MẠCH
GS.TS. NGUYỄN LÂN VIỆT
BS. NGUYỄN TUẤN HẢI


HỎI BỆNH

Triệu chứng học tim mạch 2012 – Nguyễn Tuấn Hải


HỎI BỆNH
Để thu thập các thông tin chung về:
• Triệu chứng cơ năng
• Tiền sử cá nhân
• Tiền sử gia đình

• Các yếu tố nguy cơ tim mạch


1. CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
HAY GẶP TRONG TIM MẠCH
 ĐAU NGỰC

 HO


 KHÓ THỞ

 HO RA MÁU

 NGẤT, XỈU

 MỆT

 ĐÁNH TRỐNG NGỰC

 CƠN ĐAU CÁCH HỒI Ở
CHI DƢỚI

Triệu chứng học tim mạch 2012 – Nguyễn Tuấn Hải


TRIU CHNG C NNG
1. Triệu chứng gì ?
2. Xuất hiện từ khi nào ?
3. Hoàn cảnh xuất hiện
4. Vị trí, định khu của triệu chứng

5. Tính chất của triệu chứng
6. Thời gian kéo dài của triệu chứng
7. Diễn biến của triệu chứng
8. Các yếu tố làm triệu chứng nặng lên
9. Các yếu tố làm triệu chứng giảm đi
10. Các dấu hiệu khác đi kèm



BỆNH NHÂN CÓ ĐAU NGỰC

Triệu chứng học tim mạch 2012 – Nguyễn Tuấn Hải


V D V CCH HI BNH TRC MT
BNH NHN B AU NGC
1. au từ khi nào ?
2. au t nhiên hay sau gắng sức?
3. Đau ở vùng nào?

4. Đau nhiều hay ít? Cảm giác đau ở nông hay sâu?
5. Đau có lan đI đâu không?
6. Cơn đau kéo dài bao lâu?
7. Cơn đau tăng lên khi nào?
8. Cơn đau giảm đI khi nào (khi nghỉ ngơI, dùng thuốc
giãn mạch vành)?

9. Các triệu chứng kèm theo (khó thở, ho, đánh trống
ngực, cảm giác hẫng hụt, sốt)?


CÁC NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC
A. Bệnh tim mạch:
1.

Bệnh động mạch vành

2.


Tách thành động mạch chủ

3.

Nhồi máu phổi

4.

Bệnh màng ngoài tim

5.

Bệnh van tim, bệnh cơ tim

6.

Các rối loạn nhịp tim (Ngoại tâm thu, rối loạn nhịp
nhanh, rối loạn nhịp chậm…)


B. Các nguyên nhân khác:
1.

Bệnh phổi và màng phổi (viêm, tràn dịch, tràn khí, u
phổi, u trung thất …).

2.

Bệnh của cơ thành ngực, bệnh lý ở xƣơng sƣờn và
cột sống, hội chứng Tietze …


3.

Bệnh hệ tiêu hoá: viêm/loét dạ dày; H/c trào ngƣợc
thực quản; viêm túi mật …

4.

Bệnh thần kinh: đau thần kinh liên sƣờn, Zona …


Cơn đau thắt ngực điển hình do
bệnh động mạch vành
1. Hoàn cảnh xuất hiện: đột ngột hoặc sau gắng sức, sau căng

thẳng thần kinh, có khi đau xuất hiện khi nghỉ ngơi.

2. Vị trí: thƣờng ở sau xƣơng ức, có khi đau ở ngực trái.
3. Mức độ đau: đau nhiều, đau dữ dội, có cảm giác đè nặng

ngực.

4. Thời gian đau: vài giây hoặc vài phút. Nếu đau kéo dài hơn

20 phút phải nghĩ đến khả năng nhồi máu cơ tim cấp.

5. Hƣớng lan: lan lên cổ, vai, cánh tay, cẳng tay trái, ngón 4,5

bàn tay trái.
6. Dùng nitroglycerin:


Nếu đỡ đau: nghĩ đến khả năng co thắt động mạch vành.

Nếu không đỡ đau: nghĩ đến khả năng tắc ĐMV.


VỊ TRÍ ĐAU

HƢỚNG LAN

Hai hàm: 16%

Hai vai và hai cánh tay: 31%

Tay phải:
3%

Tay trái:
21%

Thƣợng vị: 5%


Đau ngực do NMCT cấp
 Đau ngực dữ dội, có cảm
giác tim bị đè ép, bóp chẹt.

 Có thể lần đầu xuất hiện
hoặc đã có TS đau ngực ổn
định hay không ổn định

trƣớc đó.
Tắc nghẽn trong lòng
một nhánh ĐMV
NMCT thành trƣớc

 Đôi khi triệu chứng đau
ngực không rõ hoặc chỉ
đau nhẹ, thƣờng gặp ở
bệnh nhân bị ĐTĐ hoặc BN
cao tuổi.
Nguồn hình ảnh:


au ngc do tỏch thnh MC
Thng au ngc dữ dội,
cm giác buốt nhói, đau có
thể lan ra sau l-ng hoặc chỉ
đau ở l-ng, bụng.

Đại đa số xuất hiện hết sức
đột ngột, bệnh cảnh sốc,
ng-ời nhợt nhạt, chân tay
lạnh...

Th-ờng có tiền sử THA, hội chứng Marfan...
Ngun hỡnh nh: />

Đau ngực do nhồi máu phổi
Tim


Phổi
Huyết khối



Đau ngực đột ngột kèm theo ho
( ho ra máu),khó thở, lo lắng.

TM đùi



Tiền sử viêm tắc TM, mới phẫu
thuật, bất động kéo dài, bệnh ác
tính, tăng đông máu, tuổi cao,
suy tim ứ huyết, dùng thuốc
tránh thai hay chửa đẻ...

Vùng
nhồi
máu
HK trong nhánh ĐMP

Nguồn hình ảnh: />

§au ngùc do trµn dÞch hay
viªm mµng tim, mµng phæi


Đau ngực ở các khoang liên sƣờn lan ra cổ và


vai.



Cảm giác nhói buốt, đặc biệt khi hít thở.



Đau giảm khi ngồi ngả ra phía trƣớc và đau
tăng khi nằm nghiêng.



Có thể có sốt hoặc không.

Nguồn hình ảnh: />

Đau vùng ngực (do bệnh lý hệ tiêu hoá)


Đau do hội chứng trào ngƣợc, viêm thực quản

thƣờng có biểu hiện nóng, bỏng, rát ở thƣợng vị và
lan lên ngực.



Đau ở thƣợng vị có thể lan lên vùng ngực nhƣng
không lan ra tay. Đau thƣờng liên quan đến bữa ăn

hoặc khi nằm nghiêng.

 Tiền sử ợ hơi, ợ chua, uống rƣợu …


BỆNH NHÂN CÓ KHÓ THỞ

Triệu chứng học tim mạch 2012 – Nguyễn Tuấn Hải


CÁC NGUYÊN NHÂN KHÓ THỞ
1. Bệnh tim mắc phải hoặc bẩm sinh:
Bệnh van tim, cơ tim, màng ngoài tim
Bệnh tim bẩm sinh có tím

Hội chứng suy tim

2. Bệnh phổi, màng phổi: viêm, tràn dịch, tràn khí, khối u …
3. Bệnh lý cột sống, lồng ngực: gù, vẹo cột sống, lồng
ngực.
4. Bệnh lý thần kinh cơ: viêm đa rễ thần kinh, nhƣợc cơ…
5. Các nguyên nhân khác: thiếu máu, béo phì …


CÁC KIỂU KHÓ THỞ VÀ PHÂN ĐỘ
KHÓ THỞ TRONG TIM MẠCH
CÁC KIỂU KHÓ THỞ THƯỜNG GẶP TRONG TIM MẠCH:


Khó thở khi gắng sức




Khó thở thƣờng xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi



Cơn khó thở kịch phát



Khó thở kiểu CHEYNES – STOKES

PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THEO NYHA (*):


NYHA 1: Không khó thở khi gắng sức, hoạt động bình
thƣờng so với lứa tuổi.



NYHA 2: Khó thở khi gắng sức nhiều.



NYHA 3: Khó thở khi gắng sức ít.



NYHA 4: Khó thở cả khi nghỉ ngơi, khi nằm. Cơn khó thở

kịch phát.

(*): NYHA: NewYork Heart Association: Hiệp hội tim NewYork


BỆNH NHÂN CÓ NGẤT, XỈU


NGUYÊN NHÂN GÂY NGẤT
A.

NGUYÊN NHÂN TIM MẠCH:
1. Rối loạn nhịp tim nhanh và/hoặc chậm quan trọng
gây giảm cung lƣợng tim  giảm cung lƣợng não
 ngất.
2. Blốc nhĩ - thất hoàn toàn: Cơn Adams – Stokes.
3. Hẹp van ĐMC, Bệnh cơ tim phì đại.
4. U nhày nhĩ trái.

5. Huyết khối gây kẹt van tim nhân tạo.


B. CÁC NGUYÊN NHÂN KHÁC:
1. Hạ huyết áp tƣ thế đứng
2. Cƣờng phế vị

3. Thiếu máu nặng
4. Hạ đƣờng huyết





CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG KHÁC


Đau ở các khớp, các chi



Mệt mỏi



Đái ít



Nói khàn



………


2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
VỀ TIM MẠCH
 GIỚI: NAM
 DI TRUYỀN
 CHỦNG TỘC


 TĂNG HUYẾT ÁP
 ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
 RỐI LOẠN LIPID MÁU

 TUỔI CAO

 BÉO PHÌ
 LỐI SỐNG TĨNH TẠI
 ĂN MẶN, UỐNG NHIỀU RƢỢU
 HÖT THUỐC LÁ
 CĂNG THẲNG THẦN KINH


YẾU TỐ NGUY CƠ
VỀ TIM MẠCH
Thuốc


Rƣợu

Đái
đƣờng

Tuổi
cao

Giới

Căng
thẳng

thần
kinh
THA

RL lipid
máu

Béo phì

Di
truyền


×