Trường Tiểu học Chu Văn An
Họ và tên :...............................
Lớp :2 /
Điểm
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Năm học : 2010 - 2011
Môn : Toán
Lời phê của cô giáo
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1:Trong các số 348,483,384,834,843 số lớn nhất là:
A.834
B.843
C.483
Bài 2:Số gồm : 1 trăm 7 chục 2 đơn vị được viết là:
A.127
B.127
C.172
Bài 3:Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành mấy tờ giấy bạc 500 đồng ?
A. 1 tờ
B.2 tờ
C.5 tờ
Bài 4:Chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh:
AB = 34 cm ,
BC = 20 cm
,
AC = 16 cm
A.60cm
B.70 cm
C.54 cm
Bài 5:Trong hình vẽ bên có:
A.2 hình tam giác và 2 hình tứ giác
B.2 hình tam giác và 3 hình tứ giác
C.2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
II. Tự luận
Bài 6: Đặt tính rồi tính
254 + 232
46 + 54
768 – 423
80 – 23
Bài 7:Tìm x
567 + x = 877
x – 114 = 612
1
x:5=4
x
X 4 = 24
Bài 8 :
a) Có 45 kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg .Hỏi có bao
nhiêu túi gạo ?
b)Bể thứ nhất chứa được 768 l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ
nhất 234 l. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài 9 : Viết phép chia có thương bằng số chia.
2
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1: (0,5đ) B.843
Bài 2: (0,5đ) Số gồm : 1 trăm 7 chục 2 đơn vị được viết là:
C.172
Bài 3: (0,5đ) Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi thành mấy tờ giấy bạc 500
đồng ?
B.2 tờ
Bài 4: (0,5đ) Chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh:
AB = 34 cm ,
BC = 20 cm
,
AC = 16 cm
B.70 cm
Bài 5: (1đ) Trong hình vẽ bên có:
C.2 hình tam giác và 4 hình tứ giác
II. Tự luận
Bài 6: Đặt tính rồi tính ( 1đ)
254 + 232
46 + 54
768 – 423
80 – 23
Bài 7:Tìm x ( 2đ)
567 + x = 877
x:5=4
x – 114 = 612
x
X 4 = 24
Bài 8 :
a) Có 45 kg gạo chia đều vào các túi, mỗi túi chứa 5 kg .Hỏi có bao
nhiêu túi gạo ? (1,5đ)
b)Bể thứ nhất chứa được 768 l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ
nhất 234 l. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước ? (1,5đ)
Bài 9 : Viết phép chia có thương bằng số chia.(1đ)
4: 2 = 2 hoặc 9: 3 = 3...
3
ĐỀ THI CUỐI NĂM
Môn: Tiếng Việt
Năm học : 2010 - 2011
I.Chính tả
Nghe viết bài : Hoa phượng SGK TV2 – T2 trang 97
II.Tập làm văn
Đề : Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một loài cây mà em thích
Gợi ý:
- Đó là cây gì, trồng ở đâu?
- Hình dáng cây như thế nào?
- Cây có ích lợi gì ?
III.Đọc thầm bài : Kho báu ( TV 2 T2 trang 83-84) và đánh dấu x vào
trước những ý trả lời đúng.
Câu 1:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người
nơng dân ?
a) Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
b) Hai ơng bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn
mặt trời.
c)Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà.Họ khơng
để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
d) cả ý a,b, c
Câu 2:Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
a) Kho báu giấu dưới ruộng.
b) Ruộng nhà có một kho báu , các con hãy tự đào lên mà dùng.
c) Cha khơng thể lo cho các con được.
Câu 3:Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
a) Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kó
nên lúa tốt.
b)Vì hai an h em chăm làm lụng.
c) Vì hai anh em biết cách làm ruộng và giống lúa tốt.
Câu 4:Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau.
a)mệt - mỏi
b)sáng - tối
c)nóng – lạnh
d)lạnh cóng - lạnh giá
Câu 4:Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
a) Người ta trồng lúa để lấy gạo.
-----------------------------------------------------------------------b) Khi mùa hè đến, cuốc kêu ra rã.
-----------------------------------------------------------------------4
Câu 5:Đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống
Khi bé bước racả nhà tươi cười chào béKhi bé bước racả căn phòng
bỗng chan hòa ánh sángMọi người gọi bé , giơ những bàn tay trìu mến vẫy
bé.
ĐÁP ÁN
TẬP LÀM VĂN
- Đó là cây gì, trồng ở đâu? ( 1,5 đ )
- Hình dáng cây như thế nào? ( 2,5đ)
- Cây có ích lợi gì ? ( 1 đ)
ĐỌC THẦM
Đáp án:
Câu 1:ý d ( 0,5)
Câu 2:ý b ( 0,5)
Câu 3:ý a ( 0,5)
Câu 4:b,c ( 0,5)( mỗi câu 0,25)
Câu 5: ( 1 đ)đặt được mỗi câu 0,5 đ
Câu 6: ( 1đ) (thứ tự các dấu phẩy:, ; , ; ,; .)
5