Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

BIỆN LUẬN tìm CÔNG THỨC của MUỐI AMONI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 8 trang )

Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ :
+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
b. Tính chất của muối amoni
Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.
2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni.
+ Đứng trước dạng bài tập này, học sinh và có khi cả là thầy cô thường giải quyết bằng kinh nghiệm (tích lũy từ
những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay lúng túng, bị động. Có khi mất nhiều thời gian mà
vẫn không tìm được điều mình muốn.
+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là: Cần có kỹ năng
phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất
cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ (RCOO- hoặc OOCRCOO-).
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO32  hoaëc HCO3  hoaëc NO3  .


● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của
gốc amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc axit khác.
+ Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng khí làm xanh giấy
quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3 nguyên tử O
nên gốc axit của X là NO3  hoaëc HCO3  hoaëc CO3 2  .
● Nếu gốc axit là NO 3  thì gốc amoni là C3 H12 N  : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C và 1 nguyên
tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.
● Nếu gốc axit là HCO3  thì gốc amoni là C2 H11N 2  : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H 2 NC2 H 4 NH 3  thì số H cũng chỉ tối đa là 9.

● Nếu gốc axit là CO32  thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai gốc amoni giống nhau thì
cấu

tạo



CH3 NH3  .

Nếu

hai

gốc

amoni

khác


nhau

thì

cấu

tạo



(C2 H 5 NH 3  , NH 4  ) hoaëc (NH 4  ; (CH3 )2 NH 2  ) . Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là :

1


Phỏt trin t duy sỏng to gii nhanh bi tp húa hu c 12 - Nguyn Minh Tun; T : 01223 367 990

(CH3 NH3 )2 CO3 ; C2 H 5 NH3 CO3 NH 4 ; (CH 3 )2 NH 2 CO3 NH 4 .

3. Vớ d minh ha
Vớ d 1: ng vi cụng thc phõn t C2H7O2N (X) cú bao nhiờu cht va phn ng c vi dung dch NaOH
va phn ng c vi dung dch HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
( thi tuyn sinh Cao ng nm 2010)
Hng dn gii
Hp cht X cha N, va phn ng c vi dung dch NaOH va phn ng c vi dung dch HCl nờn X cú

th l amino axit, este ca amino axit, peptit hoc mui amoni.
Phõn t peptit cú ớt nht 2 gc - amino axit, 1 nhúm peptit CONH v cú u N (nhúm NH2), u C (nhúm
COOH) nờn s nguyờn t O ớt nht phi l 3, s nguyờn t N ớt nht phi l 2, s nguyờn t C ớt nht phi l 4.
Vy X khụng th l peptit.
Amino axit cú 2 nguyờn t C l glyxin cú cụng thc l H2NCH2COOH, cú 5 nguyờn t H. Vy X khụng th l
amino axit.
X cng khụng th l este ca amino axit (vỡ este ca amino axit phi cú t 3 nguyờn t C tr lờn).
Vy X l mui amoni. X cha 1 nguyờn t N nờn X cú mt gc amoni, gc axit trong X cha 2 nguyờn t O nờn
cú dng RCOO. Suy ra X l HCOOH3NCH3 (metylamoni fomat) hoc CH3COONH4 (amoni axetat).
Phng trỡnh phn ng minh ha :
HCOOH3 NCH3 NaOH HCOONa CH3 NH 2 H2 O
HCOOH3 NCH3 HCl HCOOH CH3 NH 3 Cl
CH3COONH 4 NaOH CH3 COONa NH3 H 2 O
CH3COONH 4 HCl CH3 COOH NH 4 Cl

Vớ d 2: Hp cht A cú cụng thc phõn t C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tỏc dng vi 100 ml dung dch KOH 1M.
Kt thỳc phn ng thu c dung dch X v khớ Y cú kh nng lm xanh qu tớm m. Cụ cn dung dch X c
9,38 gam cht rn khan (quỏ trỡnh cụ cn ch cú nc bay hi). Cụng thc cu to thu gn ca A l
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
( thi th THPT Quc Gia ln 1 THPT Trn Bỡnh Trng Phỳ Yờn, nm 2015)
Hng dn gii
+ A phn ng vi KOH sinh ra khớ lm xanh giy qu tớm m. Suy ra A l mui amoni. Mt khỏc, A cú cha 2
nguyờn t O nờn A l mui amoni ca axit hu c. Vy A cú dng l RCOOH3NR.
Phửụng trỡnh phaỷn ửựng :
o

t

RCOOH3 NR ' KOH
RCOOK R 'NH 2 H 2 O


Y


8,19
0,09 m chaỏt raộn 0,09.(R 83) 0,01.56 9,38
n RCOOK n RCOOH3NR '


91
R R ' 91 61 30
n
KOH dử 0,1 0,09 0,01
R 15 (CH 3 )

A laứ CH 3COOH3 NCH3 : metylamoni axetat
R ' 15 (CH3 )
Vớ d 3: X cú cụng thc phõn t l C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phn ng vi mt lng va dung dch NaOH
un núng, thu c 9,7 gam mui khan v khớ Y bc 1 lm xanh qu m. Cụng thc cu to ca X l :
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.
D. NH2CH2COONH3CH3.
( thi th i hc ln 1 THPT chuyờn Nguyn Hu H Ni, nm 2014)
Hng dn gii

2



Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

 Dựa vào giả thiết và đáp án, suy ra phương án đúng là B hoặc D.
n X (H NRCOOH NR ')  0,1 0,1.(R  83)  9,7 R  14 (CH )
2
2
3



n muối (H2 NRCOONa)  0,1 R  R '  29
R '  15 (CH 3 )
 X là H 2 NCH 2 COOH3 NCH 3

Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ đơn chức Y và các chất vơ cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)
Hướng dẫn giải
C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo
bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 ngun tử N và 3 ngun tử O, đó là gốc NO3 . Suy
ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2 (etyl amin) hoặc
(CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :
C2 H 5NH3 NO3  NaOH  C2 H 5 NH2   NaNO3  H 2 O
(CH3 )2 NH2 NO3  NaOH  (CH 3 )2 NH   NaNO3  H 2 O


Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch
NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được hơi có chứa một
chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra X là muối amoni
của amin với axit vơ cơ.
+ X có 6 ngun tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32  , NO3  , HCO3  .

+ Từ các nhận định trên suy ra X là :
O3 NH3 NCH 2 CH 2 NH 3 NO3 hoặc O3 NH3 NCH(CH 3 )NH3 NO3 .

n NaNO  2n X  0,2
3

 m chất rắn  m NaNO  m NaOH  19 gam
3
n
 NaOH dư  0,25  0,2  0,05
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ
ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.

C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm, suy ra
X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 ngun tử O nên các muối amoni có gốc axit là RCOO–.

Vì M Z  13,75.2  27,5 nên Z chứa một chất là NH3, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ có 2 ngun
tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 ngun tử C nên amin là CH3NH2. Suy ra X gồm CH3COONH4 và
HCOOH3NCH3.

3


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

CH3COONH 4  NaOH  CH3 COONa  NH3  H 2 O
x (mol)  x (mol)
HCOOH3 NCH3  NaOH  HCOONa  CH3 NH 2   H2 O
y (mol)  y (mol)

n Z  0,2
x  y  0,2
x  0,05
Suy ra : 


M Z  27,5 17x  31y  5,5 y  0,15
Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
m muoái  m CH COONa  m HCOONa  14,3 gam

3



 
0,15.68

0,05.82

Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu
xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với NaOH sinh ra khí Y, suy ra X là muối amoni. Gốc axit trong X có hai nguyên tử O nên có dạng
là RCOO–.
Y nặng hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm, chứng tỏ Y là amin và có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2, hoặc
nếu có 3 nguyên tử C thì phải là (CH3)3N. Nhưng nếu Y là (CH3)3N thì số nguyên tử H trong X phải lớn hơn 9
(loại). Vậy X phải là muối amoni của amin có 1 hoặc 2 nguyên tử C. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước
brom, chứng tỏ trong Z chứa muối Na của axit cacboxylic không no, có số C lớn hơn hoặc bằng 3 hay Z chứa muối
HCOONa (natri fomat, có nhóm –CHO). Dễ thấy Z không thể chứa natri fomat vì như vậy số nguyên tử C trong X
tối đa chỉ là 3.
Vậy X là CH2=CH–COOH3NCH3, muối trong dung dịch Z là CH2=CH–COONa.
Theo bảo toàn gốc axit, ta có :
n CH


2  CH  COONa

 m CH

 n CH

2  CH  COONa

2  CH  COOH 3 NCH3



10,3
 0,1 mol
103

 0,1.94  9,4 gam

Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An,
năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
X có công thức phân tử là C2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH3. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4 nguyên tử O nên gốc axit trong X là
OOC  COO  . Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ tương ứng với hai gốc NH 4  . Vậy X là

NH 4 OOC  COONH 4 (amoni oxalat)

Phương trình phản ứng :
(COONH 4 )2  2NaOH  (COONa)2  2NH3  2H 2 O
Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và có thể còn NaOH dư.
Theo bảo toàn nguyên tố C và Na, ta có :

4


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

n(COONa)  n (COONH )  0,1 mol
2
4 2

n NaOH dư  n NaOH ban đầu  2.n (COONa)  0,1 mol



2

0,3
0,1

 m chất rắn  0,1.134



  0,1.40
  17,4 gam
m (COONa)

2

m NaOH dư

Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hồn tồn với 100 ml dung dịch
NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2
(đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được khi cơ cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,
năm học 2013 – 2014)
Hướng dẫn giải
X (C4 H11NO2 )  NaOH  Y  .
Suy ra Y là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.
n Y  0,1; n H  0,15
2

Theo giả thiết, ta có: 
0,1.M Y  0,15.2
 19,2
M (Y, H2 ) 
0,25



M Y  45, Y là C2 H 5 NH2 hoặc (CH3 )2 NH

 CH3COOH3 NC2 H 5

X là 
 CH3COOH2 N(CH 3 )2

Ta có :
 nCH COONa  n X  n Y  0,1 mol
 3
n NaOH dư  n NaOH ban đầu  n CH COONa  0,1 mol
3
 


0,2
0,1


 m chất rắn  0,1.82
  0,1.40
  12,2 gam
m CH

3COONa

m NaOH dư

Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy

hồn tồn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên
tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y.
Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Hướng dẫn giải
 n  n  0,2
CO2

10,8  0,2.12  0,8  0,2.14
 C
 0,3
n 
 n H  2n H O  8   O
16
2


n
2n

 0,2 n C : n H : n O : n N  2 : 8 : 3 : 2  X là C2 H 8 O3 N 2
 N
N2
 X  NaOH 
 khí. Suy ra X là muối amoni
 X có 3O nên gốc axit là NO3  hoặc CO32  hoặc HCO3  .

 C H NH3 
 Nếu gốc axit là NO3  thì gốc amoni là C2 H 8 N  (thỏa mãn :  2 5

(CH3 )2 NH 2
 Vậy X là C2 H 5 NH 3 NO3 hoặc (CH 3 )2 NH 2 NO3 .

5


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

 0,1 mol NaNO3
 0,1 mol X  0,2 mol NaOH 

 m chất rắn  12,5 gam
 0,1 mol NaOH

Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có cơng thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có trong B gần nhất
với giá trị :
A. 8%.
B. 9%. C. 12%.
D. 11%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
 C2 H10 O3 N 2 (A)  NaOH 
 khí C. Suy ra A là muối amoni.
 Trong A có 3O nên gốc axit của A là NO3 hoặc CO3 2  hoặc HCO3 .
 Nếu gốc axit NO3 thì gốc amoni là C2 H10 N  (loại).
 Nếu gốc axit là HCO3  thì gốc amoni là CH 9 N 2  (loại).

 Nếu gốc axit là CO32  thì 2 gốc amoni là CH 3 NH3  và NH 4  (thỏa mãn).
 Vậy A là CH3 NH3 CO3 H 4 N.
 Phương trình phản ứng :
CH 3 NH3 CO3 H 4 N  2NaOH 
 CH 3 NH 2   NH 3   Na2 CO3
mol :

0,15



0,3

0,15  0,15  0,15



 Dung dòch sau phản ứng chứa : Na2 CO3 : 0,15 mol; NaOH dư : 0,1 mol
C%(Na CO , NaOH ) trong B 
2

3

0,15.106  0,1.40
 9,5% gần nhất với giá trò 9%
16,5  200  0,15(17  31)

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm)
hơn kém nhau một ngun tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng

muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai muối amoni. Các
muối amoni đều có 2 ngun tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 ngun tử C và M Z  27,5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
 Sơ đồ phản ứng :
X  NaOH 
 muối  (NH3 , CH3 NH2 )   H 2 O
mol : 0,2  0,2



0,2



0,2

 Ta có : m muối  m X  m NaOH  m Z  m H O  20,1 gam
2
   
106.0,2

0,2.40


0,2.27,5

0,2.18

Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm
nước cất). Cơ cạn tồn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : Y, Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp 2 khí đều làm xanh giấy quỳ tím
ẩm. Suy ra Y, Z là muối amoni.
+ Y có 3 ngun tử O nên gốc axit của Y là một trong 3 gốc sau :

6


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

NO3  , CO32  , HCO3  . Cơng thức của Y là CH3NH3CO3H4N.

+ Z có 2 ngun tử O trong phân tử nên gốc axit của Z là RCOO  . Cơng thức của Z là
CH3 COONH 4 hoặc HCOOH 3 HCH3 .
+ Vậy X gồm :
 Y : CH 3 NH3 CO3 H 4 N (x mol) 110x  77y  14,85  x  0,1




  Z : CH 3 COONH 4 (y mol)
2x  y  0,25
 y  0,05

  Y : CH 3 NH3 CO3 H 4 N (x mol)  110x  77y  14,85   x  0,1


  Z : HCOOH NCH (y mol)
2x  y  0,25
y  0,05
3
3
 
m
 m Na CO  m CH COONa  0,1.106  0,05.82  14,7 gam
muối
2
3
3

m
 m Na CO  m HCOONa  0,1.106  0,05.68  14 gam  A, B, C, D.
2
3
 muối

Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm các chất có cơng thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X
tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thốt ra. Lấy 0,1 mol X cho vào

dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cơ cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng
khơng đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm 2014)
Hướng dẫn giải
Biện luận : Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng đều thấy thốt khí, suy ra X là hỗn hợp muối amoni
của amin hoặc của NH3 với axit cacbonic. C2H7O3N chỉ có 1 ngun tử N nên chỉ có một gốc amoni, vậy cơng
thức cấu tạo của nó là CH3NH3HCO3; C2H10O3N2 có 2 ngun tử N nên có 2 gốc amoni, suy ra cơng thức cấu
tạo của nó là CH3NH3CO3H4N.
Theo bảo tồn gốc cacbonat và ngun tố K, ta có :
nK CO  n(CH NH CO , CH NH CO H N)  0,1
3
3
3
3
3
3 4
 2 3
 mchất rắn  0,1.138
nKOH dư  nKOH  2nK CO  0,05
  0,05.56
  16,6 gam
2


3

mK CO
mKOH dư

2 3
0,25
0,1


Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có cơng thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vơ cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Hướng dẫn giải
 (1) : (CH3 NH3 )2 CO3
C3 H12 N 2 O3 (1), C2 H 8 N 2O3 (2) : là muối amoni



 C2 H 5 NH3 NO3
2

(2) : (CH ) NH NO
gốc axit có 3O nên có thể là CO3 hoặc NO3

3 2
2
3

2n C H N O  n C H N O  n 2 amin  0,04 n C H N O  0,01

3 12 2 3
2 8 2 3
  3 12 2 3

124n
108n
3,
4
n
 0,02


C3 H12 N2 O3
C2 H8 N2 O3

 C2 H8 N2 O3
 n NaNO  n C H N O  0,02

3
2 8 2 3

 m  0,02.85  0,01.106  2,76 gam
n
n

 0,01
nC H N O
 Na2CO3
3 12 2 3


Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có cơng thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch
NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vơ cơ. Giá trị gần đúng nhất của
m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.

7


Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập hóa hữu cơ 12 - Nguyễn Minh Tuấn; ĐT : 01223 367 990

Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối vơ cơ. Suy ra A
là muối amoni của amin đa chức với các axit vơ cơ.
+ A có 6 ngun tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vơ cơ là :
(CO32  , NO3  ) hoặc (HCO3  , NO3 ).

+ Từ những nhận định trên suy ra A là O3NH3N(CH2)2NH3HCO3 hoặc O3NH3NCH(CH3)NH3HCO3.
 Phương trình phản ứng :
O3 NH3 NC2 H 4 NH3 HCO3  3NaOH  NaNO3  Na2 CO3  C2 H 4 (NH2 )2  3H2 O
0,1

0,3

 0,1 

0,1


 m muối  0,1.85  0,1.106  19,1 gam gần nhất với giá trò 19,05

8

: mol



×