Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Hoạt động đầu tư phát triển tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam: thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.46 KB, 33 trang )

Chuyên đề thực tập 1 Khoa đầu tư
=============================================================
Mục Lục
Mục Lục.........................................................................................................................1
Chương 1........................................................................................................................6
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI..............................................................6
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM............................................................................6
1.1.Tổng quan về EVN...............................................................................................6
1.1.1.Sự ra đời và quá trình phát triển của EVN....................................................6
1.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển
tại EVN.................................................................................................................11
1.1.2.1.Vị thế độc quyền của EVN...................................................................11
1.1.2.2.Hệ thống điện và đầu tư phát triển hệ thống điện................................13
1.2.Thực trạng đầu tư phát triển tại EVN.................................................................14
1.2.1.Tình hình huy động vốn tại EVN................................................................14
1.2.1.1.Nguồn vốn bên trong............................................................................15
1.2.1.2.Nguồn vốn bên ngoài...........................................................................16
1.2.2.Tình hình sử dụng vốn đầu tư phát triển tại EVN.......................................21
1.2.2.1.Đầu tư phát triển nguồn và lưới điện....................................................22
1.2.2.2.Đầu tư phát triển KHKT-CN................................................................24
1.2.2.3.Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.........................................................25
1.2.2.4.Đầu tư vào các lĩnh vực khác...............................................................27
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình ĐTPT tại EVN..................................29
1.2.3.1.Nhóm nhân tố khách quan....................................................................29
1.2.3.2.Nhóm nhân tố chủ quan.......................................................................30
1.3.Đánh giá khái quát tình hình đầu tư phát triển tại EVN.....................................31
1.3.1.Thành tựu....................................................................................................31
1.3.1.1.Hệ thống nguồn và lưới điện đã được đầu tư đồng bộ.........................31
1.3.1.2.Chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao..........................................39
1.3.1.3.Doanh thu từ các lĩnh vực kinh doanh khác tăng.................................39
1.3.2.Những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong quá trình đầu tư phát triển


tại EVN.................................................................................................................41
1.3.2.1.Thiếu vốn đầu tư...................................................................................41
1.3.2.2.ĐTPT mới công suất nguồn điện chưa đáp ứng nhu cầu....................45
1.3.2.3.Đầu tư cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện chưa đáp ứng yêu cầu. 47
1.3.2.4.Tiến độ thực hiện dự án chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư49
1.3.2.5.Nguồn nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu................................................51
1.3.2.6.Rào cản xuất phát từ phía các đơn vị, người dân.................................56
Chương 2......................................................................................................................59
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI TẬP
ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM..................................................................................59
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 2 Khoa đầu tư
=============================================================
2.1. Định hướng phát triển và đầu tư phát triển tại EVN........................................59
2.1.1. Quan điểm phát triển.................................................................................59
2.1.2. Mục tiêu phát triển....................................................................................60
2.2. Giải pháp tăng cường đầu tư phát triển tại EVN..............................................61
2.2.1. Tăng cường huy động vốn từ các nguồn...................................................61
2.2.2. Tăng cường đầu tư cho nguồn và lưới điện...............................................63
2.2.2.1. Đầu tư phát triển nguồn điện..............................................................63
2.2.2.2. Đầu tư phát triển hệ thống truyền tải và phân phối điện....................65
2.2.3. EVN cần phổ biến giải pháp tiết kiệm điện năng tới mọi người dân........66
2.2.4. Giảm tỷ lệ tổn thất điện năng....................................................................67
2.2.5. Đẩy mạnh tiến độ thực hiện các dự án......................................................68
2.2.6. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................69
2.2.6.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý....................................................69
2.2.6.2. Đầu tư cho công tác đào tạo nguồn nhân lực.....................................71
2.2.6.3. Có chính sách đãi ngộ đối với cán bộ có tay nghề cao......................72
2.2.6.4. Đầu tư cho đội ngũ nhân lực phục vụ dự án nhà máy điện hạt nhân. 72

2.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước...................................................73
2.3.1. Hoàn thiện các chính sách có liên quan.....................................................73
2.3.2. Phát huy vai trò của các tổ chức liên quan................................................75
2.3.3. Tiến tới mở cửa thị trường điện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SX-
KD tại EVN..........................................................................................................76
2.4. Các đơn vị cần hợp tác giải quyết khó khăn....................................................77
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB : Asia Development Bank: Ngân hàng phát triển Châu Á
ASEAN : Asociation of South East Asian Nations-Hiệp hội các nước Đông
Nam Á
BOO : Build- Operate-Own: Xây dựng- Vận hành- Sở hữu.
BOT : Build- Operate- Transfer: Xây dựng- Vận hành- Chuyển giao
EVN : Electricity of Viet Nam- Tập đoàn điện lực Việt Nam
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 3 Khoa đầu tư
=============================================================
GDP : Gross Domestic Product- Tổng thu nhập quốc nội
IPP : Independent power plant- Nhà máy điện độc lập
JBIC : Japan Bank of International Cooperation- Ngân hàng hợp tác quốc tế
Nhật Bản
ODA : Official Development Assistance- Hỗ trợ phát triển chính thức
WB : World Bank- Ngân hàng Thế Giới
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
KT-XH : Kinh tế xã hội
KHCB : Khấu hao cơ bản
KHKT-CN : Khoa học kỹ thuật và công nghệ
ĐTPT : Đầu tư phát triển
CNVC : Công nhân viên chức

VĐTXD : Vốn đầu tư xây dựng
VTCC : Viễn thông công cộng
TĐ : Thủy điện
TTĐN : Tổn thất điện năng
QHĐ : Quy hoạch điện
GD& ĐT : Giáo dục và đào tạo
ĐH : Đại học
KH&CN : Khoa học và công nghệ
TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
UBND : Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Bảng cân đối kế toán toàn Tập đoàn qua các năm
Bảng 2 : Bảng kết quả hoạt động kinh doanh toàn Tập đoàn
Bảng 3 : Sản lượng điện phát ra các năm 2000-2006 theo thành phần
Bảng 4 : Nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư phát triển tại EVN
Bảng 5 : Nguồn vốn bên trong
Bảng 6 : Nguồn vốn bên ngoài
Bảng 7 : Các dự án vay vốn nước ngoài năm 2007- 2008
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 4 Khoa đầu tư
=============================================================
Bảng 8 : Tình hình sử dụng vốn cho hoạt động đầu tư phát triển tại EVN
Bảng 9 : Tình hình sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng hệ thống điện
Bảng 10: Tỷ trọng vốn đầu tư cho KHCN trong tổng doanh thu
Bảng 11: Tỷ trọng kinh phí đầu tư cho đào tạo trong tổng quỹ tiền lương qua các năm 2006-
2008
Bảng 12: Báo cáo thu nhập hàng năm tại EVN qua các năm 2006-2008
Bảng 13: Tình hình đầu tư vào các công trình không thuộc lĩnh vực điện

Bảng 14: Chiều dài đường dây và dung lượng máy biến áp truyền tải qua các năm 2006-2008
Bảng 15: Công suất các nhà máy điện các năm 2006-2008
Bảng 16: Sản lượng điện thương phẩm phân phối cho các ngành KTQD qua các năm 2006-
2008
Bảng 17: Doanh thu viễn thông điện lực
Bảng 18: Tốc độ tăng GDP và tốc độ tăng VĐT cho nguồn điện
Bảng 19: Chỉ tiêu phát triển kinh tế và tiêu thụ điện năng ở 16 nước trên thế giới năm 2000 và
dự báo cho Việt Nam năm 2020
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Biểu đồ 2: Sản lượng điện thương phẩm
Biểu đồ 3: Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm
Biểu đồ 4: Tỷ lệ điện khí hóa nông thôn 2001- 2007
Biểu đồ 5: Tỷ lệ tổn thất điện năng từ 1996- 2007
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 5 Khoa đầu tư
=============================================================
LỜI MỞ ĐẦU
Theo tiến trình phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và quốc
tế, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khởi xướng và lãnh
đạo đất nước bắt tay vào một thời kì đổi mới toàn diện về nhận thức và định hướng phát triển
kinh tế. Với định hướng đúng đắn ấy, nhà nước bắt đầu tách chức năng quản lý nhà nước ra
khỏi chức năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thực hiện xây dựng các đầu kéo phát
triển kinh tế đất nước thông qua việc hình thành các Tổng công ty lớn. Trong bối cảnh đó,
Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 562/TTg của Chính
phủ. Sau hơn 10 năm hoạt động theo mô hình Tổng công ty 91, hướng tới xây dựng tập đoàn
kinh tế mạnh của đất nước, EVN tổ chức lại sản xuất phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới.
Năm 2007 là năm đầu tiên Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) triển khai thực hiện đề án
chuyển đổi thành tập đoàn kinh tế theo các Quyết định số 147, 148/2006/QĐ- TTG ngày

22/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và thành lập Công ty mẹ -Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Tập đoàn đã đóng góp những thành tựu to lớn trong việc thực hiện nhiều dự án quan
trọng để xây dựng nguồn điện và mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh doanh và sinh
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 6 Khoa đầu tư
=============================================================
hoạt cho người dân, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh
những thành quả đạt được vẫn còn những tồn tại như: tiến độ xây dựng các công trình điện
vẫn còn chậm, sản lượng điện năng chưa đủ đáp ứng yêu cầu, tỷ lệ thất thoát điện năng cao …
Để đứng vững và phát triển hơn nữa đòi hỏi Tập đoàn phải có những giải pháp thiết thực để
khắc phục những tồn tại đó. Để hiểu sâu hơn về vấn đề này em chọn đề tài: “Hoạt động đầu
tư phát triển tại Tập đoàn Điện lực Việt Nam: thực trạng và giải pháp.”
Do khả năng thu thập tài liệu và hiểu biết thực tế có hạn nên bài viết của em còn nhiều
hạn chế. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: PGS.TS Từ Quang Phương đã nhiệt tình hướng
dẫn em thực hiện đề tài này.
Sinh viên

Kim Thị Quý
Chương 1
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về EVN
1.1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của EVN
Kỹ nghệ điện xuất hiện ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX, bắt đầu từ một số xưởng phát
điện hoạt động độc lập, cung cấp dòng điện một chiều. Khi đó, điện một chiều được ưu tiên
trước điện động lực. Cho đến năm 1954, tổng công suất nguồn điện toàn quốc mới đạt khoảng

100 MW (Chợ Quán 35 MW, Yên Phụ 22 MW, Cửa Cấm 6,3 MW, Vinh 3,5 MW, Thượng Lý
10 MW, Nam Định 8 MW…), và một hệ thống lưới điện manh mún, lưới truyền tải cao nhất
là 30,5 kV.
Từ năm 1954, sau ngày tiếp quản, điện được sử dụng rộng rãi hơn và trở thành động lực
quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Thời kỳ 1961- 1965, ở miền Bắc công suất đặt
tăng bình quân 20% hằng năm. Cùng với một số nhà máy điện được xây dựng dưới sự giúp đỡ
của các nước XHCN, mạng lưới điện 35 kV, rồi 110 kV đã được xây dựng, nối liền các nhà
máy điện và các trung tâm phụ tải, hình thành nên hệ thống điện non trẻ của Việt Nam. Thời
kỳ 10 năm (1955 - 1965), ở miền Bắc, mức tăng công suất đặt trung bình là 15%. Trong giai
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 7 Khoa đầu tư
=============================================================
đoạn (1966 - 1975) do chiến tranh phá hoại ác liệt nên mức tăng công suất đặt bình quân chỉ
đạt 2,6%/năm.
Giai đoạn 1975- 1994, hệ thống điện được phát triển mạnh với việc đưa vào vận hành một
số nhà máy lớn với công nghệ tiên tiến như Nhiệt điện Phả Lại (440 MW), Thuỷ điện Trị An
(420 MW) và đặc biệt là Thuỷ điện Hoà Bình (1920 MW)...và đồng bộ với các nguồn phát
điện, hệ thống lưới điện được phát triển rộng khắp cả nước trên cơ sở đường trục là lưới điện
220kV.
Năm 1994, việc đưa vào vận hành Hệ thống truyền tải 500 kV đã đánh dấu một bước
ngoặt trọng đại trong lịch sử phát triển của Hệ thống điện Việt Nam. Từ đây, Việt Nam đã có
một Hệ thống điện thống nhất trong toàn quốc, làm tiền đề cho một loạt các công trình mới
với công nghệ hiện đại được đưa vào vận hành sau này.
Theo tiến trình phát triển của đất nước và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế,
tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng Sản Việt Nam đã khởi xướng và lãnh đạo
đất nước bắt tay vào một thời kì đổi mới toàn diện về nhận thức và định hướng phát triển kinh
tế. Hệ thống kinh tế đã có sự chuyển hướng rõ rệt trong tất cả các lĩnh vực từ nông nghiệp đến
công nghiệp, từ giao thông vận tải đến thương mại dịch vụ. Với định hướng đúng đắn ấy, nhà
nước bắt đầu tách chức năng quản lý nhà nước ra khỏi chức năng sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp, thực hiện xây dựng các đầu kéo phát triển kinh tế đất nước thông qua việc hình
thành các tổng công ty lớn. Trong bối cảnh đó, Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam (EVN)
được thành lập theo Quyết định số 562/TTg và Điều lệ hoạt động của Tổng công ty được Thủ
tướng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị địng số 14/CP ngày 27/01/1995.
Kể từ khi thành lập, Tổng công ty đã thể hiện được vị trí quan trọng của mình trong phát
triển kinh tế- xã hội đất nước. Tổng công ty đã thực hiện nhiều dự án quan trọng để xây dựng
nguồn điện và mạng lưới cung cấp điện cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt cho người dân.
Đến năm 2005, Tổng công ty có 56 đơn vị thành viên, phục vụ điện lực trên phạm vi toàn
quốc. EVN đã bảo toàn và phát triển được vốn kinh doanh của Nhà nước giao, sản xuất, kinh
doanh luôn có lãi và thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. So với năm 1995,
nguyên giá tài sản cố định năm 2005 tăng 3,77 lần, đạt 105.617 tỷ đồng, vốn kinh doanh tăng
1,64 lần, đạt 32.339 tỷ đồng. So với khi mới thành lập Tổng Công ty, điện sản xuất tăng gấp
ba lần (từ 14,6 tỷ kWh tăng lên 44 tỷ kWh), tổng công suất nguồn điện tăng gần hai lần (từ
4.549,7 MW tăng lên 8.843 MW).
Sau hơn 10 năm hoạt động theo mô hình Tổng công ty 91, hướng tới xây dựng tập đoàn
kinh tế mạnh của đất nước, EVN đã tổ chức lại sản xuất phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới.
Năm 2007 là năm đầu tiên Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) triển khai thực hiện đề án
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 8 Khoa đầu tư
=============================================================
chuyển đổi thành tập đoàn kinh tế theo các Quyết định số 147, 148/2006/QĐ- TTG ngày
22/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn
Điện lực Việt Nam và thành lập Công ty mẹ-Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Sơ đồ tổ chức của Tập đoàn Điện lực Việt Nam như sau
============================================================
Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 9 Khoa đầu tư
=============================================================
============================================================

Sinh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc
Phó TGĐ sản
xuất
Phó TGĐ sản
xuất
Phó TGĐ kinh
doanh
Phó TGĐ kinh
doanh
Phó TGĐ
ĐTXD NĐ
Phó TGĐ
ĐTXD NĐ
Phó TGĐ
ĐTXD LĐ
Phó TGĐ
ĐTXD LĐ
Phó TGĐ
VT - NH
Phó TGĐ
VT - NH
Phó TGĐ
KT - TC
Phó TGĐ
KT - TC
Ban Kinh doanh

Ban Kinh doanh
Văn phòng
Văn phòng
Ban Thị trường điện
Ban Thị trường điện
Ban Quản lý đầu tư
Ban Quản lý đầu tư
Ban Quản lý
đấu thầu
Ban Quản lý
đấu thầu
Ban Quản lý
xây dựng
Ban Quản lý
xây dựng
Ban Kỹ thuật
Sản xuất
Ban Kỹ thuật
Sản xuất
Ban KHCN & MT
Ban KHCN & MT
Ban Tài chính
Kế tóan
Ban Tài chính
Kế tóan
Ban Quan hệ
Quốc tế
Ban Quan hệ
Quốc tế
Ban Kiểm sóat

Ban Kiểm sóat
Ban Tổng hợp
Ban Tổng hợp
Ban Viễn thông và
Công nghệ thông tin
Ban Viễn thông và
Công nghệ thông tin
Ban Thanh tra
Bảo vệ
Ban Thanh tra
Bảo vệ
Ban Quan hệ cộng
đồng
Ban Quan hệ cộng
đồng
Ban Tổ chức và
Nhõn sự
Ban Tổ chức và
Nhõn sự
Ban Kế hoạch
Ban Kế hoạch
Ban Pháp chế
Ban Pháp chế
Trung tâm Điều độ Hệ
thống điện Quốc gia
Trung tâm Điều độ Hệ
thống điện Quốc gia
1. Cụng ty NĐ Uụng Bớ
2. CTTĐ Đa Nhim - Hàm Thuận -
Đa Mi

3. CTTNHH MTV NĐThủ Đức
4. Cty TNHH MTV NĐ Cần Thơ
5. Cty TNHH MTV NĐ Phỳ Mỹ
6. Cụng ty CP NĐ Bà Rịa
7. Cụng ty CP NĐ Ninh Bỡnh
8. Cụng ty CP NĐ Phả Lại
9. Cụng ty CP NĐ Hải Phũng
10. Cụng ty CP NĐ Quảng Ninh
11. Cụng ty CP TĐ Thỏc Bà
12. Cụng ty CP TĐ Vĩnh Sơn -
Sụng Hinh
13. Cụng ty CP TĐ Thỏc Mơ
14. Cụng ty CP TĐ Huội Quảng-
Bản Chỏt
15. Cụng ty CP TĐ Bản Vẽ
16. Cụng ty CP TĐ A Vương
17. Cụng ty CP TĐ Thu Bồn
18. Cụng ty CP TĐ Sụng Ba Hạ
19. Cụng ty CP TĐ An Khờ-Ka
Nak
20. Cụng ty CP TĐ Sờ San 4
21. Cụng ty CP TĐ Srờpụk
22. Cụng ty CP TĐ Đồng Nai
1. Cụng ty NĐ Uụng Bớ
2. CTTĐ Đa Nhim - Hàm Thuận -
Đa Mi
3. CTTNHH MTV NĐThủ Đức
4. Cty TNHH MTV NĐ Cần Thơ
5. Cty TNHH MTV NĐ Phỳ Mỹ
6. Cụng ty CP NĐ Bà Rịa

7. Cụng ty CP NĐ Ninh Bỡnh
8. Cụng ty CP NĐ Phả Lại
9. Cụng ty CP NĐ Hải Phũng
10. Cụng ty CP NĐ Quảng Ninh
11. Cụng ty CP TĐ Thỏc Bà
12. Cụng ty CP TĐ Vĩnh Sơn -
Sụng Hinh
13. Cụng ty CP TĐ Thỏc Mơ
14. Cụng ty CP TĐ Huội Quảng-
Bản Chỏt
15. Cụng ty CP TĐ Bản Vẽ
16. Cụng ty CP TĐ A Vương
17. Cụng ty CP TĐ Thu Bồn
18. Cụng ty CP TĐ Sụng Ba Hạ
19. Cụng ty CP TĐ An Khờ-Ka
Nak
20. Cụng ty CP TĐ Sờ San 4
21. Cụng ty CP TĐ Srờpụk
22. Cụng ty CP TĐ Đồng Nai
1. Cụng ty Điện lực 1
2. Cụng ty Điện lực 2
3. Cụng ty Điện lực 3
4. CT Điện lực TP. Hà Nội
5. CTĐiện lực TP. HCM
6. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Hải Phũng
7. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Đồng Nai
8. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Ninh Bỡnh

9. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Hải Dương
10. CTTNHH MTV ĐL Đà
Nẵng
11. CTCP ĐL Khỏnh Hũa
1. Cụng ty Điện lực 1
2. Cụng ty Điện lực 2
3. Cụng ty Điện lực 3
4. CT Điện lực TP. Hà Nội
5. CTĐiện lực TP. HCM
6. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Hải Phũng
7. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Đồng Nai
8. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Ninh Bỡnh
9. Cụng ty TNHH MTV
ĐL Hải Dương
10. CTTNHH MTV ĐL Đà
Nẵng
11. CTCP ĐL Khỏnh Hũa
1. Ban QLDA NMTĐ Sơn La
2. Ban QLDA thủy điện Trung Sơn
3. Ban QLDA thủy điện Sụng Bung 4
4. Ban QLDA nhiệt điện 1
5. Ban QLDA nhiệt điện 2
6. Ban QLDA nhiệt điện 3
7. Ban QLDA nhiệt điện Vĩnh Tõn
8. Ban QLDA xõy dựng dõn dụng
9. Ban CBĐT dự ỏn ĐHN và NLTT

1. Ban QLDA NMTĐ Sơn La
2. Ban QLDA thủy điện Trung Sơn
3. Ban QLDA thủy điện Sụng Bung 4
4. Ban QLDA nhiệt điện 1
5. Ban QLDA nhiệt điện 2
6. Ban QLDA nhiệt điện 3
7. Ban QLDA nhiệt điện Vĩnh Tõn
8. Ban QLDA xõy dựng dõn dụng
9. Ban CBĐT dự ỏn ĐHN và NLTT
CTCP Chế tạo
T bị điện Đông Anh
CTCP Chế tạo
T bị điện Đông Anh
1. Trường ĐH Điện lực
2. Trường CĐ Điện lực
TP. Hồ Chớ Minh
3. Trường CĐ Điện lực
miền Trung
4. Trường CĐ Nghề điện
1. Trường ĐH Điện lực
2. Trường CĐ Điện lực
TP. Hồ Chớ Minh
3. Trường CĐ Điện lực
miền Trung
4. Trường CĐ Nghề điện
Tổng công ty truyền tải
điện quốc gia
Tổng công ty truyền tải
điện quốc gia
1. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 1

2. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 2
3. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 3
4. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 4
1. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 1
2. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 2
3. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 3
4. Cụng ty CP Tư vấn Xõy dựng điện 4
Viện Năng lượng
Viện Năng lượng
CT CP Cơ điện
Thủ Đức
CT CP Cơ điện
Thủ Đức
CTThông tin
Viễn thông Điện ực
CTThông tin
Viễn thông Điện ực
Trung tâm Thông tin
điện lực
Trung tâm Thông tin
điện lực
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
Trung tâm Công nghệ
Thông tin
Công ty CP Cơ khí
điện lực
Công ty CP Cơ khí
điện lực
CT CP Cơ điện

miền Trung
CT CP Cơ điện
miền Trung
1.Công ty thủy điện Hòa Bình
2. Cụng ty thủy điện Trị An
3. Cụng ty thủy điện IALY
4. Cụng ty TĐ Tuyờn Quang
5. Cụng ty thủy điện Quảng Trị
6. Cụng ty thủy điện Đại Ninh
7. Cụng ty mua bỏn điện
1.Công ty thủy điện Hòa Bình
2. Cụng ty thủy điện Trị An
3. Cụng ty thủy điện IALY
4. Cụng ty TĐ Tuyờn Quang
5. Cụng ty thủy điện Quảng Trị
6. Cụng ty thủy điện Đại Ninh
7. Cụng ty mua bỏn điện
1. CTCP Phỏt triển điện VN
2. Cụng ty CP Đầu tư và Phỏt
triển điện Sờ San 3A
3. CTCP TĐ miền Trung
4. Cụng ty CP Điện Việt-Lào
5. Cụng ty CP EVN Quốc tế
6. Cụng ty CP DVSC Nhiệt
điện miền Bắc
7. Cụng ty CP DVSC Nhiệt
điện miền Nam
8. Cụng ty CP Bất động sản
ĐL Sài Gũn Vina
9. Cụng ty CP Bất động sản

ĐL Nha Trang
10. Cụng ty CP Bất động sản
ĐL miền Trung
11. CTCP Đầu tư ĐL Hà Nội
12. Cụng ty CP Đầu tư và
Xõy dựng ĐLVN
13. CTCP Thiờn đường Lăng
Cụ
14. NH TMCP An Bỡnh
15. Cụng ty CP CK An Bỡnh
16. CTCP CK Hà Thành
17. CTCP BH Toàn cầu.
18. Cụng ty TNHH IQ Links
19. Cụng ty Tài chớnh CP
Điện lực.
1. CTCP Phỏt triển điện VN
2. Cụng ty CP Đầu tư và Phỏt
triển điện Sờ San 3A
3. CTCP TĐ miền Trung
4. Cụng ty CP Điện Việt-Lào
5. Cụng ty CP EVN Quốc tế
6. Cụng ty CP DVSC Nhiệt
điện miền Bắc
7. Cụng ty CP DVSC Nhiệt
điện miền Nam
8. Cụng ty CP Bất động sản
ĐL Sài Gũn Vina
9. Cụng ty CP Bất động sản
ĐL Nha Trang
10. Cụng ty CP Bất động sản

ĐL miền Trung
11. CTCP Đầu tư ĐL Hà Nội
12. Cụng ty CP Đầu tư và
Xõy dựng ĐLVN
13. CTCP Thiờn đường Lăng
Cụ
14. NH TMCP An Bỡnh
15. Cụng ty CP CK An Bỡnh
16. CTCP CK Hà Thành
17. CTCP BH Toàn cầu.
18. Cụng ty TNHH IQ Links
19. Cụng ty Tài chớnh CP
Điện lực.
Đ.vị trực thuộc Công ty con Đ.vị sự nghiệp Công ty liên kết
Chuyên đề thực tập 10 Khoa Đầu tư
============================================================
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán toàn Tập đoàn qua các năm
Triệu đồng
TÀI SẢN 2006 2007 2008
A. Tài sản ngắn hạn 39,723,430 49,813,704 55,393,988
Tiền và các khoản tương đương 12,384,500 13,277,608 14,765,006
Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn 6,044,687 8,545,658 9,502,969
Các khoản phải thu ngắn hạn 9,812,796 13,306,009 14,796,589
Hàng tồn kho 10,664,835 13,790,045 15,334,848
Tài sản ngắn hạn khác 816,612 894,384 994,576
B.Tài sản dài hạn 98,059,195 135,096,701 150,230,647
Các khoản phải thu dài hạn 123,516 48,237 53,641
Tài sản cố định 96,073,774 129,200,992 143,674,483
Bất động sản đầu tư 630 1,445 1,607
Các khoản đầu tư dài hạn 861,211 3,170,313 3,525,461

Tài sản khác 1,000,064 2,675,714 2,975,456
Tổng cổng tài sản 137,782,625 184,910,405 205,624,635
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 83,335,372 106,903,646 118,879,320
Nợ ngắn hạn 19,601,876 25,601,309 28,469,246
Nợ dài hạn 63,733,496 81,302,337 90,410,074
B. Vốn chủ sở hữu 54,447,253 78,006,759 86,745,315
Vốn chủ sở hữu 51,201,493 73,085,628 81,272,904
Nguồn kinh phí và quỹ khác 1,197,385 1,232,381 1,370,436
Lợi ích của cổ đông thiểu số 2,048,375 3,688,750 4,101,975
Tổng cộng nguồn vốn 137,782,625 184,910,405 205,624,635
Nguồn: Báo cáo thường niên Tập đoàn Điện lực Việt Nam 2006-2007-2008
Sau khi chuyển đổi thành mô hình Tập đoàn kinh tế, bước đầu đã tạo ra những thay đổi
lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Tập đoàn. Tổng doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ không ngừng tăng lên qua các năm:
Bảng 2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh toàn Tập đoàn
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2006 2007 2008
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 44,920,047 58,133,397 73,510,069
Các khoản giảm trừ 2,978 27,704 35,032
Chiết khấu thương mại 44 90 114
Giảm giá bán hàng 1,796 1,381 1,746
============================================================Si
nh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 11 Khoa Đầu tư
============================================================
Hàng bán bị trả lại 1,001 26,233 33,172
Thuế tiêu thụ đặc biệt 137
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 44,917,069 58,105,693 73,475,037
Giá vốn bán hàng và cung cấp dịch vụ 37,256,082 48,327,860 61,110,902

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7,660,987 9,777,833 12,364,135
Doanh thu về hoạt động tài chính 756,447 1,378,720 1,743,401
Chi phí hoạt động tài chính 2,536,984 3,477,119 4,396,840
Chi phí bán hàng 1,307,421 1,757,518 2,222,393
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,111,463 2,567,557 3,246,693
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,461,566 3,354,359 4,241,609
Thu nhập khác 245,603 1,142,052 1,444,132
Chi phớ khác 99,355 265,890 336,220
Lợi nhuận khác 146,248 876,162 1,107,913
Lợi nhuận (lỗ) trong công ty liên kết -1,763 -13,984 -17,683
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2,606,051 4,216,537 5,331,839
Chi phí thuế TNDN hiện hành 364,689 1,111,955 1,406,075
Chi phí thuế TNDN hoãn lại -14,840 -231,271 -292,444
Lợi nhuận sau thuế 2,256,202 3,335,853 4,218,208
Lợi ích của cổ đông thiểu số 358,463 380,268 480,851
Lợi ích của cổ đông chi phối 1,897,739 2,955,585 3,737,357
Nguồn: Báo cáo thường niên Tập đoàn Điện lực Việt Nam 2007-2008
Như vậy, có thể nói cổ phần hóa là một bước đi đúng đắn của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam. Nhờ thực hiện cổ phần hóa mà giá trị tài sản cố định của Tập đoàn năm 2008 tăng xấp
xỉ 1,49 lần năm 2006. Bên cạnh đó cổ phần hóa đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của toàn Tập đoàn. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007-
năm đầu tiên thực hiện cổ phần hóa- đã tăng 1.56 lần năm 2006, và đến năm 2008 thì con số
này đã lên tới 73510 tỷ đồng, bằng 1.97 lần năm 2006.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển tại
EVN
1.1.2.1. Vị thế độc quyền của EVN
Kể từ khi thành lập vào ngày 27/01/1995, EVN đã thể hiện vai trò quan trọng của mình
đối với sự phát triển KT-XH của đất nước. Tập đoàn đã đầu tư xây dựng rất nhiều dự án điện
trọng điểm góp phần tăng khả năng cung cấp điện năng, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh và sinh hoạt cho người dân trên cả nước. Hiện nay, EVN đang nắm trong tay hệ thống

============================================================Si
nh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 12 Khoa Đầu tư
============================================================
truyền tải điện quốc gia. Do vậy, trên thực tế có nhiều nguồn điện được xây dựng, lắp đặt, vận
hành sản xuất theo hình thức BOO, BOT nhưng EVN vẫn đóng vai trò như một doanh nghiệp
độc quyền trong ngành điện. Hàng năm, điện do EVN sản xuất ra chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu sản lượng điện theo thành phần.
Bảng 3: Sản lượng điện phát ra các năm 2000-2006 theo thành phần
Năm Đơn vị 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
Điện phát ra Tr.kwh 26683 30673,1 35888 40546 46202 52078 59050
Nhà nước
"
24972 28547,6 33777 39154 44655 49250 55911
93,6% 93,1% 94,1% 96,7% 96,7% 94,6% 94,7%
Ngoài nhà nước " 11,0 5,4 7,0 7,0 9,0 9,0 11,0
ĐTNN " 1700 2120,1 2104 1385 1538 2819 3127
Nguồn: Số liệu sơ bộ lấy từ Tổng cục thống kê
Qua bảng số liệu trên ta thấy: trên 90% sản lượng điện phát ra hàng năm thuộc về EVN.
Thực tế này cho thấy vai trò quan trọng của EVN đối với nền kinh tế, đồng thời cũng lý giải
được vì sao nói tới điện là nói tới EVN.
Bên cạnh đó, chính phủ còn đặt rất nhiều kì vọng vào EVN trong việc phát triển và đảm
bảo sản lượng điện phục vụ nhu cầu của nền kinh tế. Trong quy hoạch phát triển điện giai
đoạn 2006-2015 có xét đến năm 2020 (Tổng sơ đồ VI) sẽ có 98 dự án điện với tổng công suất
58000 MW được phát triển mới. Trong số này, EVN được giao đảm trách 50 dự án với tổng
công suất là 32.200 MW chiếm tỷ lệ hơn 55% tổng công suất được phát triển mới.
Được coi là chiếm vị thế độc quyền trong ngành điện, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới
hoạt động đầu tư phát triển cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh tại EVN. Hiện nay, EVN
trực tiếp kí 32 hợp đồng mua bán điện (PPA) với các công ty phát điện thuộc EVN và chủ đầu
tư IPP trong và ngoài nước. Năm 2007, EVN dự kiến mua của các nhà máy điện BOT, IPP và

các công ty cổ phần khoảng 33,499 tỷ kWh, chiếm tỷ lệ 49,73% tổng sản lượng điện của
EVN. Điều đáng nói là các giao dịch mua bán trên đều dựa trên cơ sở mua bán nội bộ trong
EVN hoặc theo kiểu mua bán thỏa thuận đối với IPP và BOT thông qua các quy chế, quyết
định giao kế hoạch và các văn bản chỉ đạo nghiệp vụ. Bên cạnh đó, giá bán điện nội bộ của
EVN áp dụng trên nguyên tắc trừ lùi từ giá bán điện bình quân và có điều hòa lợi nhuận giữa
các công ty điện lực mà chưa dựa trên cơ sở tính từ giá thành sản xuất điện của nhà máy cộng
với chi phí truyền tải. Vì thế, mặc dù là thị trường có quy mô lớn về sản lượng hàng hóa và
============================================================Si
nh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B
Chuyên đề thực tập 13 Khoa Đầu tư
============================================================
giá trị hơp đồng nhưng hình thức mua bán còn đơn giản, chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
thị trường.
1.1.2.2. Hệ thống điện và đầu tư phát triển hệ thống điện
Hệ thống điện là sự kết hợp liên hoàn của 3 khâu: Phát điện (Sản xuất) - Truyền tải điện
năng trên các đường dây cao áp – Phân phối điện (Tiêu dùng) qua lưới điện trung thế và hạ
thế để cung cấp cho các phụ tải. Với tiêu chí An toàn – Chất lượng – Liên tục.
Các Nhà máy phát điện, bao gồm: Thuỷ điện, Nhiệt điện than, Nhiệt điện dầu DO (dầu
nặng) và FO (dầu nhẹ), tuabin khí và các trạm diesel, có nhiệm vụ sản xuất ra điện năng theo
nhu cầu của hệ thống (là hàng hoá không thể tích luỹ).
Các đường dây tải điện cao áp 110 kV, 220 kV và 500 kV có nhiệm vụ truyền tải điện
năng được sản xuất ra từ các nhà máy phát điện. Đường dây truyền tải cao áp 500 kV Bắc –
Nam có chiều dài gần 1.500 km được đưa vào vận hành từ tháng 5/1994 để truyền tải công
suất của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình (Công suất lắp máy 1.920 MW) qua các trạm 500 kV:
Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Pleyku, và Phú Lâm. Hiện tại Hệ thống truyền tải 500 kV đã được mở
rộng thêm mạch 2 và nhiều mạch rẽ, để nối với các trung tâm điện lực lớn như : Nhiệt điện
Phú Mỹ, khu công nghiệp Dung Quất,....Trong tương lai gần Hệ thống truyền tải 500 kV sẽ
được nối với Nhà máy thuỷ điện Sơn La (Công suất lắp máy 2.400 MW). Điều hành hệ thống
truyền tải 500 kV là Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc Gia, có sự giám sát của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam. Hệ thống truyền tải 110 kV và 220 kV được khép kín ở các miền Bắc-

Trung - Nam
Hệ thống lưới điện trung thế và hạ thế (Lưới điện phân phối) : 35 kV, 6,0 kV và 0,4 kV,
có nhiệm vụ cung cấp điện cho các phụ tải , bao gồm: các phụ tải của sản xuất Công nghiệp,
Nông nghiệp, Giao thông vận tải, Thương mại- Dịch vụ công công và phủ tải sinh hoạt của
nhân dân thông qua các hợp đồng mua/bán điện
Đầu tư phát triển Hệ thống điện, đặc biệt là quản lý vận hành tốt những gì đang có, đồng
thời với việc đầu tư xây dựng mới thêm các nhà máy phát điện, các đường dây truyền tải điện
cao áp, lưới điện phân phối, đuợc hiểu là đầu tư để tăng cường khai thác tiềm năng của các
nguồn năng lượng sơ cấp có sẵn, như: nguồn nước, nguồn than ở phía Bắc và nguồn khí tự
nhiên ở phía Nam cho mục đích phát điện. Điều này cũng có nghĩa là để tăng thêm công suất
lắp máy cho Hệ thống điện Quốc gia, kèm theo khả năng truyền tải và phân phối điện có chất
lượng cao, an toàn, hiệu quả và kinh tế hơn cho các phụ tải.
============================================================Si
nh viên: Kim Thị Quý Lớp: Đầu Tư 48B

×