Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện hoàn thành khóa luận “Phương pháp hình học tổng hợp và
phương pháp đại số với các đường conic trong chương trình Toán ở trung học
phổ thông ” em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô và bạn bè
trong lớp.
Truớc hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn:
Thạc sĩ Phan Hồng Trường, người đã giúp em xác định đề tài nghiên cứu, tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này!
Em cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn đến các thầy, cô đã giảng dạy em trong
suốt bốn năm hoc. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ Hình học đã đóng
góp nhiều ý kiến quý báu cho khóa luận của em!
Cuối cùng, em xin gửi đến gia đình, bạn bè, những người thân đã dành
cho em những tình cảm tốt đẹp, đã giúp đỡ, động viên em trong suốt khóa học
lòng biết ơn chân thành nhất!
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả những nỗ lực của bản
thân, nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những hạn chế, những
thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo,
các bạn sinh viên và những ai quan tâm đến nội dung đề cập trong luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20/05/2007
Người thực hiện
Phạm Văn Gia
Phạm Văn Gia
Trang 6
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Mục lục
Phần mở đầu
1. Lời cảm ơn
...................................................................................................01
2. Mục lục ..........................................................................................................02
3. Lời nói đầu ......................................................................................................04
Phần nội dung
Chương 1: một số kiến thức chuẩn bị
1 .Phương pháp đại số .......................................................................................06
1.1.Đường Elip ..............................................................................................06
1.2.Đường Hypebol .......................................................................................07
1.3.Đường Parabol ........................................................................................09
2 .Phương pháp hình học tổng hợp ...............................................................10
2.1.Đường Elip ..............................................................................................10
2.2.Đường Hypebol .......................................................................................12
2.3.Đường Parabol ........................................................................................13
Chương 2
phương pháp đại số và phương pháp hình học tổng hợp
với một số bài toán về các đường conic
1.Phương pháp đại số ........................................................................................15
1.1. Tiếp tuyến của 3 đường conic ............................................................15
1.2. Các bài toán thiết lập các đường conic ..........................................20
1.3. Một số bài toán giải tích khác ............................................................23
2.Phương pháp hình học tổng hợp ................................................................25
2.1. Tiếp tuyến của 3 đường conic ............................................................26
2.2. Đường thẳng tiếp xúc với 1 conic cố định ......................................33
PHụ LụC : tổ chức ngoại khóa cho học sinh
Phạm Văn Gia
Trang 7
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
về xây dựng định nghĩa các đường cônic
1 .Mục đích............................................................................................................40
2 .Nội dung ............................................................................................................40
3 .Chuẩn bị ............................................................................................................40
4 .Các bước tiến hành ........................................................................................41
5 .Tổng kết ............................................................................................................43
Phần kết luận
1.Kết luận...............................................................................................................44
2.Tài liệu tham khảo ..........................................................................................46
Phạm Văn Gia
Trang 8
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Lời nói đầu
Hình học là một phần rất quan trọng của toán học. Trong hình
học, phương pháp đại số được nghiên cứu và sử dụng rộng rãi,nó tỏ ra
đặc biệt có hiệu quả khi đã đại số hóa hình học, đem các yếu tố của
hình học chuyển sang đại số. Đây cũng là một xu thế phát triển giáo
dục trên toàn thế giới.
Trong chương trình toán trung học phổ thông, việc đưa một số yếu
tố hình học giải tích vào trong chương trình THPT là một trong những
điều phù hợp với quan điểm sử dụng rộng rãi phương pháp đại số để
nghiên cứu hình học. Nó đã tạo cơ hội tốt để học sinh có thêm công cụ
mới để diễn đạt, suy luận, để làm toán, thoát ly được những ảnh hưởng
không có lợi cho trực giác.
ở trung học phổ thông, các đường conic đã được nghiên cứu bởi
phương pháp tọa độ quen thuộc. Tuy nhiên, nếu ta chỉ nghiên cứu các
đường conic dưới góc độ hình học giải tích thì học sinh sẽ gặp nhiều
khiếm khuyết về hình ảnh trực quan của các đường conic vốn là mô
hình thường gặp trong hình học tổng hợp.
Do vậy, để bổ khuyết cho những nhược điểm ở học sinh THPT, thì
mặt ngôn ngữ trừu tượng của phương pháp đại số và hình ảnh trực
quan thường gặp trong hình học tổng hợp cần được đặt ra một cách
đầy đủ hơn. Giải quyết được vấn đề này sẽ có nhiều ý nghĩa trong lí
luận và thực tiễn dạy họcở các trường THPT hiện nay. Với những lí do
ấy, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu là: ” Phương pháp hình học
Phạm Văn Gia
Trang 9
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
tổng hợp và phương pháp đại số với các đường conic trong chương trình
Toán ở trung học phổ thông”.
Khóa luận này trình bày về việc sử dụng 2 phương pháp :đại số và
hình học tổng hợp để nghiên cứu về định nghĩa và các tính chất của ba
đường conic. Nội dung của khóa luận bao gồm 2 chương và 1 phụ lục:
Chương 1 :Phần một số kiến thức chuẩn bị về conic được
trình bày bằng phương pháp đại số và được bổ sung cho các định
nghĩa, tính chất bằng phương pháp hình học tổng hợp.
Chương 2: Trình bày 1 số bài toán bằng 2 phương pháp đại
số và hình học tổng hợp đối với các đường conic.
Phụ lục :Trình bày dự kiến tổ chức buổi học ngoại khóa về các
đường cônic cho học sinh lớp 10.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy Phan
Hồng Trường, người đã giúp em xác định đề tài nghiên cứu, tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ , động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
này! Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong tổ
Hình học đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho khóa luận của em!
Hà Nội, tháng 5 năm 2007
Sinh viên thực hiện
Phạm Văn Gia
Phạm Văn Gia
Trang 10
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Chương 1
Một số kiến thức chuẩn bị
1.Phương pháp đại số
1.1.Đường ELIP
1.1.1.Định nghĩa
Cho hai điểm cố định F 1 và F 2 ,với F 1 F 2 =2c (c>0).
Đường elip là tập hợp các điểm M sao cho MF 1 + MF 2 =2a trong đó a là
1số cho trước lớn hơn c.
Hai điểm F 1 và F 2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Khoảng cách 2c được gọi là tiêu cự của elip.
y
B
A’
F1
O
M(x;y)
F2
A
x
B’
AA’=2a là trục lớn, BB’=2b là trục nhỏ.Khi đó a 2 =b 2 +c 2
1.1.2.Phương trình chính tắc của elip
Cho elip(E) như trong định nghĩa trên.Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là
trung điểm của F 1 F 2 .Trục Oy là đường trung trực của F 1 F 2 và F 1 ,F 2 nằm
trên trục Ox.
Xét điểm M(x;y) trên elip(E) . Khi đó phương trình chính tắc của (E) là:
x2 y2
1
a 2 b2
trong đó a 2 =b 2 +c 2
Phạm Văn Gia
Trang 11
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
1.1.3.Trục đối xứng ,tâm đối xứng của elip
Elip (E) nhận các đường AA’ và BB’ làm trục đối xứng
Elip (E) nhận O làm tâm đối xứng.
1.1.4.Tiếp tuyến của elip
+ Xét điểm M( x 0 ;y 0 ) thuộc (E). Khi đó phương trình tiếp tuyến của (E)
tại điểm M là :
xo . x y o . y
2 1
a2
b
+Điều kiện cần và đủ để đường thẳng Ax+By+C=0 tiếp xúc với ( E) là:
A2a 2 B 2b 2 C 2
1.1.5.Tâm sai và đường chuẩn của elip
-Số e=
c
<1 được gọi là tâm sai của elip
a
-Các đường thẳng (d):x=
a
a
và (d’):x=- được gọi là các đường chuẩn của
e
e
elip tương ứng với các tiêu điểm F 1 và F 2
1.2.Đường HYPEBOL
1.2.1.Định nghĩa
Cho hai điểm cố định F 1 và F 2 ,với F 1 F 2 =2c(c>0). Đường hypebol là
tập hợp các điểm M sao cho MF1 MF2
=2a ,trong đó a là 1số dương cho
trước nhỏ hơn c.
Hai điểm F 1 và F 2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Khoảng cách 2c được gọi là tiêu cự của elip.
Hypebol bao gồm 2 nhánh và 2 nhánh này không có điểm chung.
Phạm Văn Gia
Trang 12
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
y
b
A
B
M
1
-a
F1
a
O
D
-b
F2
x
C
b
Ox là trục thực ;Oy là trục ảo
1.2.2.Phương trình chính tắc của Hypebol
Cho Hypebol(H) như trong định nghĩa trên. Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có
gốc là trung điểm của F 1 F 2 . Trục Oy là đường trung trực của F 1 F 2 và F 1 ,F 2
nằm trên trục Ox.
Xét điểm M(x;y) trên Hypebol(H). Khi đó phương trình chính tắc của (H)
x2 y 2
1
a 2 b2
là:
ở đây AB=2a, BC=2b và a 2 b2 c 2
1.2.3.Trục đối xứng và tâm đối xứng của Hypebol
Các đường thẳng chứa trục thực và trục ảo là các trục đối xứng của (H).
O là tâm đối xứng của (H).
1.2.4.Tiếp tuyến của Hypebol
+ Xét điểm M( x 0 ;y 0 ) thuộc (H). Khi đó phương trinh tiếp tuyến của (H)
tại điểm M là :
xo .x yo . y
2 1
a2
b
+Điều kiện cần và đủ để đường thẳng Ax+By+C=0 tiếp xúc với ( E) là:
Phạm Văn Gia
Trang 13
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
A2 a 2 B 2 b2 C 2
1.2.5. Tâm sai và đường chuẩn của Hypebol
-Số e=
c
>1 được gọi là tâm sai của Hypebol
a
-Các đương thẳng (d): x=
a
a
và (d’): x=- được gọi là các đường chuẩn
e
e
của elip tương ứng với các tiêu điểm F 1 và F 2
1.2.6. Tiệm cận của Hypebol
Các đường thẳng y=
b
b
x và y=- x là 2 đường tiệm cận của Hypebol
a
a
x2 y 2
1
a 2 b2
1.3.Đường PARABOL
1.3.1.Định nghĩa
Cho một điểm F cố định và một đường thẳng cố định không đi qua F .
Tập hợp tất cả các điểm M cách đều F và được gọi là đường Parabol (hay
Parabol)
Điểm F gọi là tiêu điểm của Parabol.
Đường thẳng gọi là đường chuẩn của parabol
Khoảng cách từ F đến được gọi là tham số tiêu của parabol.
Phạm Văn Gia
Trang 14
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
y
M
P
O
F
x
1.3.2.Phương trình chính tắc của parabol
p
2
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho parabol (P) có tiêu điểm F( ;0) và
p
2
đường chuẩn có phương trình: x=- . Khi đó phương trình chính tắc của
(P) là: y 2 =2px (p>0).
1.3.3.Tâm sai và đường chuẩn của parabol
-Tâm sai của parabol là: e=1
p
2
-Đường chuẩn của parabol :x=- .
1.3.4.Tiếp tuyến của parabol(P)
+ Xét điểm M( x 0 ;y 0 ) thuộc (P). Khi đó phương trinh tiếp tuyến của (P)
tại điểm M là : y0 .y=p(x 0 +x)
+Điều kiện cần và đủ để đường thẳng Ax+By+C=0 tiếp xúc với ( P) là:
pB 2 2 AC
2.Phương pháp Hình học tổng hợp.
Từ những định nghĩa được nêu ra theo phương pháp giải tích, ta có thể bổ
sung định nghĩa và tính chất của các đường conic theo phương pháp hình học
tổng hợp như sau:
Phạm Văn Gia
Trang 15
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
2.1.Đường Elip
2.1.1.Định nghĩa:
I
M
F2
F1
F2
-Elip là tập hợp những tâm M của những đường tròn (M) tiếp xúc với 1
đường tròn cố định tâm F1 bán kính 2a, đồng thời (M) đi qua 1 điểm cố định
F2 nằm ở trong đường tròn ( F1 ).
-Giả sử I là tiếp điểm của 2 đường tròn nói trên.Khi đó:
M F1 +M F2 = M F1 +MI (Vì F2 (M))
= F2 I=2a
Theo định nghĩa nói trên thì M nằm trên elip có tiêu điểm là F1 và F2
2.1.2.Định lí
Cho elip (E) có 2 tiêu điểm F1 và F2 , M là 1 điểm nằm trên (E). Khi đó
MF .
tiếp tuyến (d) tại M là đường phân giác ngoài của góc F
1
2
Chứng minh
Xét điểm M( x 0 ;y 0 ) thuộc (E). Khi đó phương trinh tiếp tuyến (d) của
(E) tại điểm M là :
x o .x y o . y
2 1 (1)
a2
b
Phạm Văn Gia
Trang 16
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
+Nếu x 0 =0 thì (d) Ox F1 MF2 cân tại M.
Khi đó kết luận của bài toán trong trường hợp này hiển nhiên đúng.
y
M
t
d
A’
F1
O
F2
A
E
x
+Nếu x 0 0 :
Giả sử tiếp tuyến (d) Ox=E.Từ (1), ta có: xE OE
Ta có: EF2 xF xE c
2
Như vậy
a2
x0
a2
a2
, EF1 xF1 xE c
x0
x0
EF2 a 2 c.x0 a(a ex0 ) MF2
EF1 a 2 c.x0 a(a ex0 ) MF1
MF . Đpcm.
Do đó ME là đường phân giác ngoài của góc F
1
2
2.2.Đường HYPEBOL
2.2.1 Định nghĩa
Hypebol là tập hợp tất cả những tâm M của những đường tròn (M) tiếp
xúc với 1 đường tròn cố định (F 1 )(có tâm F 1 bán kính 2a), đồng thời (M) đi
qua 1 điểm cố định F2 nằm ở ngoài (F 1 )
Phạm Văn Gia
Trang 17
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
F
M
1
I
F
2
Ta thấy rằng : MF2 MF1 MF2 (MI IF1 ) IF1 =2a
Theo định nghĩa của phương pháp giải tích: M nằm trên hypebol có 2 tiêu
điểm là F 1 và F 2
Như vậy định nghĩa theo 2 phương pháp là tương đương nhau.
2.2.2.Định lí
Cho Hypebol (H) có 2 tiêu điểm F 1 và F 2 . Khi đó tiếp tuyến (d) của (H) tại
MF
1 điểm M nằm trên nó là đường phân giác trong của góc F
1
2
(Chứng minh tương tự như đối với elip)
2.3.Đường PARABOL
2.3.1.Định nghĩa
Cho đường tròn (F) tiếp xúc với đường thẳng (d). Khi đó Parabol là tập hợp
tất cả các tâm đường tròn tiếp xúc với đường tròn (F) và đường thẳng (d) tại hai
điểm phân biệt.
Phạm Văn Gia
Trang 18
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
M
H
K
Q
P
d’
F
O
d
Hai định nghĩa theo 2 phương pháp trên tương đương nhau
Thật vậy:
Gọi O là tiếp điểm của d và (F), Q là tiếp điểm của (M) và (F)
K là tiếp điểm của (M) và d, d’là ảnh của d qua phép vị tự tâm F tỉ số 2
H=MH d’.
Nhận thấy MF=MQ+QF
=MK+OF=MK+HK
=MH=d(M,d’)
M nằm trên elip có tiêu điểm F.
2.3.2.Định lí
Cho parabol(H) có tiêu điểm F và đường chuẩn . Với mỗi điểm M nằm trên
(E), dựng H là hình chiếu của M trên , khi đó tiếp tuyến (d) tại M là đường
phân giác trong của góc HMF
.
Chứng minh
Phạm Văn Gia
Trang 19
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
y
M
H
E
O
F
x
d
Giả sử elip(E) có phương trình chính tắc: y 2 =2px (p>0)
Khi đó với M(x 0 ;y 0 ) ,phương trình tiếp tuyến (d): y 0 .y=p(x 0 +x).
Gọi E= d Ox. Suy ra E(-x 0 ;0),
EF =x F -x E =
p 2x 0
p
+ x0=
2
2
p
2
MF= + x 0 (Công thức bán kính qua tiêu của elip).
= EMF
Do đó MF= EF MEF cân tại F MEF
= EMH
Lại có MH Ox nên MEF
EMF
= EMH
d là phân giác của góc HMF
.
Đpcm.
Phạm Văn Gia
Trang 20
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Chương 2
phương pháp đại số và phương pháp hình học tổng hợp với một số bài toán
về các đường conic
1. Phương pháp đại số với một số bài toán về các đường conic
Những lời giải bằng phương pháp đại số thuần túy thể hiện sức mạnh nội
tại của môn Hình học giải tích và phương pháp tư duy kiểu hình học giải tích.
Trong phần này, ta sẽ xét các dạng bài toán mà sử dụng nhiều đến các tính
chất giải tích của 3 đường conic. Cụ thể là sử dụng đến các phương trình chính
tắc, cũng như các dạng giải tích của các tiếp tuyến của chúng, nó mang nặng
“màu sắc” hình học giải tích theo đúng nghĩa của nó. Sau đây là 1 số dạng toán:
1.1.Tiếp tuyến của các đường conic
Nhận xét: Những bài toán được giải bằng phương pháp đại số thể
hiện lối tư duy theo phương pháp hình học giải tích. Nếu chúng được
giải theo phương pháp hình học tổng hợp thì sẽ rất rắc rối trong việc
quan sát hình vẽ và bài toán đưa ra cũng không có nhiều dữ kiện để
phục vụ cho phương pháp hình hình học tổng hợp. Cho nên trong phần
này các bài toán được đưa ra giải bằng phương pháp đại số là một điều
hợp lí.
x2 y2
Bài1 : Cho elip (E): 2 2 1 , trục lớn A A ' =2a ,hai tiêu điểm là F và F ' .
a
b
Vẽ 2 tiếp tuyến At và A ' t’ với (E). là 1 tiếp tuyến di động của (E), ( At và
A’t’).
Bàitạigiải
Giả sử cắt At và A’t’ tương ứng
M và M’.
1/CMR:Khi
di động thì AM.A’M’=const
Trang 21
Phạm Văn
Gia
2/CMR:Tích các khoảng cách tử F và F’ tới cũng là hằng số.
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
y
M’
M
A’
O
F
F’
A
x
1/ Giả sử tiếp tuyến có phương trình Ax+By+C=0.
Do At và A’t’ nên B 0.Ta có
A2a 2 B 2b 2 C 2
(1)
Dễ thấy tung độ của M và M’ đươc xác định theo công thức:
yM
Do vậy
C Aa
B
và yM '
C Aa
B
(2)
AM.A’M’= yM . yM ' =
=
(aA C )(aA C ) C 2 a 2 A2
B2
B2
(3)
Thay (1) vào (3) suy ra AM.A’M’=b 2 =const
đpcm.
2/ Khoảng cách từ F(c;0) và F’(-c;0) tới là:
d(F, )=
Ac C
A2 B 2
d(F’, )=
;
Từ đó suy ra d(F, ).d(F’, )=
C 2 A2 c 2
A2 B 2
Ac C
A2 B 2
,
(4)
Thay (1) vào (4) ta có
d(F, ).d(F’, ) =
Phạm Văn Gia
A2 a 2 B 2b 2 A 2 c 2
A2 B 2
=
A 2 a 2 B 2b 2 A 2 ( a 2 b 2 )
A2 B 2
=b 2 =const
Trang 22
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
đpcm.
Nhận xét 1:Trong bài này ta đã sử dụng kiến thức về hình học giải
tích: điều kiện tiếp xúc của 1 đường thẳng với elip và khoảng cách từ 1
điểm tới 1 đường thẳng…Lời giải bằng phương pháp này rất gọn và dễ
hiểu và ta nên sử dụng phương pháp này để giải bài toán trên.
Nhận xét 2: Có những bài toán mà nếu ta sử dụng phương pháp
hình học tổng hợp thì việc quan sát và thu nhận kiến thức từ hình vẽ rất
khó khăn.Tuy nhiên để khắc phục những khiếm khuyết ấy thì trong
những trường hợp này, phương pháp đại số lại phát huy rất tốt vai trò
của mình. Sau đây là 2 ví dụ minh họa:
Bài 2: Cho elip (E) :
x2 y 2
x2 y2
,
và
hypebol
(H):
1 trên cùng
1
a 2 b2
m2 n 2
một hệ trục tọa độ và a m . CMR: Điều kiện cần và đủ để (E) và (H)
trực giao với nhau là chúng có cùng 2 tiêu điểm.
Bài giải
1/Điều kiện đủ:
Giả sử (E) và (H) có cùng 2 tiêu điểm F và F’. Vì F và F’ ở trong miền
giới hạn bởi 2 nhánh của (H) và cũng ở trong (E) nên hai đường cong này cắt
nhau tại 4 điểm.Giả sử M là 1 trong số 4 điểm đó (với các giao điểm khác ta
cũng lập luận tương tự).
' . Gọi ’ là
Gọi là tiếp tuyến với(E) ,thì là phân giác ngoài của FMF
' . Do vậy ' . Theo
tiếp tuyến với(H) ,thì ’ là phân giác trong của FMF
định nghĩa,(E) và (H) trực giao với nhau.
Điều kiện đủ được chứng minh.
2/Điều kiện cần
Phạm Văn Gia
Trang 23
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Giả sử (E) và (H) trực giao với nhau, Gọi A ( x0 ; y0 ) =(E) (H).
Khi đó x0 và y 0 là nghiệm của hệ sau:
x2 y 2
2 2 1
a
b
2
2
x y 1
m2 n 2
2 2
2 2
2
2 2
2
2
(m b a n ) x0 a m (b n )
Giải hệ này ta được 2 2 2 2 2 2 2 2 2
(m b a n ) y0 b n (a m )
Tiếp tuyến của (E) tại A là :
xo . x y o . y
2 1,
a2
b
vectơ pháp tuyến là: n1 (
Tiếp tuyến của (H) tại A là :
x0 y0
; )
a 2 b2
xo .x yo . y
2 1,
m2
n
vectơ pháp tuyến là: n2 (
Vì (E) và (H) trực giao với nhau nên
(I)
x0
y
; 02 ) .
2
m
n
n1 n2 hay n1.n2 =0
x02
y02
0
a 2 m2 b 2 n 2
(II)
Từ (I) và (II) ta có:
a 2 b 2 m2 n 2
Trong elip (E) ta có
a 2 b 2 = c12
( 2c1 là tiêu cự của (E))
Trong hypebol (H) ta có
m2 n2 c22
(2 c2 là tiêu cự của (H))
Do đó c12 = c22 , mà c1 >0, c2 >0 nên c1 = c2 . Nghĩa là (E) và (H) có cùng hai
tiêu điểm.
Vậy điều kiện cần được chứng minh.
Bài 3 Cho hypebol (H) có 2 tiêu điểm F và F’ ,tâm là O.Giả sử N là 1 điểm di
động trên nhánh MF’-MF>0 của (H).Gọi là tiếp tuyến với (H) tại N. Từ F
kẻ FM (M ON).
Tìm quỹ tích của M
Bài giải
Phạm Văn Gia
Trang 24
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
x2 y 2
1 , N có tọa độ là N( x0 ; y0 ).
a 2 b2
Giả sử (H) có phương trình :
Khi đó phương trình ( ):
y x
xo .x yo . y
2 1 , có vecto chỉ phương u = 20 ; 02 .
2
a
b
b a
y
F
O
x
N
M
N
y0
x
.(x-c)+ 02 .y=0
2
b
a
Vậy phương trình đường thẳng MF là:
Đường thẳng ON có phương trình :y=
y0
.x
x0
(1)
(2)
x0
y0
b 2 ( x c) a 2 y 0
Vậy tọa độ (x;y) của M là nghiệm của hệ:
y y0 x
x0
Thay (2) vào (1) ta có
x
y
y0
x
.(x-c)+ 02 . 0 .x =0 (a 2 b2 ) x a 2c
2
x0
b
a
a 2c
a
(do a 2 b2 c 2 ) x .
2
c
e
Vậy quỹ tích của M là đường chuẩn của hypebol ứng với tiêu điểm F.
Một số bài tập đề nghị:
Bài 1
Cho parabol y 2 =2px (p>0),M,N,P là 3 điểm nằm trên parabol có tung độ
tương ứng là m, n, p . Các tiếp tuyến với parabol tại M,N,P đôi một cắt nhau
tại A,B,C.
Phạm Văn Gia
Trang 25
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Tìm quỹ tích trực tâm tam giác ABC khi M,N,P di động trên parabol
ĐA:Quỹ tích của trực tâm H là đường chuẩn của của parabol đã cho.
Bài 2: Cho parabol x 2 =2py với tiêu điểm F, d là đường thẳng bất kì qua F và
cắt parabol tại M và N. CMR: tiếp tuyến tại M và N vuông góc với nhau.
Bài 3:
Trên mặt phẳng tọa độ cho A(1;0) và B(-1;0).At và Bt’ là 2 tia vuông góc
với AB và ở cùng 1 phía đối với AB. I là điểm cố định trên đoạn OA. M và N
90o .
di động trên At và Bt’ sao cho MIN
CMR: MN luôn tiếp xúc với 1 elip cố định.
1.2.các bài toán thiết lập các đường conic
Nhận xét: Trong mục này,ta sẽ xét 1 số bài toán tìm quỹ tích các điểm
được sử dụng phương pháp đại số (quỹ tích của nó là các đường conic).
Ta biểu diễn tọa độ của những điểm di động dựa vào một số dữ kiện của
bài toán. Sau đó dựa vào mối liên quan của những điểm này với các yếu
tố cố định để ta suy ra quỹ tích của chúng.
Sau đây là một số ví dụ minh họa:
Bài 1:Cho elip (E) có phương trình
x2 y2
1 ,(a>b) nhận F và F’ làm 2
a 2 b2
tiêu điểm,AA’ là trục lớn. M là 1 điểm di động trên (E) .Gọi I là tâm đường
tròn nội tiếp MFF ' .
Tìm quỹ tích của I
y
M
I
F’
Phạm Văn Gia
O
H
F
x
Trang 26
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Bài giải
Giả sử M ( x0; y0 ) nằm trên (E). Gọi I( x1 ; y1 ) là tâm đường tròn nội tiếp MFF ' .
Ta có x1 = OH , ở đây H là hình chiếu của I lên Ox.
Mà OH = OF - HF = OF -HF (1) (vì HF >0 do F luôn nằm ở bên phải H)
1
2
-Đặt p là nửa chu vi MFF ' p= (MF+MF’+FF”)=a+c ;MF’=a+e x0 ;
Mà HF =p - MF’=c-e x0
Thay HF vào (1) ta được OH = e x0 x1 =
ax
c
x0 . x0 1
c
a
(2).
-Đặt r là bán kính đường tròn nội tiếp MFF ' ,thì
1
.2c. y0 c. y
S
2
y1 = r =
=
= 0
ac
ac
p
- Lại do M ( x0; y0 ) (E)
Từ (2) ,(3), (4) , có
Vì c >
y0
x12
y12
1
c 2 bc 2
ac
(a c) y1
c
x0 2 y0 2
1
a 2 b2
(3)
(4)
(5)
bc
nên từ (5) suy ra quỹ tích tâm đường tròn nội tiếp MFF '
ac
chính là elip nhận tiêu cự FF’ làm trục lớn ,và có phương trình chính tắc
(5).
Bài 2: Cho elip (E) có phương trình
x2 y2
1 , (a>b) nhận F và F’
a 2 b2
làm 2 tiêu điểm,AA’ là trục lớn.M là 1 điểm di động trên (E). Gọi H là
trực tâm MAA ' .
Tìm quỹ tích của H
Bài giải
Phạm Văn Gia
Trang 27
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Giả sử M ( x0; y0 ) nằm trên (E). Gọi H( xH ; y H ) là trực tâm MAA ' .
Ta có A ' M =( a0 +a ;y 0 ) là vecto pháp tuyến của AH Phương trình đường
thẳng AH : ( a0 +a)(x-a)+ y 0 y=0 hay ( a0 +a)x+ y 0 y-a( a0 +a)=0
(1)
Do H AH nên ( xH ; y H ) thỏa mãn (1),
tức là: ( a0 +a)x H + y 0 y H -a( a0 +a)=0
y
(2)
H
M
A’
A
O
Vì HM AA’ nên
x
xH = x0
Thay (3) và (2) ta có ( a0 +a) x0 + y 0 y H -a( a0 +a)=0 y0 y H = a 2 - x02
Vì M ( x0; y0 ) (E) nên ta có
x0 2 y0 2
1
a 2 b2
y02
a 2 x02
2 =
b
a2
Thay (5) vào (4) ta được
-Nếu y0 0 y H =
(4)
(*)
(5)
a 2 y02
b2
a 2 y0
b2
Từ (3) và (6) và (*) suy ra
Phạm Văn Gia
y0 y H =
(3)
(6)
xH2
yH2
1
a 2 a 2 2
b
(7)
Trang 28
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
Do a>b nên
a2
> a ,vậy từ (7) H( xH ; y H ) nằm trên elip nhận AA’ làm
b
trục nhỏ và độ dài trục lớn là
a2
(Trừ ra 2 đỉnh).
b
-Nếu y0 =0 thì xảy ra 2 trường hợp:
+ MA HA
+ M A’ H A’
Nói tóm lại, quỹ tích H là toàn bộ elip cho bởi phương trình (7) trên.
Nhận xét: Những bài toán trên không nên sử dụng phương pháp hình
học tổng hợp để giải bởi vì việc xác định hình dạng của quỹ tích trên là
việc không dễ dàng, ta khó có thể phán đoán ra quỹ tích của chúng.
Một số bài tập đề nghị:
Bài 1:Cho O là 1 điểm cố định trên 1 đường thẳng d cố định ,P,Q theo thứ tự là
các điểm di động trên đường tròn (O;a) và (O;b) (a>b),sao cho d là phân giác
trong của POQ
.Xét điểm M sao cho OM OP OQ
Tìm quỹ tích điểm M.
Bài 2 (Bài toán Salơ)
x2 y2
Cho elip 2 2 1 ,tâm O, F và F’ là 2 tiêu điểm ,a>b.M là 1 điểm di động
a
b
trên elip , là đường thẳng qua M và vuông góc với tiếp tuyến tại M .
Đường thẳng qua M vuông góc với Ox cắt đường tròn chính (O;a) tại C và D ,
cắt các đường thẳng OC và OD ở I và J .
Khi M di động ,tìm quỹ tích của I và J .
Phạm Văn Gia
Trang 29
Khoa Toán
Luận văn tốt nghiệp đại học
1.3.Một số bài toán giải tích khác
x2 y2
1 , (a>b) nhận F(c;0) và
a 2 b2
Bài 1: Cho elip (E) có phương trình
F’ (-c;0) làm 2 tiêu điểm,AA’ là trục lớn.M là 1 điểm di động trên (E),gọi
là góc của FM tạo với chiều dương của trục Ox.FM cắt elip tại M’.
1/ Tính độ dài MF theo ,a,b,c.
2/ CMR:
1
1
=const.
FM F ' M
3/Tìm để MM’ đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài giải
y
M
F’
O
F
P
x
M’
1/ Kẻ MP Ox=P .Ta có OP = OF + FP = c+ FM.cos
(1)
Giả sử M ( x0; y0 ) nằm trên (E).Vì OP = x0 và FM=a- e x0 nên ta có
c
a
MF=a-e(c+FM.cos )=a- (c+MF.cos ).
MF(a+c.cos )=a 2 -c 2 =b 2
MF=
b2
.
a c.cos
2/Ta thấy FM’ tạo với chiều dương của trục Ox góc - .
Vậy áp dụng kết quả của phần 1,ta có:
b2
b2
FM’=
M’F=
a c.cos
a c.cos( )
Phạm Văn Gia
Trang 30