Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐE KT SINH 6 HK II 1011.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.2 KB, 3 trang )

Ma trận thiết kế đề kiểm tra 45 phút môn sinh Lớp 6 (HS: TBình, khá)
Thời gian làm bài: 45 phút
Tên
Nhận biết

Chủ đề
1. Chương VI
Hoa và sinh sản
hữu tính
04 tiết
15% = 37,5 điểm
2. Chương VII
Qủa và hạt
06 tiết

Vận dụng thấp

Nêu được các bộ
phận và chức năng
từng bộ phận của
hoa
100% = 37,5 điểm
Trình bày được
các loại quả khô
và các loại quả
thịt, lấy được ví
dụ minh họa cho
từng loại quả
100% = 50 điểm
Trình bày được Phân biệt được sự
sự phát triển của phát triển của cây


cây dương xỉ
dương xỉ với cây
rêu.

20%= 50 điểm
3. Chương VIII
Các nhóm thực vật
10 tiÕt
30%= 75 điểm
4. Chương IX
.
Vai trò của thực vật
05 tiÕt
17%= 42,5 điểm
5. Chương X
Vi khuẩn - Nấm
05 tiết
18% = 45 điểm
Số câu: 06
Số điểm: 250
100 % = 250 điểm

Thông hiểu

Nêu được vai trò
của vi khuẩn trong
tự nhiên
100% = 45 điểm
2 câu
82,5 điểm

33 %

40% = 30 điểm

60% = 45 điểm
Giải thích được vì
sao nói rừng là lá
phổi xanh của con
người
17% = 42,5 điểm

2 câu
80 điểm
32 %

2 câu
87,5 điểm
35%

Vận dụng
cao


PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn sinh 6 – Năm học ; 2010 – 2011
Thời gian 45 phút không kể thời gian giao để

Câu 1: (37,5 điểm) Hoa gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của từng bộ phận?

Câu 2: (50 điểm) Trình bày các loại quả khô và các loại quả thịt. Lấy ví dụ minh họa cho
từng loại.
Câu 3: (30 điểm) Nêu sự phát triển của cây dương xỉ.
Câu 4 : (45 điểm) Sự phát triển của cây dương xỉ có điểm nào khác so với sự phát triển của
cây rêu?
Câu 5: (42,5điểm) Vì sao nói: “Rừng cây như một lá phổi xanh của con người”.
Câu 6: (45 điểm) Vi khuẩn có lợi và có hại như thế nào trong đời sống của sinh vật?
BÀI LÀM:

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Sinh học 6
Câu 1: (37,5 điểm)
Trình bày được :
+ Hoa gồm có cuống hoa, đài hoa, tràng hoa, nhị và nhụy.
+ Cuống hoa nâng đỡ hoa, tràng bảo vệ nhị và nhụy, nhị chưa hạt phấn mang TB sinh dục
đực, nhụy chứa noãn mang TB sinh dục cái.
Câu 2: (50 điểm)
Phân biệt các loại quả khô:
+ Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tự tách ra. Ví dụ: Quả bông.
+ Quả khô không nẻ: Khi chín vỏ quả không tự tách ra. Ví dụ: Quả chò.
Phân biệt các loại quả thịt: (1 điểm)
+ Quả mọng: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Ví dụ: quả dưa hấu.
+ Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt bên trong. Ví dụ: quả táo.
Câu 3: (37,5 điểm)
Mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm.
- Sự phát triển của cây dương xỉ: Túi bào tử có mang vòng cơ. Khi túi bào tử chín vòng
cơ mở ra đẩy bào tử rơi ra ngoài, gặp điều kiện thuận lợi bào tử nảy mầm phát triển thành
nguyên tản, từ nguyên tản sẽ phát triển thành cây dương xỉ mới.
Câu 4 : (45 điểm)
- Ở sự phát triển của cây dương xỉ có điểm khác với sự phát triển của cây rêu là:
+ Ở cây dương xỉ: Túi bào tử có vòng cơ, bào tử nảy mầm phát triển thành nguyên tản,
từ nguyên tản mới phát triển thành cây dương xỉ mới.
+ Ở cây rêu: Túi bào tử mang bào tử, bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu mới.
Câu 5: (42,5 điểm)

Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
- Rừng cây nhả khí ôxi làm trong lành bầu không khí.
- Rừng cây hấp thụ khí cácbônic làm giảm bớt sự ô nhiễm không khí.
Câu 6: (45 điểm)
Vi khuẩn có lợi: (Mỗi ý trả lời đứng được 0,25 điểm)
+ Xác động, thực vật chết được vi khuẩn trong đất biến đổi thành muối khoáng cho cây
xanh sử dụng.
+ Trong công nghiệp: Phân hủy không hoàn toàn các chất hữu cơ tạo than đá, dầu lửa
+ Trong nông nghiệp: Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu để bổ sung nguồn chất đạm cho
đất.
+ Chế biến thực phẩm: Làm muối dưa, muối cà, sữa chua…
+ Trong công nghệ sinh học: Tổng hợp Prôtêin, các Vitamin, làm sạch nguồn nước, môi
trường…
Vi khuẩn có hại: (0,75 điểm)
+ Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người và động vật, nhiều vi khuẩn sống hoại sinh làm
hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.
HẾT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×