2014
HỒ SƠ TÌNH HUỐNG
MÔN TƯ VẤN PHÁP LUẬT VÀ HỢP ĐỒNG
Mã số: LS.TV-TT01
Dùng cho hoạt động thực tập của học viên
Khoa Đào tạo Luật sư
Học viện Tư pháp
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-----------------
Số: 279/BĐBLH-KD/09
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Văn phòng Công chứng Hoàng An
Ngân hàng Biển Đông - Chi Nhánh Thăng Long (Ngân hàng Biển Đông Thăng Long) đề
nghị Văn phòng Công chứng Hoàng An Thành phố TP. Hồ Chí Minh thực hiện việc ký
hợp đồng thế chấp, với nội đung cụ thể như sau:
I.CÁC BÊN THAM GIA:
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN A):
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG - CHI NHÁNH THĂNG LONG
(NGÂN HÀNG BIỂN ĐÔNG THĂNG LONG)
Trụ sở tại
: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
Người đại diện:
: Lê Hoàng Sơn
Chức vụ: Giám Đốc
Ủy quyền số
: 803/08/BĐB/TGĐ-UQ ngày 11/7/2009 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng TMCP Biển Đông.
BÊN THẾ CHẤP (BÊN B):
Ông Đỗ Đức Hà
Sinh năm : 1960
Số CMND : 0230010176
Cấp ngày : 10/8/2008
Nơi cấp : Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Bà Vũ Thị Nguyệt (Vợ ông Đỗ Đức Hà) Sinh năm: 1965
Số CMND: 022983883
Cấp ngày: 26/8/2009
Nơi cấp: Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 178 đường B, phường C, Quận D,
TP. Hồ Chí Minh.
BÊN VAY VỐN (BÊN C):
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MAI DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0403010634 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở
kế hoạch và đầu tư thành phố TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 17/01/2006, thay đổi ngày
23/2/2009.
Trụ sở tại: Phòng 310 nhà N5 số 99 đường Lê Duẩn, phường N, quận M, thành phố TP.
Hồ Chí Minh.
Người đại diện: Bà Ngô Thanh Loan
Chức vụ: Giám đốc
II/TÀI SẢN THẾ CHẤP:
Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại số 178 đường B, phường C, Quận D, TP.
Hồ Chí Minh, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số
10111150375; Hồ sơ gốc số: 5738.2000.QĐUB.25 370.2000 do UBND thành phố TP.
Hồ Chí Minh cấp ngày 23/10/2000 cho Ông Đỗ Đức Hà và bà Vũ Thị Nguyệt.
Giá trị tài sản thế chấp được định giá: 1.290.000.000VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ hai trăm
chín mươi triệu đồng./.)
2
III. NỘI DUNG THẾ CHẤP
Tài sản thế chấp nói trên để đảm bảo cho nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ vay của Bên
Vay với mức dư nợ các khoản vay và bảo lãnh tối đa: 950.000.000đ (Bằng chữ: Chín
trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Thời hạn thế chấp: Từ khi phát tiền vay cho đến khi Bên Vay trả hết nợ (bao gồm nợ gốc,
lãi, tiền phạt nếu có). Thời hạn vay không quá 60 tháng.
Giấy đề nghị có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ có giá trị sử dụng một lần.
Kính mong Quý Phòng tạo điều kiện.
GIÁM ĐỐC
(đã ký, đóng dấu)
Nơi nhận: Như trên
Lê Hoàng Sơn
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
Số Công chứng: 084557
Quyển số: 65/HĐTC
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG HOÀNG AN - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trụ sở: Số 18 Đường Z, phường X, quận Y, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 08. 32298471/09; Fax: 08. 32298472;
4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
CHI NHÁNH THĂNG LONG
----------------Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÀI SẢN
Hôm nay ngày l6 tháng 12 năm 2010 tại TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
BÊN NHẬN THẾ CHẤP(BÊN A)
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM- CHI NHÁNH THĂNG LONG
(NGÂN HÀNG BIỂN ĐÔNG THĂNG LONG)
Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
Người đại diện:
Ông Lê Hoàng Sơn
Chức vụ: Giám đốc
BÊN THẾ CHẤP(BÊN B)
Ông Đỗ Đức Hà
Sinh năm : 1960
Số CMND : 0230010176
Cấp ngày : 10/8/2008
Nơi cấp : Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Bà Vũ Thị Nguyệt (Vợ ông Đỗ Đức Hà) Sinh năm: 1965
Số CMND: 022983883
Cấp ngày: 26/8/2009
Nơi cấp: Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 178 đường B, phường C, Quận D,
TP. Hồ Chí Minh.
BÊN VAY VỐN(BÊN C)
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0403010634 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở
kế hoạch và đầu tư thành phố TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 17/01/2006, thay đổi ngày
23/2/2009.
Trụ sở tại: Phòng 310 nhà N5 số 99 đường Lê Duẩn, phường N, quận M, thành phố TP.
Hồ Chí Minh.
Người đại diện: Bà Ngô Thanh Loan
Chức vụ: Giám đốc
Tài sản thế chấp:
Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại số 178 đường B, phường C, Quận D, TP.
Hồ Chí Minh, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số
10111150375; Hồ sơ gốc số: 5738.2000.QĐUB.25 370.2000 do UBND thành phố TP.
Hồ Chí Minh cấp ngày 23/10/2000 cho Ông Đỗ Đức Hà và bà Vũ Thị Nguyệt
Giá trị tài sản thế chấp đƣợc định giá: 1.290.000.000VNĐ (Bằng chữ: Một tỷ hai trăm
chín mươi triệu đồng./.)
Biên bản này do các bên thống nhất cách tính trên và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ
01 bản, 01 bản gửi Phòng Công chứng Hoàng An.
Đại diện Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
(đã ký, đóng dấu)
Đại diện Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
(đã ký)
Đại diện bên C
(Ký, ghi rõ họ tên)
(đã ký, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Sơn
Vũ Thị Nguyệt
Đỗ Đức Hà
GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Loan
5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
Hôm nay, ngày 16 tháng 12 năm 2010, tại trụ sở Văn phòng Công chứng Hoàng An,
thành phố TP. Hồ Chí Minh, Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP: (Sau gọi là Bên A)
1.
Ông Đỗ Đức Hà
Sinh năm : 1960
- Số CMND : 0230010176
Cấp ngày : 10/8/2008
- Nơi cấp : Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
- Hôn nhân: Đã kết hôn với Bà Vũ Thị Nguyệt
2.
Bà Vũ Thị Nguyệt (Vợ ông Đỗ Đức Hà) Sinh năm: 1965
- Số CMND: 022983883
Cấp ngày: 26/8/2009
- Nơi cấp: Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại số 178 đường B, phường C,
Quận D, TP. Hồ Chí Minh.
BÊN NHẬN THẾ CHẤP: (Sau đây gọi là Bên B)
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG – CHI NHÁNH THĂNG LONG
- Địa chỉ:
87 X - Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại:
087763988
Fax: 087763898
- Người đại diện: Lê Hoàng Sơn;
Chức vụ: Giám Đốc
Theo ủy quyền số: 803/08/BĐB/ UQ –TGĐ ngày 11/7/2009 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng TMCP Biển Đông.
BÊN VAY VỐN: (Sau đây gọi là Bên C)
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0403010634 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư thành phố TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 17/01/2006, thay đổi ngày
23/2/2009.
- Trụ sở tại: Phòng 310 nhà N5 số 99 đường Lê Duẩn, phường N, quận M, thành phố TP.
Hồ Chí Minh.
- Người đại diện: Bà Ngô Thanh Loan, chức vụ: Giám đốc
(Có CMND số 020190650 do Công an thành phố TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 14/11/2005)
Các bên thỏa thuận, nhất trí ký Hợp đồng thế chấp theo các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. NGHĨA VỤ BẢO ĐẢM
Bên Thế Chấp đồng ý thế chấp và Bên Nhận Thế Chấp đồng ý nhận thế chấp tài
sản đảm bảo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này để đảm bảo cho tất cả các
nghĩa vụ của Bên Vay Vốn tại Bên Nhận Thế Chấp (Bên Cho Vay) bao gồm: Trả
các khoản nợ vay (nợ gốc, lãi, lãi phạt) và các nghĩa vụ khác phát sinh được xác
lập theo các Hợp đồng tín dụng cùng các phụ lục hợp đồng kèm theo (nếu có), các
nghĩa vụ được cam kết trong các Hợp đồng bảo lãnh, các cam kết thanh toán mở
L/C…. đã và sẽ được ký kết giữa Bên Nhận Thế Chấp và Bên Vay.
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
6
2.1. Mô tả tài sản thế chấp: Tài sản dùng để thế chấp tại NGÂN HÀNG TMCP
BIỂN ĐÔNG – CHI NHÁNH THĂNG LONG là toàn bộ giá trị quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại số 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí
Minh, theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số
10111150375; Hồ sơ gốc số: 5738.2000.QĐUB.25 370.2000 do UBND thành phố
TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23/10/2000. Thông tin cụ thể về bất động sản trên như
sau:
a/ Nhà ở:
Địa chỉ: số 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh.
Tổng diện tích sử dụng: 16.0m2 (Mười sáu mét vuông);
Diện tích xây dựng: 20.0m2 (hai mươi mét vuông);
Kết cấu nhà: Bê tông; Số tầng: 01;
b/ Đất ở:
Thửa đất số: 238; Tờ bản đồ số: 15-C-II-a;
Diện tích: 43.0m2 (Bốn mươi ba mét vuông)
Hình thức sử dụng: Riêng: 43,0m2; Chung: 0m2
2.2
Các khoản tiền bảo hiểm, bồi thường, đền bù, hoa lợi, lợi tức... (nếu có) của tài
sản này cũng để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
3.1. Tổng giá trị tài sản thế chấp được hai bên thống nhất thỏa thuận theo Biên bản xác
định giá trị tài sản ngày 16/12/2010 được ký giữa Bên Nhận Thế Chấp, Bên Vay
Vốn và Bên Thế Chấp:
Bằng số: 1.290.000 đồng
Bằng chữ: Một tỷ hai trăm chín mươi triệu đồng chẵn.
- Mức giá này chỉ để xác định mức vay và các hạn mức giao dịch khác và không
dùng làm căn cứ để xử lý tài sản thế chấp khi thu hồi nợ.
3.2
Bên Nhận Thế Chấp đồng ý cho Bên Vay Vốn (Bên C) vay số tiền với mức dư nợ
là 950.000.000đồng (Chín trăm năm mươi triệu đồng) với thời hạn vay tối đa là
60 tháng. Thời hạn thế chấp: Từ khi phát hành tiền vay cho đến khi Bên Vay trả
hết hết nợ (bao gồm nợ gốc, lãi, tiền phạt nếu có).
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A:
4.1
Nghĩa vụ của Bên A:
i.
Giao bản gốc giấy tờ quy định tại Điểm 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này cho
Bên B và cùng Bên B lập biên bản giao nhận. Biên bản giao nhận là một bộ
phận không thể tách rời của hợp đồng này;
ii.
Không được trao đổi, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, góp vốn liên
doanh bằng tài sản thế chấp; không được dùng tài sản thế chấp để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ khác trừ trường hợp Bên B đồng ý bằng văn bản cho
phép sử dụng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác cho Bên B;
iii.
Bảo quản giữ gìn, tài sản thế chấp, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo
toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị
hư hỏng do khai thác sử dụng.
iv.
Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B kiểm tra tài sản thế chấp và thông báo
kịp thời cho Bên B và những thay đổi đối với tài sản thế chấp.
7
v.
vi.
vii.
Thông báo cho Bên B về quyền của các bên khác (nếu có) đối với tài sản
thế chấp quy định trong trường hợp này.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những giấy tờ và
thông tin cung cấp cho Bên B và tính hợp pháp của hợp đồng thế chấp.
Chịu các chi phí phát sinh trong việc xử lý tài sản thế chấp (nếu có)
Có nghĩa vụ trả nợ và thanh toán thay cho Bên Vay trong trường hợp Bên
Vay không thực hiện, thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm các
nghĩa vụ quy định tại điều 1 của hợp đồng.
ix.
Trường hợp tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo
hiểm thì Bên A phải phối hợp với Bên B để tiến hành các thủ tục nhận tiền
bảo hiểm từ tổ chức bảo hiểm để trả nợ Bên B;
x.
Trường hợp tài sản thế chấp phải giải tỏa bàn giao cho Nhà Nước theo quy
hoạch thì Bên A phải phối hợp với Bên B để tiến hành nhận tiền đền bù
giải tỏa từ các cơ quan nhà nước để trả nợ Bên B;
xi.
Trường hợp Bên B phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ, Bên A phải
giao toàn bộ tài sản cho Bên B hoặc bên được ủy quyền thực hiện việc xử
lý tài sản thế chấp. Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B và bên
được ủy quyền xử lý tài sản thế chấp (nếu có) trong việc xử lý tài sản thế
chấp.
xii. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền của Bên A.
i.
Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi từ tài sản thế chấp.
viii.
4.2
ii.
Nhận các giấy tờ về tài sản thế chấp khi hoàn thành các nghĩa vụ quy định
tại Điều 1 của Hợp đồng này;
iii.
Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng giấy tờ về tài sản
thế chấp.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP
5.1.
5.2
Quyền của Bên Nhận Thế Chấp:
i.
Lưu giữ giấy tờ về tài sản quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
ii.
Bên Nhận Thế Chấp có quyền chuyển giao quyền thu hồi nợ và ủy quyền
cho Bên thứ ba xử lý tài sản bảo đảm.
iii.
Yêu cầu Bên Thế Chấp cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp,
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản thế chấp;
iv.
Bên Nhận Thế Chấp được quyền chủ động xử lý tài sản thế chấp để thu hồi
nợ trong các trường hợp quy định tại khoản 6.1, Điều 6 của Hợp đồng này;
Nghĩa vụ của Bên Nhận Thế Chấp
i
Trả lại bản chính giấy tờ quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này cho Bên
Thế Chấp sau khi Bên Vay đã trả hết nợ cho Bên Nhận Thế Chấp hoặc
người mua đã trả hết số tiền mua tài sản thế chấp sau khi tài sản đã được xử
lý;
8
ii
Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất bản chính giấy tờ quy định tại
Điều 2 của Hợp đồng này;
iii
Khi Bên Vay thanh toán xong nợ và Bên Thế Chấp có yêu cầu thì Bên
Nhận Thế Chấp sẽ thông báo cho Cơ quan công chứng Nhà nước và cơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm để giải tỏa, xóa đăng ký thế chấp.
ĐIỀU 6. XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
6.1
6.2.
Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp:
i.
Khi đến hạn trả nợ mà Bên Vay Vốn không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ được quy định tại Điều 1 Hợp đồng
này.
ii
Bên Vay nếu phải thực hiện trả nợ trước hạn theo quy định của Pháp luật
nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ hoặc vi phạm
các nghĩa vụ theo quy định.
iii.
Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Phương thức xử lý tài sản:
Trong mọi trường hợp như quy định tại Điều 6.1 nêu trên, Bên Nhận Thế
Chấp có quyền chủ động xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo đúng các
quy định của pháp luật.
6.3.
Tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp:
i.
Tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp, sau khi trừ đi các chi phí phát
sinh trong quá trình xử lý tài sản sẽ được Bên Nhận Thế Chấp thu theo thứ
tự: nợ gốc, lãi vay, lãi phạt quá hạn, các chi phí khác(nếu có).
ii.
Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sau khi trừ đi các chi phí
phát sinh trong quá trình xử lý tài sản và được Bên Nhận Thế Chấp thu nợ
theo thứ tự nêu trên, nếu thừa sẽ được trả lại cho Bên Thế Chấp, nếu thiếu
thì Bên Vay phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả số nợ còn lại theo quy
định.
ĐIỀU 7. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
7.1
7.2.
Bên Thế Chấp cam đoan những thông tin về nhân thân, tình trạng hôn nhân như
được ghi tại trang 2 Hợp đồng này là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu mọi trách
nhiệm trước Pháp luật nếu có bất cứ sai trái nào.
Bên Thế Chấp cam đoan toàn bộ Bât động sản tại Điều 1 Hợp đồng này thuộc
quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp và hoàn toàn của duy nhất Bên A (tức không sử
dụng, sở hữu chung với bât kỳ cá nhân, tổ chức nào).
Bên Thế Chấp đảm bảo và cam đoan cho đến thời điểm hiện tại, tài sản thế chấp
trên không bị ràng buộc bởi bất cứ giao dịch nào có thể hạn chế việc chuyển dịch,
không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ Quyết định, Văn bản nào của Cơ quan, Tổ
chức có thẩm quyền, đảm bảo tài sản này đủ điều kiện theo quy định Pháp luật để
thế chấp;
Bên Thế Chấp đồng ý để Bên Vay Vốn thực hiện thủ tục vay vốn, ký hợp đồng tín
9
7.3.
7.4.
dụng, hợp đồng bảo lãnh và các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn, bảo lãnh
tại Bên Nhận Thế Chấp và cam kết dùng tài sản thế chấp quy định trong Hợp đồng
này và các tài sản khác (nếu có) để bảo đảm cho mọi nghĩa vụ của Bên Vay Vốn
quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;
Bên Nhận Thế Chấp cam đoan đầy đủ thẩm quyền đầy đủ trong việc ký kết hợp
đồng thế chấp này và sau khi kiểm tra, công nhận cam đoan của Bên Thế Chấp là
chính xác.
Các bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. HIỆU LỰC, THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP.
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày đăng ký tại Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền,
8.2. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
i.
Bên Vay đã hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ, thanh toán quy định tại Điều 1
của Hợp đồng này và được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xoá đăng ký
thế chấp theo quy định;
ii.
Tài sản thế chấp đã được xử lý để thu hồi nợ quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này theo quy định của Pháp luật;
iii.
Các bên thoả thuận áp dụng biện pháp bảo đảm khác;
iv.
Các trường hợp khác mà pháp luật quy định.
ĐIỀU 9. TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
Các bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong Hợp đồng này và các văn
bản đính kèm. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên sẽ giải quyết bằng
thương lượng, hoà giải. Nếu không thoả thuận được, các bên thống nhất sẽ đưa vụ
việc Toà án Nhân dân giải quyết.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
10.1 Hợp đồng này và các tài liệu kèm theo Hợp đồng này là bộ phận không thể tách
rời của các Hợp đồng Tín dụng; Hợp đồng bảo lãnh hay các giao dịch cho vay
khác quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. Khi giao kết hợp đồng, các bên tuân
thủ các quy định tại nội dung hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan.
Các bên thống nhất, việc vô hiệu của một hoặc một vài nội dung hay điều khoản
trong hợp đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại của
Hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành 5 bản đã được các bên đọc lại, hiểu và nhất trí kí tên
dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN THẾ CHẤP
(đã ký)
BÊN VAY VỐN
(đã ký, đóng dấu)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(đã ký, đóng dấu)
Vũ Thị Nguyệt
Đỗ Đức Hà
GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Loan
GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Sơn
10
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG HOÀNG AN;
Trụ sở: Số 18 Đường Z, phường X, quận Y, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 08. 32298471/09; Fax: 08. 32298472;
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày 16 tháng 12 năm 2010 (Mười sáu tháng mười hai năm Hai nghìn không
trăm mười) tại trụ sở Văn phòng Công chứng Hoàng An, thành phố TP. Hồ Chí Minh, tôi
Trần Hưng Quang, Công chứng viên Văn phòng Công chứng Hoàng An, thành phố TP.
Hồ Chí Minh.
Chứng nhận:
Bản Hợp đồng thế chấp này được lập giữa:
BÊN THẾ CHẤP: Ông Đỗ Đức Hà và bà Vũ Thị Nguyệt.
BÊN VAY VỐN: CỒNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH
HOÀNG SA do Bà Ngô Thanh Loan làm đại diện.
BÊN NHẬN THẾ CHẤP: NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG - CHI NHÁNH
THĂNG LONG do ông Lê Hoàng Sơn làm đại diện.
Vào thời điểm công chứng:
Các bên có tên, CMND và địa chỉ như đã nêu ở trên tự nguyện giao kết hợp đồng
này và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng.
Nội dung của Hợp đồng phù hợp với Pháp luật và đạo đức xã hội.
Ông Lê Hoàng Sơn đại diện cho Bên Nhận Thế Chấp (Ngân Hàng) đã đăng ký mẫu
chữ ký và mẫu dấu tại Văn phòng công chứng Hoàng An
Các bên có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật.
Sau khi tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, các bên công nhận đã hiểu rõ nội
dung và đã ký tên vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của tôi.
Bản Hợp đồng này có 10 điều, gồm 07 tờ, 07 trang và được lập thành 05 bản chính có giá
trị như nhau. Bên Thế Chấp giữ 01 bản, Bên Nhận Thế Chấp giữ 01 bản, Bên Vay giữ 01
(một) bản, lưu 01 bản tai cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, lưu 01 bản tại Văn phòng
công chứng Hoàng An, thành phố TP. Hồ Chí Minh.
Bên Thế Chấp điểm chỉ ngón trỏ phải
(đã ký, đóng dấu)
CÔNG CHỨNG VIÊN
(đã ký, đóng dấu)
CÔNG CHỨNG VIÊN
Trần Hƣng Quang
11
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN
SAO Y BẢN CHÍNH
Số: 0103010634
Ngày 25 tháng 11 năm 2009
Đăng ký lần đầu: ngày 17 tháng 01 năm 2006
(Đã ký, đóng dấu)
Đăng ký thay đổi lần 1: ngày 23 tháng 02 năm 2009
CÔNG TY CỐ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH
HOÀNG SA
Tên giao dịch:
HOANG SA COMERCIAL SERVICES AND TRAVEL JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt:
HSC,JSC
2.Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 310 nhà N5 số 99 đường Lê Duẩn, phường N, quận M,
thành phố TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
3.Ngành, nghề kinh doanh:
Số TT
Tên ngành nghề
1
- Kinh doanh, chế biến hàng nông, lảm, thuỷ hải sản;
2
- Lăp đặt điện dân dụng, điện lạnh, cấp thoát nước công trình:
3
- Buôn bán hàng công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ (máy xúc, máy ủi, máy
nâng hàng, hàng điện tứ, điện lạnh, vải, sợi);
4
- Kinh doanh bất động sản, nhà ở;
5
- Tư vấn đầu tư trong nước, đầu tư xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế
công trình);
6
- Lữ hành nội địa;
7
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn(không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke,
vũ trường, quán bar)
8
Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 35KV;
9
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
10
Trang trí nội, ngoại thất;
11
- Khai thác đá, cát, sỏi;
12
- Kinh doanh dịch vụ ăn uống(không bao gồm quán bar)/..
1.Tên công ty:
4. Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đồng
- Số cổ phần đã đăng ký mua: 180.000
5. Vốn pháp định:
6. Danh sách cổ đông sáng lập:
12
Nơi đăng ký hộ khẩu
thƣờng trú đối với cá
nhân
Số 193A, phố Linh Quang,
NGÔ
1 THANH phường V, quận Thủ Đức,
LOAN TP. Hồ Chí Minh
NGUYỄN
Số 52 tiểu khu 3, thị trấn T,
2 THANH
tỉnh Quảng Nam
HÀ
NGÔ
Thôn Quế Sơn, Huyện Y,
3
XUÂN
tỉnh Bình Thuận
HẢI
Số
TT
Tên cổ
đông
Loại cổ
phần
Số cổ
phần
Giá trị cổ
phần(đồng)
Số Giấy
CMND Hộ chiếu
Ghi
chú
Cổ phần
phổ
120.000 12.000.000.000 010190650
thông
Cổ phần
phổ
30.000 30.000.000.000 168147959
thông
Cổ phần
phổ
30.000 30.000.000.000 120043261
thông
7.Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh:
Giám đốc
Họ và tên: NGÔ THANH LOAN
Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 14/10/1963
Dân tộc: Kinh
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 010190650
Ngày cấp: 14/11/2005 Cơ quan cấp: Công an TP TP. Hồ Chí Minh
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 193A, phố Linh Quang, phường V, quận Thủ
Đức, TP. Hồ Chí Minh
Chỗ ở hiện tại: Số 5, 32/42 phố A, phường P, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
Chữ ký: (đã ký)
8.Tên, địa chỉ chi nhánh:
9.Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:
10.Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh:
P.TRƯỞNG PHÒNG
(đã ký, đóng dấu)
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyễn Văn Tùng
13
CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
Số: 0222/QĐ - GĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***--------------TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 02 năm 2007
SAO Y BẢN CHÍNH
Ngày 25 tháng 11 năm 2009
(Đã ký, đóng dấu)
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(V/v: Bổ nhiệm chức danh Kế toán trưởng đối với bà Lê Thị Tuyết Minh)
GIÁM ĐỐC
- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2005 của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ Luật lao động 2003 của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ vào Điều lệ Công ty;
- Căn cứ vào đề xuất của Phòng HCNS;
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của Công ty và khả năng làm việc của bà Lê Thị Tuyết Minh
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm chức danh Kế toán trưởng đối với bà Lê Thị Tuyết Minh
Sinh ngày: 31/08/1960
CMND số 012622793 do Công an Bến Tre cấp ngày 03/06/2005
HKTT: Số 20 ngõ 24/3 phố X, phường Z, quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh
Điều 2: Bà Minh được hưởng mọi quyền lợi và có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều
lệ của Công ty.
Bà Minh chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trước Ban lãnh đạo Công ty.
Điều 3: Phòng Kế toán - tài chính, Phòng HCNS, bà Lê Thị Tuyết Minh có nghĩa vụ thi hành
quyết định trên.
Quyết định có hiệu lực kế từ ngày ký.
CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU
LỊCH HOÀNG SA
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu văn phòng
(đã ký, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Loan
14
CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
Số:
/QĐ-HĐQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***--------------TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 02 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(V/v: Bổ nhiệm Giám đốc)
SAO Y BẢN CHÍNH
Ngày 25 tháng 11 năm 2009
(Đã ký, đóng dấu)
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2005 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ du lịch Hoàng Sa;
- Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày 21 thảng 02 năm 2006 về việc Bổ nhiệm Ban lãnh đạo
Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ du lịch Hoàng Sa;
- Căn cứ vào năng lực thực tế của Bà Ngô Thanh Loan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ nhiệm Bà Ngô Thanh Loan
Sinh ngày 14 tháng 10 năm 1963
CMND số 010190650 do Công An thành phố TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 14 tháng 11 năm 2005
HKTT: Số 193A, phố Linh Quang, phường V, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
giữ Chức vụ: Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại dịch vụ du lịch Hoàng Sa kể
từ ngày 05 tháng 12 năm 2006.
Điều 2: Bà Ngô Thanh Loan nhận bàn giao công việc từ ngày 25/12/2006
Bà Ngô Thanh Loan được hưởng mức lương theo quy chế của công ty.
Điều 3: Trên cơ sở quyền và nghĩa vụ được qui định tại Điều lệ Công ty Bà Ngô Thanh Loan có
trách nhiệm điều hành Công ty hoạt động theo đúng ngành nghề được qui định trong Giấy phép
đăng ký kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị công ty về các hoạt động đó.
Điều 4: Các phòng Ban liên quan và Bà Ngô Thanh Loan có trách nhiệm thi hành quyết định
này.
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi gửi:
- Như điều 4
- Lưu VP
(đã ký, đóng dấu)
Ngô Thanh Loan
15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2010
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP BẰNG QUYỀN
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ĐĂNG KÝ
(Ban hành cùng thông tư liên tịch số 05/2005/11LT/BTPThời điểm nhận hồ sơ .. .giờ... phút,
BTNMT ngày 16/06/2005 của Bộ Tư Pháp và Bộ Tài Nguyên Ngày ... /…/….
Môi Trường)
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số ...... số thứ tự: ......
Kính gửi: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT VÀ NHÀ - UBND
Cán bộ đăng ký
(Ký
và ghi rõ họ tên)
TP HỒ CHÍ MINH
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
1.1 Bên Thế Chấp thứ 1
1.1.1 Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: Ông ĐỖ ĐỨC HÀ
1.1.2 Địa chỉ liên hệ: số 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh.
1.1.3 Số điện thoại (nếu có)…..................Fax (nếu có).................Địa chỉ e-mail (nếu có).......................
1.1.4 □Chứng minh nhân dân: 0230010176 cơ quan cấp: CA TP. Hồ Chí Minh ngày cấp: 10/8/2008; □ Hộ
chiếu số:
□GCN đăng ký kinh doanh; □ QĐ thành lập; □GP đầu tư ……. cơ quan cấp................cấp ngày
.........tháng…......năm
1.2 Bên Thế Chấp thứ 2
1.2.1 Tên đẩy đủ của tổ chức, cá nhân: Bà VŨ THỊ NGUYỆT
1.2.2 Địa chỉ liên hệ: 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh.
1.2.3 Số điện thoại (nếu có)…… Fax(nếu có) Địa chỉ e-mail(nếu có)................................
1.2.4□ Chứng minh nhân dân: 022983883 cơ quan cấp: CATP TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 26/8/2009 □ Hộ
chiếu số
□GCN đăng ký kinh doanh; □ QĐ thành lập; □ GP đầu tư số:……….. ....... cơ
quan
cấp.............................cấp ngày .........tháng…......năm
2. Bên Nhận Thế Chấp
2.1 Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG - CHI NHÁNH THĂNG
LONG
2.2 Địa chỉ liên hệ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
2.3 Số điện thoại (nếu có) 087763988
Fax(nếu có) 087763898
Địa chỉ e-mail (nếu
có)…….....................
2.4 □ Chứng minh nhân dân; □ Hộ chiếu số:…………cơ quan cấp:... …………..................................
□ GCN đăng ký kinh doanh; □ QĐ thành lập; □ GP đầu tư số: 0403010634 đăng ký ngày
17/01/2006 tại sở kế hoạch và đầu tư thành phố TP. Hồ Chí Minh.
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1 Quyền sử dụng đất:
3.1.1 Thửa đất số: 238; tờ bản đồ số (nếu có): 15-C-II-a
;Loại đất: Đất ở
3.1.2 Địa chỉ thửa đất: Tổ 16- Cụm 4- P.Hạ Đình-Q. Thanh Xuân, TP. Hồ Chí Minh
16
3.1.3 Diện tích đất thế chấp: 43m 2 (Bằng chữ: Bốn muơi ba mét vuông)
3.1.4 Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại địa chỉ: Thửa đất số 238, tờ
bản đồ số: 15-C-II-a, 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh, mã số : 10111150375, hồ
sơ gốc số: 25.370.2000/5738.2000.QĐUB do UBND TP TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23/10/2000
b) Giấy tờ khác và quyển sử dụng đất:.....................................................................................
3.2 Tàì sản gắn liền với đất
3.2.1 Quyền sở hữu nhả ở và quyền sử dụng đất ở tại địa chỉ: Thửa đất số 238, tờ bản đồ số: 15-C-II-a,
tổ 16, 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh, mã số: 10111150375, hồ sơ gốc số:
25.370.2000/5738.2000.QĐUB do UBND TP TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 23/10/2000
3.2.2 Số của thửa đất nơi có tài sản: 238 ; tờ bản đồ số (nếu có): 15-C-H-a
3.2.3 Mô tả tài sản thế chấp: Nhà bê tông, 01 tầng, diện tích sử dụng 16m2, diện tích xây dựng: 20m2
Hợp đồng thế chấp số (nếu có)
084557
ký kết ngày 16/12/2010
Tài liệu kèm theo:.............................................................................................................
Phương thức nhận kết quả đăng ký: x Nhận trực tiếp; □ Nhận qua dường bưu diện
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù
hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
Bên Thế Chấp
(Hoặc ngƣời đƣợc Bên Thế Chấp ủy
quyền)
(Ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
(đã ký)
Bên Nhận Thế Chấp
(Hoặc ngƣời đƣợc Bên Nhận Thế Chấp ủy
quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
(đã ký, đóng dấu)
Vũ Thị Nguyệt
(đã ký)
Đỗ Đức Hà
GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Sơn
PHẦN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP
Văn phòng đăng ký qụỵển sử dụng đất UBND - TP TP. Hồ Chí Minh: UBND Quận D
Chứng nhận về việc thế chấp Quyền sử dụng đất
Đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:……..giờ……phút, ngày……tháng…...năm...........
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 1 năm 2011
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
(đã ký, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Túy
17
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-----------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(CHO VAY TỪNG LẦN)
Số: 1005-LAV-100050134
- Căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam;
- Căn cứ thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 1 năm 2011, tại Ngân hàng TMCP Biển Đông - Chi Nhánh
Thăng Long, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY : NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG - CHI NHÁNH THĂNG
LONG
Địa chỉ
: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại
: 087763988 - Fax: 08 7763898
Do Ông
: Lê Hoàng Sơn
Chức vụ
: Giám Đốc làm đại diện bên cho vay
Theo ủy quyền số: 803/08/BĐB/TGĐ-UQ ngày 11/7/2009 của Tổng Giám đốc Ngân
hàng TMCP Biển Đông Việt Nam
(Sau đây gọi là bên Ngân hàng)
BÊN VAY : CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI DU LỊCH HOÀNG SA
Địa chỉ
: P310-99 Lê Duẩn - phường N, quận M - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại
: 083.9411502
Do Ông
: Ngô Thanh Loan
Chức vụ
: Giám đốc
Tài khoản tiền gởi tại Ngân hàng VND số: 370014851012308
USD số: 370014851012311
(Sau đây gọi là Bên Vay)
Hai bên đồng ý thỏa thuận ký hợp đồng tín dụng gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Số tiền cho vay - mục đích của khoản vay - thời hạn giải ngân:
1.1
Ngân hàng đồng ý cung cấp cho Bên Vay một khoản vay có thời hạn số tiền là:
- Bằng số : 950.000.000đ
- Bằng chữ: Chín trăm năm mươi triệu đồng
1.2
Bên Vay sử đụng toàn bộ số tiền vay này vào mục đích đúng như giấy đề nghị
vay vốn là: Bổ sung vốn lưu động ngắn hạn, thanh toán các chi phí phát
sinh thường
xuyên.
1.3
Thời hạn được giải ngân: tối đa đến hết ngày:.........................
Điều 2: Thực hiện việc cấp vốn vay
2.1
Theo yêu cầu của Bên Vay và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng, số tiền cho
vay nêu tại điều 1 sẽ được Ngân hàng giải ngân: theo hợp đồng tín dụng kiêm khế
ước nhận nợ
18
Số tiền thực tế được giải ngân và phương thức giải ngân sẽ được xác nhận theo
từng khế ước nhận nợ cụ thể.
Điều 3: Thời hạn trả nợ và kỳ hạn trả nợ
3.1 Bên Vay phải trả hết nợ gốc trong thời gian là 12 tháng
Kỳ hạn trả nợ gốc và số tiền phải trả mỗi kỳ hạn cụ thể như sau: theo hợp đồng tín
dụng kiêm khế ước nhận nợ
3.2 Trường hợp Bên Vay không thanh toán nợ đúng hạn khoản vay được chuyển sang
nợ quá hạn và phải chịu lãi suất phạt theo lãi suất quá hạn tại điều 4 Hợp đồng này.
Điều 4: Lãi suất cho vay chuyển nợ quá hạn - lãi suất quá hạn
4.1 Lãi suất cho vay VNĐ là 1 %/tháng
Lãi suất này được cố định trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Hợp đồng tín dụng
này có hiệu lực. Sau đó, lãi suất được thay đổi 03 tháng một lần theo biểu lãi suất của
Ngân hàng Biển Đông tại thời điểm điều chỉnh.
4.2 Lãi suất cho vay ngoại tệ là:...... %/năm
Lãi suất này được cố định trong thời hạn .....tháng kể từ ngày Hợp đồng tín dụng
này có hiệu lực. Sau đó, lãi suất được thay đổi 06 tháng một lần theo biểu lãi suất của
Ngân hàng Biển Đông tại thời điểm điều chỉnh.
Lãi suất nợ quá hạn: 150% mức lãi suất tại điều 4.1, 4.2 và thay đổi theo mức
lãi suất này.
4.3 Lãi cho vay được Ngân hàng thu và Bên Vay phải trả hàng tháng cụ thể theo từng
kế ước nhận nợ. Ngân hàng tính lãi và thu lãi bằng cách tự động ghi nợ tài khoản tiền gởi
của Bên Vay. Bên Vay có trách nhiệm theo dõi và trả lãi đúng ngày quy định nếu không
sẽ bị phạt lãi chậm trả.
4.4 Kể từ ngày đến hạn trả nợ gốc theo các kỳ hạn hoặc kết thúc thời hạn cho vay,
nếu Bên Vay không trả hết số nợ gốc phải trả đúng hạn thì toàn bộ số dư nợ gốc thực tế
còn lại của khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất như sau:
- Đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn mà Bên Vay không trả đúng hạn thì áp
dụng mức lãi suất quá hạn.
- Đối với phần dư nợ gốc của kỳ hạn chưa đến hạn trả nợ nhưng đã chuyển
nợ quá hạn thì áp dụng mức lãi suất trong hạn.
4.5
Kể từ ngày đến hạn trả lãi theo các kỳ hạn, nếu Bên Vay không trả đúng hạn
thì toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay đó bị chuyển sang nợ quá hạn với lãi
suất cho vay trong hạn quy định trong HĐTD.
4.6 Kể từ ngày đến hạn trả nợ gốc hoặc lãi theo các kỳ hạn hoặc kết thúc thời hạn
cho vay mà Bên Vay không trả được nợ và đã được Ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/
gia hạn nợ thì toàn bộ số dư nợ gốc thực tế còn lại của khoản vay vẫn bị chuyển sang nợ
quá hạn. Phần dư nợ gốc bị chuyển quá hạn theo điều khoản này được tính lãi suất cho
vay trong hạn quy định trong HĐTD.
4.7
Lãi phạt chậm trả
2.2
Số tiền lãi chậm trả x 150% lãi suất vay trong hạn x Số ngày chậm trả.
a/Mức lãi phạt chậm trả =
30 ngày (360 ngày nếu lãi suất vay là lãi suất năm)
19
Điều 5: Gia hạn nợ vay - Thông báo thu nợ trƣớc hạn - Trả nợ trƣớc hạn
5.1
Trường hợp muốn gia hạn nợ, Bên Vay phải làm đề nghị gia hạn nợ gởi ngân
hàng chậm nhất 07 (bảy) ngày trước ngày đáo hạn Bên cho vay có quyền đồng ý
hay không đồng ý gia hạn nợ vay theo quy chế cho vay hiện hành.
5.2
Trường hợp Bên Vay không trả nợ 01 (một) kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi mà không
được Bên cho vay đồng ý cho ít gia bạn nợ, thì toàn bộ khoản nợ còn lại bị chuyển quá
hạn và Bên Vay phải chịu lãi phạt quá hạn như quy định tại Điều 4.
Nếu Bên Vay không trả nợ 02 kỳ liên tiếp (gốc hoặc lãi) thì Ngân hàng có quyền
thông báo thu hồi nợ trước hạn đối với toàn bộ phần nợ gốc và lãi chưa thanh toán. Sau
30 ngày kể từ ngày Ngân hàng ra thông báo thu hồi nợ trước hạn mà Bên Vay vẫn không
thanh toán đủ thì Ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo pháp luật để thu
hồi nợ trước hạn.
5.3
Bên Vay có thể trả nợ trước hạn. Khi trả nợ trước hạn, Bên Vay phải chịu mức
phạt trả nợ trước hạn là: không % tính trên số tiền lãi mà Bên cho vay không thu được do
Bên Vay trả nợ trước hạn.
Điều 6: Tài sản thế chấp / cầm cố
6.1
Để bảo đảm cho khoản nợ vay, Bên Vay và/ hoặc Bên Bảo lãnh cam kết thế
chấp / cầm cố tài sản cho Ngân hàng là: Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở tại: số 178 đường B, phường C, Quận D, TP. Hồ Chí Minh.
6.2 Việc thế chấp tài sản này, (Điều 6.1) được thực hiện theo - Hợp đồng thế chấp
084557 ngày 16/12/2010 và được đăng ký giao dịch bảo đảm tại UBND Q. D, TP. Hồ
Chí Minh.
6.3
Trường hợp Bên Vay không trả được nợ gốc và lãi đúng hạn, Ngân hàng sẽ tiến
hành xử lý tài sản thế chấp, cầm cố theo hợp đồng thế chấp (cầm cố đã nêu tại điều 6,
mục 6.2. Thời gian xử lý tài sản hế chấp/ cầm cố Bên Vay vẫn phải trả lãi. Chi phí xử lý
tài sản thế chấp/ cầm cố Bên Vay chịu.
Điều 7: Cam kết của hai bên
7.1 Cam kết của hai bên
7.1.1 Ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực thi hành. Ngân hàng sẽ mở cho Bên Vay 1 tài
khoản vay để ghi các khoản vay và trả nợ.
7.1.2 Ngân hàng đảm bảo giải ngân kịp thời vốn cho vay theo thỏa thuận của hợp
đồng tín dụng này sau khi hợp đồng thế chấp cầm cố theo điều 6 có hiệu lực.
7.2 Cam kết của Bên Vay
7.2.1 Sử dụng tiền vay theo đúng mục đích vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng này. Bên Vay cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng
vốn vay không đúng mục đích. Nếu Bên Vay sử dụng vốn vay Ngân hàng sai mục đích,
vi phạm Hợp đồng tín dụng thì Ngân hàng được quyền thu hồi nợ ngay và xử lý tài sản
thế chấp/ cầm cố dù chưa đến hạn. Trường hợp Bên Vay chưa hoàn trả được ngay thì Bên
Vay phải chịu lãi suất nợ quá hạn tính trên số nợ vay chưa trả cho đến khi trả hết nợ cho
Ngân hàng.
7.2.2 Trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng đúng hạn như đã quy định tại điều 3 và 4. Nếu
đến hạn Bên Vay chưa trả nợ Ngân hàng được tự động trích các tài khoản tiền gửi các
loại của Bên Vay tại Ngân hàng hoặc đề nghị tổ chức tín dụng nơi Bên Vay có tài khoản
tiền gửi thanh toán, trích tiền từ tài khoản của Bên Vay để thu nợ (gốc và lãi). Trường
hợp các tài khoản tiền gửi các loại của Bên Vay không đủ số dư để thu đủ nợ gốc và lãi
Ngân hàng được thu lãi trước còn lại Ngân hàng được chuyển sổ nợ chưa trả sang nợ quá
hạn và được xử lý theo thể lệ tín dụng hiện hành (cụ thể là Điều 3 và 4 Hợp đồng này).
Bên Vay cam kết không viện dẫn bất cứ lý do nào đế từ chối thẩm quyền này của Ngân
20
hàng.
7.2.3 Cung cấp kịp thời các số liệu theo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động SXKD vả
tài chính có liên quan đến vốn vay và tài sản thế chấp, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
Ngân hàng xem xét, theo dõi việc Bên Vay sử dụng vốn vay và kiểm tra tài sản thế chấp/
cầm cố. Đồng thời thông báo ngay cho Ngân hàng về những sự kiện phát sinh hoặc thay
đổi tại doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn vay và đe dọa đến an toàn vốn
vay như thay đổi thủ tnrởng điều hành doanh nghiệp, hỏa hoạn, ngưng hoạt dộng, giải
thể, tách/nhập doanh nghiệp, chuyển trụ sở, người điều hành bị khởi tố, thay đổi phương
án sản xuất kinh doanh, sản xuất kinh doanh đang gặp khó khăn, có khả năng mất năng
lực thanh toán 1 phần hay toàn bộ, có vụ kiện hay tổ quyền chống lại Bên Vay có ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của Bên Vay, chuyển nhượng phần lớn tài sản của Bên Vay
và/ hoặc của Bên Bảo lãnh cho bên khác
7.2.4 Thực hiện đầy đủ hợp đồng thế chấp/ cầm cố quy định tại điều 6.2.
7.2.5 Chấp nhận cho Ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước thời hạn trong các trường
hợp sau đây:
a. Các thỏa thuận trong hợp đồng này bị vi phạm.
b. Bên Vay có khả năng sẽ mất năng lực thanh toán 1 phần hay toàn bộ khoản nợ
của họ.
c. Có vụ kiện hay tố quyền chống lại Bên Vay mà theo ý kiến của ngân hàng có
ảnh hưởng đến khá năng trả nợ của Bên Vay.
d. Chuyển nhượng tài sản: nếu Bên Vay chuyển nhượng phần lớn tài sản cho bên
khác.
e. Tài sản thế chấp cầm cố bị thiệt hại, bị kê biên hay truất hữu.
Điều 8: Chuyển nhƣợng hợp đồng
8.1 Ngân hàng, bằng văn bản thông báo cho Bên Vay, có quyền chuyển nhượng hợp
đồng này mà không cần có sự đồng ý của Bên Vay.
8.2 Bên Vay chỉ được chuyển nhượng hợp đồng này khi được Ngân hàng chấp thuận
bằng văn bản.
Điều 9: Bồi thƣờng
Ngoài các quy định trên, Bên Vay sẽ phải bồi thường cho ngân hàng mọi sự
mất mát hay thiệt hại mà ngân hàng phải gánh chịu do Bên Vay không thanh toán
một phần hay toàn bộ khoản nợ phải trả theo hợp đồng này. Số tiền bồi thường này bao
gồm tiền lãi, chi phí đã trả hoặc phải trả cho các khoản vay để gánh các khoản tiền
không được thanh toán của Bên Vay.
Điều 10: Tranh chấp
- Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện Hợp đồng này, nếu có sẽ được hai
bên thương lượng để có biện pháp giải quyết thích hợp.
- Trong trường hợp không đạt được sự thỏa thuận chung, việc tranh chấp sẽ được
đưa ra để giải quyết theo pháp luật hiện hành tại Tòa án Kinh tế TP. Hà Nội.
Điều 11: Điều khoản thi hành
Hợp đồng tín dụng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2011, cho đến khi
Bên Vay trả hết nợ gốc và lãi cho Ngân hàng.
- Sau khi Bên Vay trả hết nợ gốc, lãi, lãi phạt quá hạn và phí (nếu có) của toàn
bộ những khoản nợ phát sinh từ Hợp đồng này cho Ngân hàng thì Hợp đồng
tín dụng này coi như được thanh lý.
- Quá trình thực hiện nếu phát sinh những nội dung cần thay đổi hoặc bổ sung vào
hợp đồng, hai bên sẽ bổ sung bằng biên bản sửa đổi bổ sung.
- Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo có giá trị
21
pháp lý theo Hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, Ngân hàng 03 bản,
công ty 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
Giám đốc
(đã ký, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
Giám đốc
(đã ký, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Loan
GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Sơn
Kế toán trƣởng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
Trƣởng phòng KD - DV
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
(đã ký)
Cán bộ Tín Dụng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
(đã ký)
Chữ ký của chủ sở hữu tài sản thế chấp
(đã ký)
Đỗ Đức Hà
Vũ Thị Nguyệt
22
PHẦN THEO DÕI DÀNH RIÊNG CHO NGÂN HÀNG
Hợp đồng tín dụng này đã được giải ngân như sau:
Số tiền đã giải
Số tiền còn được giải
Lần thứ
ngân
ngân
1
CB kế toán ký tên, ghi họ
tên
23
NGÂN HÀNG TMCP BIỂN ĐÔNG
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
-----------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
KIÊM KHẾ ƢỚC NHẬN NỢ
SỐ 1005-LDS-10000788
Bên Vay
: CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI DU LỊCH HOÀNG SA
Địa chỉ
: P310-99 Lê Duẩn, phường N, quận M - TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 083.9411502
Do Ông/bà : Ngô Thanh Loan
Chức vụ
: Giám đốc
Căn cứ hợp đồng tín dụng số: 1005-LAV-100050134 ngày 28/12/2010 đề nghị Ngân
hàng TMCP Biển Đông - Chi nhánh Thăng Long cho rút số tiền bằng số: 950.000.000đ
Bằng chữ: Chín trăm năm mươi triệu đồng.
Trong đó:
+ Tiền mặt
: 70%
+ Chuyển khoản
: 30%
- Mục đích sử dụng vốn vay: Bổ sung vốn lưu động ngắn hạn, thanh toán các chi phí hoạt
động thường xuyên.
Code
Cấp 1
Code
Cấp 2
- Chứng từ, tài liệu kèm theo chứng minh mục đích sử dụng vốn vay.
- Thời hạn vay: 12 tháng
- Lịch trả nợ gốc: Cuối kỳ
- Lịch trả lãi: Hàng tháng
- Lãi suất cho vay: 1%/tháng, 1%/năm;
- Lãi suất quá hạn: 1,5%/tháng, 1%/năm;
(Lãi suất cho vay và lãi suất quá hạn sẽ áp dụng theo quy định tại Hợp đồng Tín dụng nói
trên).
Chúng tôi lập Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ này để Ngân hàng ghi nợ số tiền
trên vào tài khoản vay của chúng tôi tại Quý Ngân Hàng và cam kết trả nợ gốc và lãi
đúng hạn, thực hiện đúng các điều khoản đã ký trong Hợp đồng tín dụng nêu trên.
Hợp đồng tín dụng kiêm khế ước nhận nợ được lập thành 04 bản và phụ kiện không tách
rời của Hợp đồng tín dụng nêu trên đã ký giữa chúng tôi với Ngân Hàng TMCP Biển
Đông - Chi nhánh Thăng Long ngay sau khi Ngân hàng ký và giải ngân.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 1 năm 2011
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
Giám đốc
(đã ký, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
Giám đốc
(đã ký, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
Lê Hoàng Sơn
GIÁM ĐỐC
Ngô Thanh Loan
24
NGÂN HÀNG BIỂN ĐÔNG
CHI NHÁNH THĂNG LONG
Địa chỉ: 87 X, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Tel: 087763988
Fax: 08 7763898
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***--------------TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 05 năm 2012
Số: 130/BĐBLH/2011
THÔNG BÁO NỢ QUÁ HẠN
(Lần 5)
Kính gửi:
BÀ NGÔ THANH LOAN – GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CP THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG SA
Ngân hàng TMCP Biển Đông - Chi nhánh Thăng Long (Ngân hàng Biển Đông
Thăng Long) xin thông báo về khoản nợ quá hạn của Quý Công ty như sau:
Tính đến ngày 11/5/2011, Quý Công ty chưa thanh toán tiền gốc, tiền lãi, lãi quá
hạn và lãi phạt cho Ngân hàng TMCP Biển Đông – Chi nhánh Thăng Long theo Hợp
đồng tín dụng số: 1005-LAV-100050134 ký ngày 28/01/2011 và khoản vay trên đã
chuyển sang nợ quá hạn nhóm 05 với số tiền cụ thể như sau:
Nợ gốc:
893.100.000vnđ
Lãi trong hạn:
186.865.142vnđ
Lãi quá hạn:
25.058.897vnđ
Lãi phạt:
28.122.500vnđ
Tổng cộng: 1.133.146.539vnđ (Bằng chữ: Một tỷ một trăm ba mươi
ba triệu một trăm bốn mươi sáu nghìn năm trăm ba chín đồng.)
Ngân hàng TMCP Biển Đông – Chi nhánh Thăng Long đề nghị Quý Công ty thực
hiện việc trả nợ như quy định trong Hợp đồng tín dụng. Trong thời hạn 05 ngày sau khi
nhận được thông báo này đề nghị Quý Công ty thanh toán toàn bộ số tiền nêu trên. nếu
Quý Công ty không thanh toán đúng hạn, Ngân hàng chúng tôi sẽ tiến hành các thủ tục
khởi kiện ra tòa án để giải quyết.
Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý công ty!
GIÁM ĐỐC
(đã ký, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu phòng KHDN
Lê Hoàng Sơn
25