Tiết 127
Ngày dạy: 7/ 3/2011
ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
Kiến thức:
Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
Kỹ năng:
Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
Thái độ: Có ý thức trong việc học thơ, cảm thụ thơ.
II.Chuẩn bò :
- GV : Nghiên cứu soạn giáo án.
- HS : Trả lời câu hỏi SGK trang 89, 90 và bảng phụ thảo luận.
III. Phương pháp dạy học:
-Diễn giảng kết hợp phát vấn.
- Hợp tác nhóm.
IV. Tiến trình :
1. Ổn đònh tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Giảng bài mới:
Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học trong
sách Ngữ Văn lớp 9.
Số
TT
TÁ
TênC T Tác giả
bài thơ
1
Đồng
chí
2
Bài thơ Phạm
về tiểu Tiến
đội xe Duật
Chính
Hữu
Năm
sáng
tác
1948
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
Đặc sắc nghệ
thuật
Tự do
Chi tiết hình
ảnh ngôn
ngữ giản dò
chân thực cô
động giàu
sức biểu
cảm.
1969
Tự do
-Tình đồng chí của
những người lính dựa
trên cơ sở cùng
chung cảnh ngộ và lý
tưởng chiến đấu,
được thể hiện thật tự
nhiên bình dò mà sâu
sắc trong mọi hoàn
cảnh, nó góp phần
quan trọng tạo nên
sức mạnh và vẻ đẹp
tinh thần của người
lính Cách mạng.
- Qua hình ảnh độc
đáo, những chiếc xe
không kính, khắc hoạ
Chất liệu
hiện thực
sinh động,
không
kính
3
Đoàn
thuyền
đánh
cá
Huy
Cận
1958
Bảy chữ
4
Bếp
lửa
Bằng
Việt
1963
Kết hợp
giữa bảy
chữ và
tám chữ
5
Khúc
hát ru
những
em bé
lớn
trên
lưng
mẹ
nh
trăng
Nguyễn 1971
Khoa
Điềm
Chủ yếu
là 8 chữ
Nguyễn 1978
Duy
Năm
chữ
6
nổi bật hình ảnh
những người lính lái
xe trên tuyến đường
Trường Sơn trong
thời kỳ kháng chiến
chống Mỹ với tư thế
hiên ngang tinh thần
dũng cảm và ý chí
chiến đấu giải phóng
Miền Nam.
- Những bức tranh
đẹp, rộng lớn, tráng
lệ về thiên nhiên vũ
trụ và người lao động
trên biển theo hành
trình chuyến ra khơi
đánh cá của đoàn
thuyền. Qua đó thể
hiện cảm xúc về
thiên nhiên và lao
động niềm vui trong
cuộc sống mới .
Những kỷ niệm đầy
xúc động về bà và
tình bà cháu, thể
hiện lòng kính yêu
trân trọng và biết ơn
của cháu đối với bà
và cũng là đối với
gia đình quê hương
đất nước.
Thể hiện tình yêu
thương con của người
mẹ dân tộc Tà Ôâi
gắn liền vớilòngyêu
nước, tinh thần chiến
đấu và khát vọng về
tương lai.
hình ảnh độc
đáo , giọng
điệu tự nhiên
khoẻ khoắn
giàu tính
khẩu ngữ.
Nhiều hình
ảnh đẹp rộng
lớn, được
sáng tạo
bằng liên
tưởng và
tưởng tượng
âm hưởng
khoẻ khoắn
lạc quan
Kết hợp giữa
biểu cảm với
miêu tả và
bìnhluận.
Sángtạo hình
ảnh bếp lửa
gắn liền với
hình ảnh
người bà .
Khai thác
điệu ru ngọt
ngào trìu
mến .
Từ hình ảnh ánh Hình ảnh
trăng trong thành bình dò mà
phố, gợi lại những giàu ý nghóa
năm tháng đã qua
của cuộc đời người
lính gắn bó với thiên
nhiên, đất nước bình
dò , nhắc nhở thái độ
sống tình nghóa, thuỷ
chung.
Từ hình tượng con cò
trong những lời hát
ru, ngợi ca tình mẹ
và ý nghóa của lời ru
đối với đời sống của
mỗi con người .
Cảm xúc trước mùa
xuân của thiên nhiên
và đất nước, thể hiện
ước nguyện chân
thành góp mùa xuân
nhỏ của đời mình
vào cuộc đời chung .
7
Con cò
Chế
Lan
Viên
1962
Tự do
8û
Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980
Năm
chữ
9
Viếng
lăng
Bác
Viễn
Phương
1976
Tám
chữ
10
Sang
thu
Hữu
Thỉnh
Sau
1975
Năm chữ Biến chuyển của thiên
nhiên lúc giao mùa từ
hạ sang thu qua sự
cảm nhận tinh tế của
nhà thơ .
Lòng thành kính và
niềm xúc động sâu
sắc của nhà thơ đối
với Bác Hồ trong
một lần từ miền Nam
ra viếng lăng Bác .
biểu tượng
giọng điệu
chân thành
nhỏ nhẹ mà
thấm sâu
Vận
dụng
sáng tạo hình
ảnh và giọng
điệu lời ru
của ca dao .
Thể thơ năm
chữ có nhạc
điệu trong
sáng, tha
thiết, gần gũi
với dân ca,
hình ảnh đẹp
giản dò,
những so
sánh, ẩn dụ
sáng tạo.
Giọng điệu
trang trọng
và tha thiết
nhiều hình
ảnh ẩn dụ
đẹp và gợi
cảm:Ngôn
ngữ bình dò
và cô đúc .
Hình ảnh
thiên nhiên
được gợi tả
bằng nhiều
cảm giác tinh
nhạy, ngôn
ngữ chính
xác gợi cảm
11
Nói với Y
con
Phương
Sau
1975
* Các tác phẩm thơ thống kê ở
câu 1 đều là thơ Việt Nam từ
sau Cách Mạng 8-1945. Em
hãy ghi lại các bài thơ theo
từng giai đoạn dưới đây.
a/ 45-54
b/ 54-64
c/ 64-75
d/ Sau năm 1975
- Phát vấn:
* Các tác phẩm thơ đã thể hiện
như thế nào về cuộc sống của
đất nước và tư tưởng, tình cảm
của con người?
* Nhận xét những nét chung và
và nét riêng trong nội dung vá
cách biểu hiện tình mẹ con
trong các bài thơ : Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ ,
Tự do
Bằng lời trò chuyện
với con , bài thơ thể
hiện sự gắn bó, niềm
tự hào về quê hương
và đạo lý sống của
dân tộc .
Cách nói
giàu hình
ảnh , vừa cụ
thể , gợi cảm
vừa gợi ý
nghóa sâu xa.
2. a. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp :
45-54: Đồng chí .
b. Giai đoạn sau cuộc kháng chiến chống
Pháp 54 -64: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa,
con cò .
c. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ: 6475: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
d/ Sau 1975: nh trăng, mùa xuân nho nhỏ,
viếng lăng Bác, Nói với con, sang thu.
* Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống đất
nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt
thời kỳ lòch sử từ sau Cách mạng tháng 81945 qua nhiều giai đoạn:
+ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp và
chống Mỹ với nhiều gian khổ, hy sinh nhưng
rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động, xây dựng đất nước
và những quan hệ tốt đẹp của con người.
+Tình cảm tư tưởng con người có nhiều biến
động lớn lao, thay đổi sâu sắc: Tình yêu
nước, yêu quê hương, tình đồng chí, sự gắn
bó Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ, tình
mẹ con, tình bà cháu trong sự thống nhất với
những tình cảm chung rộng lớn.
3. Những nét chung và riêng trong 3 bài
thơ:Con cò, khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ , mây và sóng .
a. Những điểm chung:
- Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng thắm
thiết.
- Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
b. Những điểm riêng :
mây và sóng , con cò. ?
Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
-Sự thống nhất, gắn bó
giữa tình yêu con với
lòng yêu nước gắn bó
và trung thành với Cách
Mạng của người mẹ Tà
Ôâi trong thời kháng
chiến chống Mỹ.
Con cò
Mây và sóng
- Từ hình tượng con cò
trong ca dao, trong lời ru
con phát triển và ca ngợi
lòng mẹ, tình mẹ thương
con, ý nghóa lời ru đối
với cuộc sống con
người.
- Hoá thân vào lời trò
chuyện hồn nhiên, ngây
thơ và say sưa của bé
với mẹ để thể hiện tình
yêu mẹ thắm thiết của
trẻ thơ. Tình yêu mẹ của
bé hấp dẫn hơn những
vẻ đẹp của thiên nhiên,
vũ trụ.
* Nhận xét hình ảnh người
lính và tình đồng đội của họ
trong các bài thơ: Đồng chí,
bài thơ về tiểu đội xe không
kính , ánh trăng.
- Diễn giảng.
* Nhận xét bút pháp xây
dựng hình ảnh thơ trong các
bài: Đoàn thuyền đánh cá,
Đồng chí, nh trăng, Con cò,
Mùa xuân nho nhỏ?
- Phát vấn, diễn giảng.
4/ Hình ảnh người lính và tình đồng chí,
đồng đội trong 3 bài thơ :Đồng chí, Bài thơ
về tiểu đội xe không kính, nh trăng.
- Bài Đồng chí: Tình đồng chí, đồng đội gần
gũi, giản dò, thiêng liêng của những người lính
nông dân nghèo khổ trong những năm đầu
kháng chiến chống Pháp cùng chung cảnh ngộ
chia sẻ vui buồn .
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính:
- Tình cảm lạc quan, bình tónh, tư thế ngang
tàng, ý chí kiên cường dũng cảm vượt qua khó
khăn, nguy hiểm vì sự ngiệp giải phóng miền
Nam của những người chiến só lái xe Trường
Sơn trong những năm đánh Mỹ.
- Bài ánh trăng :Tâm sự của người lính sau
chiến tranh, sống giữa thành phố, trong hoà
bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người
lính với thiên nhiên đất nước, đồng đội trong
những năm tháng gian lao của chiến tranh.
Từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghóa tình thuỷ
chung.
5.Nhận xét bút pháp của Huy Cận, Nguyễn
Duy, Chế Lan Viên và Thanh Hải qua các
bài thơ đã học:
- Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: Bút
pháp lãng mạn, nhiều so sánh liên tưởng,
tưởng tượng bay bổng. Giọng thơ tươi vui
- Học sinh đọc bài tập.
- Thảo luận nhóm 7 phút.
- Trình bày, nhận xét.
khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc:Đoàn thuyền
đánh cá ra đi, đoàn thuyền đánh cá trở về.
- Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực ,
hình ảnh chân thực , cụ thể, chọn lọc , cô đúc .
Hình ảnh đặc sắc; Đầu súng trăng treo.
-nh trăng: (Nguyễn Duy): Bút pháp gợi nghó
gợi ta, ý nghóa khái quát. Lời độc thoại, ăn
năn, ân hận với chính mình. Hình ảnh đặc sắc:
nh trăng im phăng phắc.
-Con cò: (Chế Lan Viên) Bút pháp dân tộc –
hiện đại: Phát triển hình ảnh con cò trong ca
dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc: Con còCánh cò.
-Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp
hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà , lời
tâm niệm trước lúc đi xa. Hình ảnh đặc sắc:
Mùa xuân nho nhỏ.
6. Luyện tập:
Lập dàn ý cho đề bài phân tích một đoạn
thơ, bài thơ đã học.
4. Củng cố và luyện tập:
-GV khái quát lại những nội dung đã ôn tập.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà .
-Về làm tiếp bài tập 6.
- Lập bảng theo hướng dẫn.
-Soạn bài :” Nghóa tường minh và hàm ý (TT)“.
(Trả lời câu hỏi SGK trang 90,91,92).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................