Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Báo cáo đề tài cuối kỳ phân tích thiết kế hệ thống quản lý siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

BÁO CÁO ĐỀ TÀI CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

QUẢN LÝ SIÊU THỊ

Giảng viên hướng dẫn: ThS. ĐỖ THỊ THANH TUYỀN
Sinh viên thực hiện:

Nhóm 10:

Lớp: SE207.E22

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2014


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay việc mua hàng hóa ở các siêu thị không còn xa lạ với người dân nhất là ở
các khu vực thành thị phát triển.Từ cung ứng các mặt hàng đồ gia dụng, điện tử,
hàng may mặc cho đến các mặt hàng có chức năng cung ứng sử dụng trong ngày như
các loại ngũ cốc, lương thực, thức ăn, mỹ phẩm…
Với sự ra đời của hàng loạt các siêu thị lớn nhỏ như Sài Gòn Co.op Mark, Big
C, Metro, Go & Shop, Nguyễn Văn Cừ…thì bên cạnh sự cạnh tranh về ứng các mặt
hàng, chất lượng, giá cả thì còn phải quản lý một lượng lớn thông tin về giao dịch
(mua bán, trao đổi) các loại hàng hóa giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà
buôn bán và khách hàng đều cần được quản lí, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số
lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin càng nhiều,


càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời gian, công sức để quản
lí để dẫn đến những sai sót đáng tiếc khi quản lí, khai thác và xử lí các thông tin trên.
Do đó trong đề tài này sẽ thực hiện tạo ra một hệ thống quản lý nhằm mục đích
phục vụ công tác quản lý bán hàng ở siêu thị một cách hiệu quả và đáp ứng các yêu
cầu của siêu thị đề ra và có thể áp dụng tại các siêu thị khác.

Chúng em hy vọng chương trình này sẽ thực sự bổ ích và mang lại cảm
giác hài lòng cho người dùng.

2
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, nhóm chúng em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô của trường Đại học Công nghệ thông tin, đặc
biệt là cô ĐỖ THỊ THANH TUYỀN – người đã trực tiếp giảng dạy và hướng
dẫn chúng em thực hiện đề tài này.
Nhóm chúng em cũng không quên gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè và
gia đình – những người luôn kề vai sát cánh ủng hộ chúng em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù nhóm chúng em đã cố gắng hết mình nhưng do khả năng có hạn
nên chắc chắn đề tài này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất
mong sẽ nhận được những góp ý quý báo từ các thầy cô để đề tài này được hoàn
chỉnh hơn.

Nhóm 10
Tháng 6, năm 2014


3
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


NHẬN XÉT
(của giảng viên hướng dẫn)

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

4
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................
Trang

5
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 6

Chương 1: Giới thiệu
1.1. Giới thiệu hệ thống
Một hệ thống quản lý siêu thị có nhiều bộ phận quản lý như : kinh doanh,quản lý, bán
hàng, bảo vệ, nhập kho...
Bộ phận kinh doanh ngoài việc nắm bắt thị trường còn phải theo dõi tình hình mua
bán các mặt hàng của siêu thị để kinh doanh cho hiệu quả.Những mặt hàng nào bán
được nhiều, và vào thời điểm nào trong năm. Đồng thời nhận các báo cáo tồn kho từ
bộ phận quản lý, tổng hợp lại để xem mặt hàng nào tồn đọng quá lâu thì đề ra phương
án giải quyết, có thể bán hạ giá nhằm thu hồi vốn dành kinh doanh mặt hàng khác;
Những mặt hàng nào tồn dưới ngưỡng cho phép thì sẽ đề ra phương án chủ động trong
kinh doanh.

1.2. Danh sách các yêu cầu
1.2.1. Mô tả bài toán
Một siêu thị cần xây dựng hệ thống chương trình quản lý việc bán hàng ở siêu thị
như sau:
Quản lý các thông tin của nhà cung cấp (Tên nhà cung cấp, địa chỉ, các mặt hàng mà
nhà cung cấp đó cung cấp cùng giá của nó,…). Mỗi nhà cung cấp cung cấp nhiều
mặt hàng, mỗi mặt hàng có một giá duy nhất. Mỗi lần nhà cung cấp cung cấp hàng
đều có nhân viên ghi nhận lại thông tin cung cấp qua phiếu nhập.
Ngoài ra, siêu thị còn quản lý thông tin các nhân viên của mình (Tên, Lương, Địa
chỉ,..)
Có hai loại khách hàng: khách vãng lai: với loại khách này siêu thị không cần quản
lý thông tin khách hàng mà chỉ cần quản lý hóa đơn bán hàng, loại khách thứ hai là
khách hàng thường xuyên của siêu thị. Đối với loại khách hàng thường xuyên thì
siêu thị cần quản lý thông tin của khách hàng (họ tên, địa chỉ, tổng tiền mua,…) để
giảm giá cho khách hàng khi mua hàng tùy theo các chương trình khuyến mãi.
Hệ thống báo cáo phân tích tình hình kinh doanh (doanh thu, chi phí bán hàng,
công nợ,...)
Các báo cáo về tình hình khách hàng.
Các báo cáo về doanh thu.
Các loại bảng kê hàng hóa bán ra.
Các báo cáo về chi phí bán hàng.
Các báo cáo giao nhận hàng hóa.
Các báo cáo xuất, nhập, tồn.
…..

6
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 7


Siêu thị bao gồm nhiều bộ phận :
1.2.1.1. Bộ phận quản lý
• Quản lý hành chính :
- Bộ phận quản lý sẽ chịu trách nhiệm liên hệ lựa chọn nhà cung cấp hợp lý, có thể
cung ứng các mặt hàng của siêu thị trong tương lai. Nhận thông tin về nhà cung cấp
và các mặt hàng mà họ có thể đáp ứng, sau đó đăng ký thông tin với nhà cung cấp về
các mặt hàng, nếu hợp lý sẽ tiến hành giao dịch. Bộ phân quản lý sẽ lập phiếu mua
hàng và giao cho nhà cung cấp để ký hợp đồng. Đồng thời bổ sung thông tin về nhà
cung cấp nếu nhà cung cấp là mới.
• Quản lý sự cố (bộ phận tin học) :
- Có trách nhiệm cập nhật, thêm mới, loại bỏ, lưu trữ, loại bỏ các thông tin về sự cố
cũng như cách giải quyết khi nhận được thông báo từ bộ phận quản lý hành chính.
1.2.1.2. Bộ phận bán hàng
- Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn, gợi ý khách hàng mua sản phẩm,
hoặc thông báo các sản phẩm đang khuyến mãi…
1.2.1.3. Bộ phận thu ngân
- Nhân viên thu ngân đứng ở quầy thu tiền có trách nhiệm tính tiền sản phẩm và in
hóa đơn cho khách hàng đến mua hàng của siêu thị.
1.2.1.4. Bộ phận thống kê
- Cuối ngày nhân viên lập báo cáo thống kê : số lượng hàng hóa bán trong ngày, số
lượng mặt hàng bán chạy, số lượng mặt hàng còn tồn đọng trong kho… Cuối tháng có
báo cáo tháng, cuối quý có báo cáo quý.
- Kiểm tra đối chiếu lại các hóa đơn, lập báo cáo thu chi hằng ngày, hàng tháng, hàng
quý.

1.2.2. Đặc tả
Lấy mô hình bán hàng ở siêu thị để làm mô hình mẫu cho các cửa hàng buôn bán
nhỏ lẻ khác. Siêu thị kinh doanh nhiều mặt hàng như mỹ phẩm, thời trang, đồ gia dụng,
thực phẩm, nước uống, … Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm nào đó, nhân viên

trực thuộc gian hàng sản phẩm đó sẽ lập HÓA ĐƠN cho khách hàng thanh toán.

7
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 8

HÓA ĐƠN
Nhân viên:
Gian hàng:
Mã khách hàng:
Khách hàng:
STT

Sản phẩm

Số lượng

Thành tiền

1
2

Cứ mỗi tháng, lãnh đạo siêu thị sẽ nhập thêm các loại mặt hàng bán chạy. Lúc đó, người
lãnh đạo sẽ LẬP PHIẾU NHẬP, khi thực hiện nghiệp vụ này, nếu nhập sản phẩm mới thì
hệ thống sẽ tự động thêm sản phẩm này vào danh sách sản phẩm của siêu thị, nếu sản
phẩm đã có trước đó thì siêu thị sẽ tự động cập nhật lại thông tin sản phẩm đã có như : số
lượng, giá, …


PHIẾU NHẬP
Nhà cung cấp:
Tổng tiền:
STT
1
2
3

Sản phẩm

Giá nhập Giá bán

Tổng cộng

8
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền

Số lượng

Đơn vị tính

Thành tiền


Trang 9

Hằng ngày nhân viên thuộc bộ phận thống kê nếu được lãnh đạo yêu cầu báo cáo
thì nhân viên đó lập BÁO CÁO DOANH THU NHÂN VIÊN để phục vụ mục đích chấm
công, thưởng hoa hồng cho nhân viên:
BÁO CÁO DOANH THU NHÂN VIÊN

Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Top:
STT
1
2
3

Nhân viên

Số hóa đơn

Tổng tiền

Tổng cộng

BÁO CÁO DOANH THU KHÁCH HÀNG để phục vụ mục đích chăm sóc khách
hàng thân tín của siêu thị.

9
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 10

BÁO CÁO DOANH THU KHÁCH HÀNG
Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Top:
STT

Khách hàng
Số hóa đơn
Tổng tiền
1
2
3
Tổng cộng

BÁO CÁO DOANH THU SẢN PHẨM để phục vụ mục đích thăm dò thị trường,
sản phẩm được tiêu thụ mạnh,…

BÁO CÁO DOANH THU SẢN PHẨM
Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Top:
STT
Sản phẩm
Số lượng
Tổng tiền
1
2
3
Tổng cộng

10
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 11


BÁO CÁO TỒN để phục vụ mục đích theo dõi tình trạng tồn của kho
BÁO CÁO TỒN
Ngày bắt đầu:
Ngày kết thúc:
Top:
STT
1
2
3

Sản phẩm

Giá

Tổng cộng

Chương 2: Phân tích
2.1. Mô hình chức năng nghiệp vụ (BFD)
2.1.1. Biểu đồ ngữ cảnh

11
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền

Số lượng


Trang 12

12
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền



Trang 13

2.1.2. Biểu đồ phân rã chức năng

Quản lý siêu thị

1. Nhập hàng

1.1. Lập phiếu
nhập hàng

1.2. Thanh toán
phiếu nhập

1.3. Cập nhật
sản phẩm

2. Lập hóa
đơn bán hàng

2.1. Kiểm tra
hàng

2.2. Kiểm tra
khuyến mãi

2.3. Lập hóa
đơn bán hàng


3. Quản lý
khách hàng

4. Quản lý
nhân viên

5. Quản lý
sản phẩm

7. Lập báo
cáo

3.1. Thêm khách
hàng

4.1. Thêm nhân
viên

5.1. Thêm sản
phẩm

7.1. Lập báo cáo
tồn kho

3.2. Xóa khách
hàng

4.2. Xóa nhân
viên


5.2. Xóa sản
phẩm

7.4 Lập báo cáo
doanh thu

3.3. Cập nhật
khách hàng

4.3. Cập nhật
nhân viên

3.4. Tìm kiếm
khách hàng

4.4. Tìm kiếm
nhân viên

5.3. Cập nhật
sản phẩm

5.4. Tìm kiếm
sản phẩm

1.4 Cập nhật
lượng tồn

2.1.3. Mô tả chi tiết các chức năng lá
(1.1.) Lập phiếu nhập hàng : Lập phiếu nhập sản phẩm nhận được từ nhà

cung cấp
(1.2.) Thanh toán phiếu nhập: Nhân viên thanh toán phiếu nhập hàng cho
nhà cung cấp
(1.3.) Cập nhật sản phẩm: Hệ thống thêm sản phẩm mới đối với sản phẩm
lần đầu tiên được nhập
(1.4.) Cập nhật lượng tồn: Hệ thống tự động cập nhật lượng tồn đối với sản
phẩm cũ được nhập thêm

13
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 14

(2.1.) Kiểm tra hàng: Kiểm tra sản phẩm còn hay hết
(2.2.) Kiểm tra khuyến mãi: Kiểm tra có trong đợt khuyến mãi hay không
(2.3.) Lập hóa đơn bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng cho khách sau khi
thỏa các điều kiện mua hàng
(3.1.) Thêm khách hàng : Thêm khách hàng thân quen nếu khách có nhu
cầu đăng ký
(3.2.) Xóa khách hàng : Xóa khách hàng thân quen
(3.3.) Cập nhật khách hàng : Cập nhật lại thông tin khách hàng
(3.4.) Tìm kiếm khách hàng : Tìm kiếm khách hàng
(4.1.) Thêm nhân viên: Thêm thông tin nhân viên mới vào làm
(4.2.) Xóa nhân viên: Xóa thông tin nhân viên nghỉ làm
(4.3.) Cập nhật nhân viên: Cập nhật thông tin nhân viên
(4.4.) Tìm kiếm nhân viên: Tìm kiếm nhân viên
(5.1.) Thêm sản phẩm: Thêm thông tin sản phẩm
(5.2.) Xóa sản phẩm: Xóa thông tin sản phẩm
(5.3.) Cập nhật sản phẩm: Cập nhật thông tin sản phẩm

(5.4.) Tìm kiếm sản phẩm: Tìm kiếm thông tin sản phẩm
(6.1.) Lập báo cáo tồn kho : Lập danh sách các sản phẩm cùng số lượng tồn
(6.2.) Lập báo cáo doanh thu : Lập báo cáo doanh thu nhân viên, khách
hàng, sản phẩm.

2.1.4. Ma trận thực thể - chức năng
Các thực thể
a. Hóa đơn bán hàng
b. Phiếu nhập hàng
c. Danh sách hóa đơn
d. Danh sách phiếu nhập
e. Danh sách khuyến mãi

14
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 15

f. Danh sách nhà cung cấp
g. Danh sách sản phẩm
h. Danh sách khách hàng
i. Danh sách nhân viên
j. Phiếu báo cáo tồn kho
k. Phiếu báo cáo doanh thu
nhân viên
l. Phiếu báo cáo doanh thu
khách hàng
m. Phiếu báo cáo doanh thu sản
phẩm

Các chức năng nghiệp vụ

a

b c

d e

1. Lập hóa đơn bán hàng

C

R

U R

2. Lập phiếu nhập hàng

C

3. Lập báo cáo tồn kho

f

g

h

i


R R

j

U

R R

C

R

5. Lập báo cáo doanh thu khách
hàng

R R

6. Lập báo cáo doanh thu sản
phẩm

R

l

m n

U U U U

R R


4. Lập báo cáo doanh thu nhân
viên

k

R

C
C
C

2.2. Mô hình hóa dữ liệu (ERD)
2.2.1. Sơ đồ mô hình thực thể kết hợp
CHÚ Ý : Quy định relationship trong phần mềm PowerDesigner để tránh hiểu lầm
1/

Có nghĩa :

1 học sinh thuộc 1 lớp ( Bản số nằm bên phải )
1 lớp có nhiều học sinh ( Bản số nằm bên trái )

2/

15
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 16

Có nghĩa :


1 khách hàng có trong 0 đến n báo cáo công nợ ( Bản số nằm bên trái )
1 báo cáo công nợ gồm 1 đến n khách hàng ( Bản số nằm bên phải )

Mô hình ERD

2.2.2. Thuyết minh mô hình thực thể kết hợp

16
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 17

2.2.2.1. Thuyết minh các thực thể
STT

Tên thực thể

Mô tả thực thể

1

Khách hàng

Thực thể Khách hàng, chứa thông tin về
khách hàng của cửa hàng

2


Nhân viên

Thực thể Nhân viên, chứa thông tin về
nhân viên của cửa hàng

3

Sản phẩm

Thực thể sản phẩm, chứa thông tin về
sản phẩm của cửa hàng

4

Loại sản phẩm

Thực thể loại sản phẩm, chứa thông tin
về loại sản phẩm của cửa hàng

5

Hóa đơn bán hàng

Thực thể hóa đơn bán hàng, chứa thông
tin bán hàng khi khách hàng mua sản
phẩm và thanh toán

6

Phiếu nhập hàng


Thực thể Phiếu nhập hàng, chứa thông
tin sản phẩm được nhập về cửa hàng

7

Nhà cung cấp

Thực thể Nhà cung cấp, chứa thông tin
nhà cung cấp sản phẩm của cửa hàng

8

Gian hàng

Thực thể Gian hàng, chứa thông tin
gian hàng có trong cửa hàng

9

Quyền

Thực thể Quyền, chứa thông tin về
quyền truy cập của nhân viên

10

Báo cáo tồn kho

Thực thể Báo cáo tồn kho, chứa thông

tin về số lượng tồn của sản phẩm

11

Báo cáo doanh thu nhân viên

Thực thể Báo cáo doanh thu nhân viên,
chứa thông tin về doanh thu nhân viên

12

Báo cáo doanh thu khách hàng

Thực thể Báo cáo doanh thu khách
hàng chứa thông tin về doanh thu từ
khách hàng

13

Báo cáo doanh thu sản phẩm

Thực thể Báo cáo doanh thu sản phẩm
chứa thông tin về doanh thu từ sản
phẩm

17
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 18


2.2.2.2 Thuyết minh các mối kết hợp
STT

Thực thể 1

Tên mối
kết hợp

1

Khách hàng

Của

Hóa đơn

0,n

Một khách hàng có từ 0 đế
n hóa đơn

2

Hóa đơn

Của

Khách
hàng


1,1

Một hóa đơn của 1 khách
hàng duy nhất

3

Khách hàng

Chi tiết báo Báo cáo
cáo doanh thu doanh thu
khách hàng khách hàng

1,n

Một khách hàng thuộc từ 1
đến n báo cáo doanh thu
khách hàng

4

Báo cáo
doanh thu
khách hàng

Chi tiết báo Khách
cáo doanh thu hàng
khách hàng


1,n

Một báo cáo doanh thu
khách hàng có từ 1 đến n
khách hàng

5

Nhân viên



Quyền

0,n

Một nhân viên có từ 0 đến
n quyền truy cập hệ thống

6

Quyền



Nhân viên

1,n

Một quyền có thể được cấp

cho từ 1 đến n nhân viên

7

Nhân viên

Thuộc

Gian hàng

0,1

Một nhân viên thuộc từ 0
đến n gian hàng

8

Gian hàng

Thuộc

Nhân viên

1,n

Một gian hàng có từ 1 đến
n nhân viên

9


Nhân viên

Của

Hóa đơn

0,n

Một nhân viên lập từ 0 đến
n nhân viên

Của

Nhân viên

0,1

Một hóa đơn được lập bởi
0 đến 1 nhân viên

11 Nhân viên

Chi tiết báo Báo cáo
cáo doanh thu doanh thu
nhân viên
nhân viên

0,n

Một nhân viên có từ 0 đến

n báo cáo doanh thu nhân
viên

12 Báo cáo
doanh thu
nhân viên
13 Sản phẩm

Chi tiết báo Nhân viên
cáo doanh thu
nhân viên

1,n

Một báo cáo doanh thu
nhân viên có từ 1 đến n
nhân viên

Khuyến
mãi

0,n

Một sản phẩm được
khuyến mãi từ 0 đến n dịp

Sản phẩm

1,n


Một dịp khuyến mãi từ 1

10 Hóa đơn

14 Khuyến mãi

Chi tiết
khuyến mãi
Chi tiết

18
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền

Thực thể 2

Bảng
số

Ý nghĩa


Trang 19

khuyến mãi

đến n sản phẩm

15 Sản phẩm

Thuộc


Nhà cung
cấp

1,1

Một sản phẩm thuộc 1 nhà
cung cấp

16 Nhà cung
cấp
17 Sản phẩm

Thuộc

Sản phẩm

1,n

Một nhà cung cấp có từ 1
đến n sản phẩm

Thuộc

Loại sản
phẩm

1,1

Một sản phẩm thuộc một

loại sản phẩm

18 Loại sản
phẩm
19 Sản phẩm

Thuộc

Sản phẩm

1,n

Một loại sản phẩm có từ 1
đến n sản phẩm

Chi tiết phiếu Phiếu nhập
nhập

1,n

Một sản phẩm có từ 1 đến
n phiếu nhập

20 Phiếu nhập

Chi tiết phiếu Sản phẩm
nhập

1,n


Một phiếu nhập có từ 1
đến n sản phẩm

21 Sản phẩm

Chi tiết báo Báo cáo
cáo doanh thu doanh thu
sản phẩm
sản phẩm

0,n

Một sản phẩm có từ 0 đến
n báo cáo doanh thu sản
phẩm

22 Báo cáo
doanh thu
sản phẩm
23 Sản phẩm

Chi tiết báo Sản phẩm
cáo doanh thu
sản phẩm

1,n

Một báo cáo doanh thu sản
phẩm có từ 1 đến n sản
phẩm


Chi tiết báo
cáo tồn

Báo cáo
tồn

0,n

Một sản phẩm có từ 0 đến
n báo cáo tồn

24 Báo cáo tồn

Chi tiết báo
cáo tồn

Sản phẩm

1,n

Một báo cáo tồn có từ 1
đến n sản phẩm

25 Sản phẩm

Chi tiết hóa
đơn

Hóa đơn


0,n

Một sản phẩm có từ 0 đến
n hóa đơn

26 Hóa đơn

Chi tiết hóa
đơn

Sản phẩm

1,n

Một hóa đơn có từ 1 đến n
sản phẩm

19
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 20

2.3. Mô hình hóa xử lý (DFD)
2.3.1. Sơ đồ DFD cấp 0 (sơ đồ ngữ cảnh)

2.3.2. Sơ đồ DFD cấp 1

20

GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 21

21
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 22

2.3.3. Sơ đồ DFD cấp 2 và cấp 3
2.3.3.1. Mô hình xử lý cho quá trình “Bán hàng”
2.3.3.1.1. Sơ đồ DFD cấp 2

22
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 23

2.3.3.1.2. Sơ đồ DFD cấp 3 cho xử lý “Kiểm tra thông tin khách hàng”

23
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 24

2.3.3.1.3. Sơ đồ DFD cấp 3 cho xử lý “Lập hóa đơn”


24
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


Trang 25

2.3.3.2. Mô hình xử lý cho quá trình “Lập phiếu nhập hàng”
2.3.3.2.1. Sơ đồ DFD cấp 2

25
GVHD: ThS. Đỗ Thị Thanh Tuyền


×