Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án công nghệ 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.19 KB, 74 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong
sản xuất và đời sống

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Tạo niềm say mê học tập bộ môn kĩ thuật.
B. Chuẩn bị
1. GV: Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK. Tranh vẽ một số mô hình một số sản
phẩm cơ khí (búa, nêm, đinh ốc).
2. HS: Một số sản phẩm cơ khí ( đinh ốc, tua vít, bút, thớc kẻ).
C. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II. Giới thiệu bài mới.
Xung quanh ta có rất nhiều sản phẩm do bàn tay con ngời sáng tạo ra, từ
chiếc đinh vít đến chiếc ôtô hay máy bay, từ ngôi nhà đến các công trình kiến
trúc xây dựng Vậy những sản phẩm đó đ ợc làm nh thế nào? Dựa vào đâu để
ngời ta có thể làm ra rất nhiều những sản phẩm có cùng kiểu dáng, kích thớc?
Đó là nội dung bài học hôm nay: "Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất
và đời sống".
III. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với
sản xuất.
GV: Cho học sinh trực HS trực quan H 1.1


quan H 1.1 (SGK).
+ Trong giao tiếp hàng - Tiếng nói: H1.1a
ngày, con ngời thờng - Chữ viết: H1.1b
dùng các phơng tiện gì?
- Cử chỉ: H1.1c
- Hình vẽ: H1.1d
- Kết luận: Hình vẽ là
một phơng tiện quan
trọng dùng trong giao
tiếp.
- GV cho học sinh trực
quan một số tranh vẽ mô
hình một số sản phẩm cơ
khí đã chuẩn bị trớc.
+ Để chế tạo hoặc thi
công một sản phẩm hoặc
một công trình đúng nh ý

HS trực quan theo sự hớng dẫn của giáo viên.
HS: Để ngời chế tạo hoặc
thi công sản phẩm hoặc
công trình nh ý muốn của
nhà thiết kế thì ngời thiết


muốn của ngời thiết kế kế phải thể hiện điều đó
thì ngời thiết kế phải thể bằng "bản vẽ kĩ thuật"
hiện nó bằng cái gì?
phải căn cứ vào bản vẽ
kĩ thuật.

+ Ngời công nhân khi
chế tạo các sản phẩm và
thi công các công trình
thì phải căn cứ vào cái
gì?
Thiết kế, thi công, trao
đổi.
+ Cho biết các hình
1.2a,b và c liên quan nh
thế nào đến bản vẽ kĩ HS thảo luận tìm hiểu
thuật.
tầm quan trọng của bản
+ Yêu cầu học sinh thảo vẽ kĩ thuật (5') . Sau đó
luận tìm hiểu tầm quan trả lời.
trọng của bản vẽ kĩ thuật HS lắng nghe, tiếp thu và
ghi chép.
GV củng cố và nhận xét
bổ xung cho học sinh ghi
chép.
HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Cho HS quan sát H1.3a,b - HS quan sát H1.3a,b và
SGK.
tìm hiểu theo câu hỏi của
giáo viên.
+ Muốn sử dụng có hiệu Theo chỉ dẫn bằng lời và
quả và an toàn các đồ bằng hình ảnh (bản vẽ, sơ
dùng và thiết bị đó thì đồ).
chúng ta cần phải làm gì?

GV lấy ví dụ: Sơ đồ HS trực quan và tiếp thu
mạch điện trên hình a thêm kiến thức về vai trò
cho ta biết cách đấu dây của bản vẽ.
điện để cho hai bóng đèn
sáng.
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai HS theo ý kiến cá nhân
trò gì đối với đời sống?
và trả lời.
(GV nhận xét, củng cố)
+ Em hãy lấy mốt số ví 1-2 HS lấy ví dụ (các em
dụ có sử dụng đến bản khác theo dõi, nhận xét).
vẽ.

- Để chế tạo sản phẩm
hoặc thi công một công
trình kiến trúc ngời ta thờng dùng bản vẽ kĩ thuật.

- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả
chính xác hình dạng, kết
cấu của sản phẩm hoặc
công trình.
* Bản vẽ kĩ thuật là
ngôn ngữ dùng trong kĩ
thuật.

Nội dung
II. Bản vẽ kĩ thuật đối
với đời sống.

- Bản vẽ kĩ thuật là tài

liệu đi kèm theo sản
phẩm dùng trong trao
đổi, sử dụng

HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS trực quan sơ HS: trực quan sơ đồ SGK III. Bản vẽ dùng trong


đồ H1.4 SGK.
lĩnh vực kĩ thuật.
+ Bản vẽ kĩ thuật dùng - Cơ khí, nông nghiệp,
trong các lĩnh vực nào?
xây dựng, điện lực, giao
thông, kiến trúc, quân
sự
+ Các lĩnh vực đó cần - tìm hiểu và trả lời
trang thiết bị gì? Cơ sở + Cơ khí: máy công cụ,
hạ tầng của các lĩnh vực nhà xởng..
đó là gì?
+ Xây dựng: Máy xây
dựng, công cụ vận
chuyển
+ Giao thông: Đờng giao
thông, cầu, cống
Các lĩnh vực kĩ thuật đều
GV đa ra kết luận cho
gắn liền với bản vẽ kĩ

học sinh ghi chép.
thuật và mỗi lĩnh vực kĩ
thuật đề có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
IV. Củng cố, luyện tập.
+ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" dùng trong kỹ thuật?
+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống?
+ Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc trớc bài 2 SGK
- Chuẩn bị đèn pin, bao diêm

________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2
Hình chiếu
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hình chiếu.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ:Có ý thức tìm hiểu các hình chiếu của các vật thể khác nhau.
B. Chuẩn bị
1. GV: Hình 2.2, 2.3, 2.4 SGK phóng to. Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. HS: Bao diêm, hộp thuốc lá, đèn pin hoặc nến, lửa
C. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.


II. Kiểm tra bài cũ.
+ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là "ngôn ngữ" dùng trong kỹ thuật? Cho ví dụ?

+ Bản vẽ kĩ thuật có vai trò nh thế nào đối với sản xuất và đời sống? Cho ví dụ?
+ Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kỹ thuật?
III. Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài học.
Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với ngời
quan sát đứng trớc vật thể. Phần khuất đợc thể hiện bằng nét đứt. Vậy có những
phép chiếu nào? Tên gọi các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào? Chúng ta
nghiên cứu bài "Hình chiếu".
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS trực quan HS trực quan hình vẽ và I. Khái niệm hình chiếu.
H2.1 SGK
nhận xét (Hình nằm trên
mặt phẳng đó là hình gì
của vật thể A?)
+ Hình chiếu của vật thể HS theo ý hiểu cá nhân - Hình của vật thể đợc
là gì? (GV nhận xét bổ trả lời.
chiếu lên mặt phẳng,
xung)
hình nhận đợc trên mặt
phẳng đó gọi là hình
chiếu của vật thể.
+ Nh thế nào là điểm
+ Điểm nhận đợc trên
chiếu, tia chiếu, mặt HS đọc theo nội dung mặt phẳng của một điểm
phẳng chiếu?
SGK rút ra nhận xét để trên vật thể gọi là điểm
trả lời.

chiếu
+ Tia nối giữa điểm chiếu
và điểm trên vật thể gọi
là tia chiếu
+ Mặt phẳng chứa hình
chiếu là mặt phẳng chiếu.
- GV dùng đèn pin chiếu HS trực quan các điểm
lên một số các đồ vật lên trên đồ vật đợc GV đánh
tờng và di chuyển vị trí dấu tơng ứng trên hình
để hs thấy đợc sự liên hệ chiếu?
giữa các tia sáng và bóng
của mẫu vật.
HS thảo luận tìm hiểu
- GV định hớng, gợi ý để cách vẽ hình chiếu của
HS thảo luận trả lời theo một điểm từ đó suy ra
nội dung câu hỏi sau:
cách vẽ hình chiếu của
+ Cách vẽ hình chiếu một một vật thể sau đó trả lời.
điểm của vật thể nh thế
nào?
+ Em hãy suy ra cách vẽ
hình chiếu của một vật
thể?


GV: Nhận xét, bổ xung
và hớng dẫn cách vẽ cho
học sinh ghi chép
HS lắng nghe, tiếp thu, * Để vẽ hình chiếu của
ghi chép.

một vật thể ta thực hiện
nh sau:
(*GV phải thực hiện từng
1) Xác định các điểm
bớc cho học sinh trực
chiếu của vật thể trên mặt
quan)
phẳng chiếu.
2) Nối các điểm chiếu
với điểm trên vật thể để
hình thành tia chiếu.
3) Nối các điểm chiếu
của vật thể trên mặt
phẳng chiếu để hình
thành hình chiếu của vật
thể.
HĐ3: Tìm hiểu các phép chiếu
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS trực quan HS trực quan H2.2
II. Các phép chiếu
H2.2 SGK.
- Phép chiếu song vuông
+ Quan sát và nhận xét Các tia chiếu có đặc điểm góc dùng để vẽ các hình
các đặc điểm của các tia khác nhau vì chúng có chiếu vuông góc.
chiếu trên hình vẽ (giống các cách chiếu khác - Phép chiếu song song,
hay khác nhau? Vì sao?) nhau.
xuyên tâm dùng để vẽ
+ Đặc điểm của các phép - Xuyên tâm: Hình chiếu các hình biểu diễn.

chiếu trên là gì?
to hơn vật thật.
- Song song và vuông
góc: Hình chiếu có kích
thớc bằng vật thật.
+ Em hãy nêu một số ví * HS lấy một ví dụ
dụ về các phép chiếu - Tia sáng của ngọn đèn,
trong tự nhiên? cho biết ngọn nến -> xuyên tâm.
đấy là phép chiếu gì?
- Tia sáng của đèn pin,
đèn ô tô -> song song
* GV nêu lu ý: Tia sáng
của mặt trời ở rất xa Trái
Đất do đó tia sáng của
mặt trời là hình ảnh của
phép chiếu vuông góc.
HĐ4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản
vẽ.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
III. Các hình chiếu
GV cho HS quan sát HS quan sát, lắng nghe vuông góc.
tranh vẽ và mô hình 3 và tiếp thu, ghi chép
1. Các mặt phẳng chiếu
mặt phẳng chiếu, nêu rõ
- Mặt chính diện gọi là


vị trí của các mặt phẳng

chiếu, tên gọi mặt phẳng
chiếu và tên gọi hình
chiếu tơng ứng
+ Nêu vị trí của các mặt - Mặt phẳng bằng ở dới
phẳng chiếu đối với vật vật thể.
thể?
- Mặt phẳng đứng ở sau
vật thể.
- Mặt phẳng cạnh ở bên
phải vật thể.

GV cho HS quan sát hình HS quan sát và nhận xét
2.4 và nhận xét các hình
chiếu.

mặt phẳng chiếu đứng
hình chiếu trên mặt
phẳng này là hình chiếu
đứng.
- Mặt nằm ngang là mặt
phẳng chiếu bằng, hình
chiếu trên mặt phẳng đó
là hình chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải là
mặt phẳng chiếu cạnh,
hình chiếu trên mặt
phẳng đó là hình chiếu
cạnh.
2. Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hớng chiếu từ trớc tới.

- Hình chiếu bằng có hớng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hớng chiếu từ trái sang
phải.

+ Vật thể đợc đặt nh thế - Vật thể đợc đặt trên mặt
nào đối với các mặt phẳng chiếu bằng, phía
phẳng chiếu?
trớc mặt phẳng chiếu
đứng, bên trái của mặt
phẳng chiếu cạnh.
- GV dùng miếng bìa
cứng gấp thành 3 mặt
giúp học sinh tởng tợng HS trực quan, lắng nghe,
là 3 mặt phẳng chiếu, sau tiếp thu.
đó mở ra (giải thích phải
mở ra vì các hình chiếu
phải vẽ trên cùng một
bản vẽ mới thể hiện hết
và đúng vật thể)
+ Vị trí của mặt phẳng Hình chiếu bằng ở dới
chiếu bằng và chiếu cạnh hình chiếu đứng, hình
sau khi mở nh thế nào?
chiếu cạnh ở bên phải
hình chiếu đứng.
+ Vì sao phải dùng nhiều - HS: Vì mỗi hình chiếu
hình chiếu để biểu diễn là hình hai chiều không
vật thể?
thể biểu hiện hết vật thể
do đó phải dùng nhiều
hình để biểu diễn vật thể.

IV. Củng cố, luyện tập.
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào?


V. Hớng dẫn về nhà.
- Làm bài tập sau bài 2 trang 10 và tìm hiểu kĩ phần có thể em cha biết.
- Chuẩn bị giấy A4, bút chì, thớc kẻ, tẩy
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3

Thực hành
Hình chiếu của vật thể

A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đợc sự liên quan giữa hớng chiếu và hình chiếu.
- Biết đợc cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
2. Kỹ năng: Hình thành từng bớc kĩ năng đọc bản vẽ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình cái nêm, hình 3.1 SGK phóng to.
2. HS: Giấy A4, bút chì, thớc kẻ, tẩy.
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ nh thế nào? Nét vẽ dùng cho

các đờng khuất, đờng tâm, đờng trục là dùng nét gì?
III. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành.
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV cho học sinh đọc kĩ nội dung để 1-2 HS đọc nội dung các em khác theo
hiểu đầu bài.
dõi SGK.
" Cho vật thể hình cái nêm với 3 hớng
chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3
nh hình 3.1-SGK."
GV treo hình 3.1 phóng to lên bảng HS trực quan hình vẽ trên bảng và
cho học sinh trực quan.
SGK.
+ Hình chiếu 1 tơng ứng với hớng - HS: Hớng B.
chiếu nào?
+ Hình chiếu 2 tơng ứng với hớng - HS: Hớng C.
chiếu nào?
+ Hình chiếu 3 tơng ứng với hớng - HS: Hớng A.
chiếu nào?
+ Hớng chiếu A tơng ứng với tên gọi - HS: Hình chiếu đứng.
hình chiếu nào?
+ Hớng chiếu B tơng ứng với tên gọi - HS: Hình chiếu bằng.


hình chiếu nào?
+ Hớng chiếu C tơng ứng với tên gọi - HS: Hình chiếu cạnh.
hình chiếu nào?
GV: Rút ra kết luận và hớng dẫn sau:
HS quan sát lắng nghe và tiếp thu.

- Hình chiếu 1 là hình chiếu bằng.
- Hình chiếu 2 là hình chiếu cạnh.
- Hình chiếu 3 là hình chiếu đứng.
HĐ 2:Hớng dẫn thực hành cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV nêu cách trình bày bài làm trên Thực hiện chia vị trí của từng phần trên
khổ giấy A4
khổ giấy A4 theo hớng dẫn của giáo
viên.
Bảng 3.1
Hình vẽ 3.1

Khung tên

* GV nêu chú ý: Cách vẽ các đờng nét
theo bảng 2.4 SGK/12.
- GV kẻ khung tên và ghi nội dung Thực hiện vẽ và điền vào các thông tin
khung tên lên bảng.
cần thiết vào khung tên theo hớng dẫn
10
của giáo viên.
140
(Tên bản vẽ )
32

(Ngày)

Người vẽ
Kiểm tra


10

20

30

30

20

20

Vật liệu

Tỉ lệ

Bài số

Trường:
Lớp:

20

HĐ 3: Tổ chức thực hành
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV hớng dẫn cho học sinh thực hiện
bài thực hành theo các bớc thực hành Thực hiện bài thực hành theo các bớc
nh SGK.

tiến hành theo SGK.
* GV đi từng bàn hớng dẫn cách vẽ,
cách trình bày nếu cần thiết, cách sử
dụng dụng cụ. Cần chú ý cho học sinh
khi vẽ cần vẽ mờ trớc khi hoàn thiện
mới tô đậm hình vẽ.
IV. Củng cố, luyện tập.


- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, thực hiện
quy trình, thái độ học tập.
- Hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc trớc bài 4 "bản vẽ các khối đa diện"
- Chuẩn bị bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4
Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận dạng đợc các khối đa diện thờng gặp: Hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều
và hình chóp đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình
chiếu của nó.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị.

GV: Hình 4.1 - 4.6 SGK phóng to, mô hình ba mặt phẳng chiếu, mô hình các
khối đa diện (hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều)
HS: Các mẫu vật (hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh, bao diêm)
III. Lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Có các phép chiếu nào? so sánh đặc điểm của các phép chiếu?
III. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
HĐ của thầy
Nội dung
GV cho HS quan sát tranh và mô hình I. Khối đa diện
các khối đa diện.
+ Các khối hình học đó đợc bao bởi các
hình gì?
GV rút ra kết luận: Khối đa diện đợc
bao bọc bởi các hình đa giác phẳng.
+ Hãy kể một số vật thể có dạng khối Khối đa diện là hình đợc bao bọc bởi các
đa diện mà em biết?
khối đa giác phẳng.


HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
phản ánh kích thớc nào của hình hộp
chữ nhật?
GV cho HS quan sát bảng 4.3 SGK và
điền vào bảng 4.1 SGK.

+ h: chiều cao


Hìn
h
1
2
3

Hình
chiếu
đứng
bằng
cạnh

Hình
dạng
HCN
HCN
HCN

Kích
thớc
a,h
b,a
b,h

HĐ 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
HĐ của thầy
Nội dung
GV cho HS quan sát tranh và mô hình I. Hình lăng trụ đều.
hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.

+ Khối đa diện (ở H4.4 SGK) đợc bao
bọc bởi hình các hình gì?
GV: Kết luận cho HS ghi chép.
- Hình lăng trụ đều đợc bao bọc bởi 2 mặt
đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và
các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.


GV cho HS quan sát hình chiếu của 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
hình lăng trụ trên hình 4.5 SGK.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
chúng có hình dạng nh thế nào? Chúng
thể hiện những kích thớc nào của hình
lăng trụ tam giác đều?
GV kết luận và cho HS điền vào bảng
4.2 SGK.

GV cho HS quan sát tranh và mô hình
hình chóp đều
II. Hình chóp đều.
+ Cho biết khối đa diện ở hình 4.6 SGK 1. Thế nào là hình chóp đều.
đợc bao bọc bởi các hình gì?
GV kết luận cho HS ghi chép.
- Hình chóp đều đợc bao bởi mặt đáy là
hình đa giác đều và các mặt bên là các hình
GV treo hình 4.7 lên bảng
tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? 2. Hình chiếu của hình chóp đều.
chúng thể hiện hình dạng và kích thớc
nào của hình chóp đều?

GV cho HS hoàn thành bảng 4.3 SGK
sau đó nhận xét, sửa chữa, bổ xung.
IV. Củng cố, luyện tập
- GV nêu và giải thích rõ phần ghi chú trong SGK để HS nắm rõ.
+ Khối đa diện là gì? Cần mấy hình chiếu để biểu diễn đợc đầy đủ hình chóp và
hình lăng trụ đều?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Làm bài tập trang 19.
- Chuẩn bị trớc giấy vẽ A4, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Đọc và ghi nhớ phần có thể em cha biết trang 22 SGK.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5
Thực hành
Đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc đợc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tởng tợng không gian.
3. Thái độ:Có ý thức tìm tòi, sáng tạo trong cách vẽ và đọc bản vẽ.
II. Chuẩn bị
GV: Hình 5.1, H 5.2 SGK phóng to
HS: Giấy vẽ A4, đồ dùng học tập (thớc kẻ, bút chì, tẩy)
III. Lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Khối đa diện là gì? Mỗi hình chiếu của khối đa diện thể hiện điều gì?
+ Làm bài tập trang 19 SGK.
III. Bài mới

HĐ1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV gọi một HS lên đọc nội dung bài 1 HS đọc các em khác theo dõi SGK
thực hành.
GV nêu các bớc tiến hành cho HS tiếp
thu.
HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị dụng
- Bớc 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành cụ thực hành,
và kẻ bảng 5.1 vào bài làm sau đó đánh
dấu (x) vào bảng.
- Bớc 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của một trong các vật thể A, B, C,
D.
HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành).
HĐ của thầy
GV nêu cách trình bày bài làm trên
khổ giấy A4 cho HS thực hiện

HĐ của trò


HS quan sát, tiếp thu và thực hiện tạo
khung phân vùng bài làm theo hớng
dẫn.
Bảng 5.1
Vật thể và hình
chiếu của vật thể

Khung tên


HĐ 3: Tổ chức thực hành
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV cho HS thực hiện bài thực hành HS làm cá nhân bài thực hành.
theo cá nhân. (GV hớng dẫn và kiểm
tra cách tiến hành bài tập của HS).
IV. Củng cố luyện tập.
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành (sự chuẩn bị, cách thực hiện quy trình,
thái độ làm việc)
- GV hớng dẫn cách đánh giá bài làm của HS dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu một số bài của HS để nhận xét, chấm điểm ngay tại lớp để HS rút kinh
nghiệm.
V. Hớng dẫn về nhà.
- Đọc trớc bài 6 SGK
- Chuẩn bị: cái nón, vỏ hộp sữa, quả bóng.
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6
Bản vẽ các khối tròn xoay
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận dạng đợc những khối tròn xoay thờng gặp: Hình trụ, hình
cầu, hình nón.
- Đọc đợc bản vẽ vật thể có hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình
trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi, sáng tạo.


B. Chuẩn bị

GV: H6.2 - H6.5 SGK phóng to, mô hình các khối tròn (hình trụ, hình nón, hình
cầu).
HS: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Giới thiệu bài mới
Khối tròn xoay là khối hình học đợc tạo thành bằng cách quay một hình
phẳng quanh một trục cố định của hình. Để nhận dạng đợc các khối tròn xoay
thờng gặp và đọc đợc bản vẽ của chúng, chúng ta nghiên cứu bài: " Bản vẽ các
khối tròn xoay".
III.Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu khối tròn xoay.
HĐ của thầy
Nội dung
GV cho HS quan sát tranh và mô I. Khối tròn xoay
hình nguyên tắc cấu tạo các khối
tròn xoay.
+ Các khối tròn xoay có tên gọi là
gì? Chúng đợc tạo thành nh thế nào? - Khối tròn xoay là một khối hình học đợc
tạo thành khi quay một hình phẳng quanh
một đờng cố định của hình đó.
GV cho HS tìm từ điền vào trỗ ()
trong SGK.
GV củng cố nhận xét, bổ xung cho
HS điền vào vở bài tập.
+ Em hãy kể một số vật thể có dạng
khối tròn xoay mà em biết?
HĐ2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
HĐ của thầy
Nội dung

GV cho HS quan sát mô hình hình II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón,
trụ và chỉ các phơng chiếu trên mô hình cầu.
hình các mặt phẳng chiếu.
1. Hìnhd trụ
+ Nêu tên gọi các hình chiếu, hình
chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện
h
h
kích thớc nào của hình trụ?
GV vẽ các hình chiếu lên bảng sau
đó yêu cầu HS điền vào vở bài tập
bảng 6.1 SGK.
- GV cho HS quan sát mô hình hình


nón và đặt vào mô hình ba mặt
Hình
phẳng chiếu, chỉ rõ các hớng chiếu.
Hình dạng
chiếu
+ Em hãy so sánh với hình 6.4 SGK
Đứng
Chữ nhật
và gọi tên các hình chiếu, hình dạng
Bằng
Tròn
Cạnh
Chữ nhật
của hình chiếu. Nó thể hiện kích th2. Hình nón
ớc nào của hình chiếu?

GV cho HS trực quan các hình chiếu
trên bảng sau đó yêu cầu HS ghi kết
luận vào bảng 6.2.
- GV cho HS quan sát mô hình hình
cầu và đặt vào mô hình ba mặt
phẳng chiếu, chỉ rõ các hớng chiếu.
+ Em hãy so sánh với hình 6.5 SGK
và gọi tên các hình chiếu, hình dạng
của hình chiếu. Nó thể hiện kích thớc nào của hình chiếu?
GV cho HS trực quan các hình chiếu
trên bảng sau đó yêu cầu HS ghi kết
luận theo bảng 6.3

Hình
chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

Hình dạng
Tam giác
Tam giác
Tròn

Kích
thớc
d,h
d
d,h


Kích
thớc
d,h
d,h
d

3. Hình cầu
Hình
chiếu
Đứng
Bằng
Cạnh

Hình
dạng
Tròn
Tròn
Tròn

Kích thớc
d
d
d

IV. Củng cố, luyện tập
+ Qua bài học vừa rồi em thấy để biểu diễn một khối tròn xoay cần mấy hình
chiếu và gồm những hình chiếu nào? Để xác định khối tròn xoay cần có các kích
thớc nào?
+ Hình trụ, hình nón, hình cầu đợc tạo thành nh thế nào? Các hình chiếu của nó
có đặc điểm gì?

V. Hớng dẫn về nhà
- Làm bài tập trang 26
- Chuẩn bị giấy vẽ A4, bút chì, thớc kẻ, tẩy.


Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7
Thực hành
Đọc bản vẽ các khối tròn xoay
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản
3. Thái độ: Phát huy trí tởng tợng không gian
B. Chuẩn bị
1. GV: Hình 7.1, H 7.2 SGK phóng to
2. HS: Giấy vẽ A4, dụng cụ học tập (bút chì, thớc kẻ)
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
+ Để biểu diễn một khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu
nào? Để xác định khối tròn xoay cần có các kích thớc nào?
+ Hình trụ đợc tạo thành nh thế nào? Nếu đặt đáy của hình trụ song song với mặt
phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? Hãy
vẽ hình chiếu của nó?
+ Hình nón đợc tạo thành nh thế nào? Nếu đặt đáy của hình trụ song song với
mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì?
Hãy vẽ hình chiếu của nó?
III. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu nội dung bài thực hành

HĐ của thầy
HĐ của trò
GV nêu rõ nội dung của bài TH gồm 2 HS lắng nghe, tiếp thu, định hớng tìm
phần.
hiểu. Sau đó chuẩn bị dụng cụ, vật liệu
+ Phần I: Trả lời các câu hỏi bằng ph- làm bài thực hành.
ơng pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào
bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tơng quan
giữa các bản vẽ với vật thể.
+ Phần II: Phân tích hình dạng của vật
thể bằng cách đánh dấu (x) vào bảng
7.2 SGK căn cứ vào hình 7.2 SGK
HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV nêu cách trình bày bài làm trên HS theo dõi, lắng nghe, tiếp thu


giấy vẽ (A4) nh sau:
Bảng 7.1
Hình chiếu của vật
thể

Bảng 7.1

HS trình bày bản báo cáo thực hành
theo mẫu của GV.

Khung tên


HĐ3: Tổ chức thực hành
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV tổ chức cho HS thực hành theo h- HS thực hiện bài thực hành tuần tự theo
ớng dẫn và cách trình bày bài thực nội dung bài thực hành theo cá nhân.
hành.
GV theo dõi, hớng dẫn chỉ đạo HS thực
hiện
IV. Củng cố, luyện tập
- GV nhận xét giờ làm bài của HS (Sự chuẩn bị, cách thực hiện quy trình, thái độ
học tập)
- GV hớng dẫn cách đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu bài học
- GV thu và nhận xét, chấm điểm một số bài thực hành của HS.
V. Hớng dẫn về nhà
- Đọc trớc bài 8 SGK
- Chuẩn bị quả chanh, dao cắt nhỏ.
_______________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng II
Tiết 8

Bản vẽ kĩ thuật
Khái niệm bản vẽ kĩ thuật, hình cắt

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết đợc một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, nội dung và phân
loại bản vẽ kĩ thuật.



2. Kỹ năng: Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu đợc hình cắt đợc
vẽ nh thế nào và hình cắt này dùng để làm gì? Biết đợc khái niệm và công dụng
của hình cắt.
3. Thái độ: Rèn luyện trí tởng tợng không gian của HS.
B. Chuẩn bị
1. GV: Mô hình ống lót, Hình 8.2 SGK phóng to.
2. HS : Quả chanh, dao cắt nhỏ.
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên làm bài tập phần a, b trang 26.
III. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm chung
HĐ của thầy
Nội dung
GV đặt câu hỏi:
I. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật.
+ Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kĩ
thuật ?
GV nhấn mạnh: Các sản phẩm từ nhỏ
đến lớn do con ngời sáng tạo và làm ra
đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ
kĩ thuật thể hiện đợc tất cả hình dạng,
kết cấu, kích thớc và yêu cầu của vật thể.
GV:Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực
khác nhau.
+ Em hãy nêu một số lĩnh vực kĩ thuật
mà em biết?
GV Củng cố: Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều
có các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng

khác nhau..
GV nêu khái niệm bản vẽ kĩ thuật và giải - Bản vẽ kĩ thuật là bản trình bày các
thông tin kĩ thuật của sản phẩm dới
thích cho HS một số khái niệm.
dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo
quy tắc thống nhất và thờng vẽ theo tỉ
lệ (bản vẽ xây dựng, bản vẽ cơ khí)
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt
HĐ của thầy
Nội dung
GV cho HS quan sát H8.1 SGK để trả lời II. Khái niệm về hình cắt
câu hỏi sau:


+ Khi học về thực vật, động vật muốn
thấy đợc cấu tạo bên trong của nó thì ngời
ta làm thế nào?
+ Để diễn tả kết cấu bên trong của một vật
thể kĩ thuật thì ta có thể dùng cách nào?
GV nhấn mạnh: Để diễn tả hết đợc cấu
tạo, kết cấu của vật thể ngời ta thờng dùng
phơng pháp cắt.
- GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông
qua vật mẫu là ống lót bị cắt đôi và H 8.2
SGK.
GV nhấn mạnh: Khi vẽ hình cắt, vật thể đợc xem nh bị một mặt phẳng cắt tởng tợng
cắt thành 2 phần: Phần vật thể ở sau mặt
phẳng cắt đợc chiếu lên mặt phẳng chiếu
đứng.
+ Hình cắt là gì? hình cắt dùng để làm gì?

GV củng cố cho HS ghi chép.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt khi giả sử
cắt vật thể bằng mặt phẳng cắt tởng
tợng.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể,
phần vật thể bị mặt phẳng cắt qua đợc kẻ gạch gạch.
IV. Củng cố, luyện tập
+ Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các
công việc gì?
+ Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
V. Hớng dẫn về nhà.
- Mang mô hình ống lót (ống tre)
- Học và trả lời theo các câu hỏi SGK trang 30.
--------------------------------------***--------------------------------------

Ngày soạn:


Ngày giảng:
Tiết 9
Bản vẽ chi tiết
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết đợc nội dung của bản vẽ chi tiết
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết
nói riêng.
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị

1. GV: Hình 9.1 và bảng 9.1 SGK phóng to.
2. HS: Mô hình ống lót (ống tre trẻ đôi)
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng dùng trong các
công việc gì?
+ Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
III. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
HĐ của thầy
GV giới thiệu: Muốn chế tạo ra một
chiếc máy trớc hết con ngời phải chế
tạo các chi tiết nhỏ sau đó mới lắp ghép
chúng lại với nhau. Vì vậy bản vẽ chi
tiết là bản vẽ quan trọng ta cần tìm hiểu.
GV cho HS trực quan H9.1 SGK phóng
to.
+ Trên bản vẽ chi tiết (ống lót) ta thấy
bản vẽ chi tiết này có những thông tin
gì?
GV cùng HS phân tích bản vẽ chi tiết và
trình bày nội dung của bản vẽ chi tiết
(vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung)

HĐ2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết

Nội dung
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết
- Bản vẽ mô tả hình dạng, kích thớc,

yêu cầu kĩ thuật của một chi tiết máy
gọi là bản vẽ chi tiết.

- Nội dung của bản vẽ bao gồm (hình
biểu diễn, kích thớc, yêu cầu kĩ thuật
và khung tên.


HĐ của thầy
GV cho HS trực quan lại H9.1 và theo
trình tự đọc bản vẽ chi tiết và hớng dẫn
HS đọc bản vẽ chi tiết.
+ Theo dõi khung tên em nào cho biết
tên gọi chi tiết là gì? vật liệu làm chi tiết
là gì? tỉ lệ bản vẽ là bao nhiêu?
+ Bản vẽ chi tiết gồm những hình chiếu
biểu diễn nào? cho ta biết điều gì?

Nội dung
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Trình tự đọc:
- Khung tên (tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ)

+ Các kích thớc của chi tiết nh thế nào?
+ Yêu cầu của chi tiết đó là gì?

- Hình biểu diễn (tên hình chiếu,
vị trí hình cắt)


+ Hình dạng của chi tiết nh thế nào? Tác - Kích thớc (kích thớc chung, kích
dụng của nó làm gì?
thớc các phần nhỏ hơn)
GV chốt lại trình tự đọc bản vẽ chi tiết
cho HS tiếp thu.
- Yêu cầu kĩ thuật (gia công, sử lý
bề mặt)
- Tổng hợp (mô tả hình dạng của
chi tiết, công dụng của chi tiết)
IV. Củng cố - luyện tập.
+ Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
+ Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết?
V. Hớng dẫn về nhà.
Chuẩn bị dụng cụ học tập, giấy A4
--------------------------------------***-------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10
Thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Đọc đợc bản vẽ vòng đai có hình cắt.
2. Kỹ năng:Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.


Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
3. Thái độ: Làm việc nghiêm túc.
B. Chuẩn bị
1.GV: Hình 10.1 SGK phóng to.
2. HS: Thớc, bút chì, compa, giấy vẽ A4 (kẻ trớc khung tên)
C. Lên lớp

I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
+ Em hãy nêu trình tự đọc một bản vẽ chi tiết?
III.Bài mới
HĐ1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành
HĐ của thầy
- GV gọi một HS lên đọc nội dung bài
thực hành.
GV nêu lại nội dung của bài thực hành:
"Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và ghi
các nội dung cần hiểu vào mẫu".
- GV yêu cầu HS trả lời cách đọc bản
vẽ chi tiết.
* GV nêu các bớc tiến hành cho HS
tiếp thu:
+ Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự nh
ví dụ trong bài 9.
+ Kẻ bảng theo mẫu 9.1 SGK vào bài
làm và ghi phần trả lời vào bảng.
* GV nêu yêu cầu bài làm thực hành
phải hoàn thành ngay tại lớp.

HĐ của trò
- Một HS đọc nội dung thực hành theo
SGK các em khác lắng nghe, theo dõi.

- HS nêu lại các bớc đọc một bản vẽ chi
tiết.
HS lắng nghe, tiếp thu, định hớng làm

bài.
HS chuẩn bị giấy vẽ, dụng cụ học tập
để làm bài.

HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
HĐ của thầy
HĐ của trò
GV nêu cách trình bày và bố trí bài - HS trực quan trên bảng và tiếp thu
làm trên khổ giấy A4 cho hs thực hiện cách trình bày.
nh sau:
- HS thực hiện kẻ bảng trình bày bản
báo cáo thực hành.


Bảng báo cáo thực hành
theo bảng mẫu 9.1

Khung tên

HĐ3: Tổ chức thực hành
HS làm bài theo hớng dẫn của GV, bài làm hoàn thành ngay tại lớp.
IV. Củng cố - luyện tập.
GV hớng dẫn cách đánh giá bài làm của HS để HS tự đánh giá bài làm của mình
theo mục tiêu bài học. (Có thể thu bài về chấm)
V. Hớng dẫn về nhà.
-Chuẩn bị một số đai ốc, bu lông (có ren)
________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11

Biểu diễn ren
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận dạng đợc ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết đợc quy ớc ren.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị
1. GV: Hình 11.2 ->H11.6 SGK phóng to.
2. HS: Một số bu lông, đai ốc.
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:


+ Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
III. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu chi tiết có ren.
HĐ của thầy
Nội dung
+ Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc chi I. Chi tiết có ren
tiết có ren thờng thấy?
- GV cho HS trực quan trên H11.1 SGK.
+ Em hãy nêu công dụng của ren trên các
chi tiết của H11.1 SGK?
+ Vậy gọi chung là ren dùng để làm gì?
- Ren dùng để ghép nối hay để
truyền lực.
HĐ2: Tìm hiểu quy ớc về ren.
HĐ của thầy
+ Vì sao ren lại đợc vẽ theo quy ớc giống

nhau?
+ Những chi tiết nào gọi là chi tiết có ren?
(GV nhận xét, bổ xung)? Chúng bao gồm
những gì?
- GV cho HS quan sát vật mẫu ren ngoài
( mô hình ren ngoài, bulông, nắp vỏ bút
bi..) và H11.3
+(1 HS lên bảng) Em hãy chỉ rõ đờng đỉnh
ren, đờng chân ren, giới hạn ren, đờng
kính ngoài, đờng kính trong của ren trên
vật mẫu?
- GV cho HS đối chiếu hình vẽ ren theo
quy ớc và nêu nhận xét vào phần ( )
trong SGK vào vở.

Nội dung
I. Chi tiết có ren
- Những chi tiết trên đó có ren là
những chi tiết có ren. Chúng gồm:
ren trong, ren ngoài.

II. Quy ớc vẽ ren
1. Ren ngoài.
- Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét liền
đậm.
- Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét liền
mảnh.
- Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét
liền đậm.
- Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín

- GV cho HS quan sát vật mẫu ren trong bằng nét liền đậm.
(đai ốc, mô hình ren trong nắp vỏ bút bi..) - Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét
và H11.3
liền mảnh.
+ Em hãy chỉ rõ đờng đỉnh ren, đờng chân
ren, giới hạn ren, đờng kính ngoài, đờng 2. Ren trong
kính trong của ren trên vật mẫu?
- Đờng đỉnh ren đợc vẽ bằng nét liền
- GV cho HS đối chiếu hình vẽ ren theo đậm.
quy ớc và nêu nhận xét vào phần ( ) - Đờng chân ren đợc vẽ bằng nét liền
trong SGK vào vở.


mảnh.
+ Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất và - Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng nét
đờng bao khuất đợc vẽ bằng nét gì?
liền đậm.
GV bổ xung và kết luận cho HS ghi chép. - Vòng đỉnh ren đợc vẽ đóng kín
- GV cho HS quan sát H11.6 để rút kinh bằng nét liền đậm.
nghiệm.
- Vòng chân ren đợc vẽ hở bằng nét
liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
- Khi vẽ ren bị che khuất thì các đờng đỉnh ren, chân ren và giới hạn
ren đều đợc vẽ bằng nét đứt (tuỳ
từng loại hình chiếu).
IV. Củng cố, luyện tập.
+ Ren dùng để làm gì? Kể một số chi tiết có ren mà em biết.
+ Quy ớc vẽ ren trục và ren lỗ có gì khác nhau?
V. Hớng dẫn về nhà.

- Đọc có thể em cha biết trang 38. Làm bài tập trang 37.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy vẽ A4
------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12
Thực hành
Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Đọc đợc bản vẽ có ren.
2. Kỹ năng: Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
3. Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
B. Chuẩn bị
1. GV: Bản vẽ H12.1 SGK phóng to, côn xe đạp.
2 HS: Đồ dùng học tập, giấy vẽ A4.
C. Lên lớp
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
+ Ren dùng để làm gì? Kể một số chi tiết có ren mà em biết.
+ Quy ớc vẽ ren trục và ren lỗ có gì khác nhau?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×