Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HK II Môn Vật Lý lớp 10 năm 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.85 KB, 2 trang )

Sở GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ THI HỌC KỲ II

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 10
Ngày thi: 11/05/2011
Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN CHUNG : ( 7 điểm) Dành cho các lớp từ 10A1 đến 10A20
Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định nghĩa công suất và đơn vị công suất.
Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu nguyên lý I nhiệt động lực học. Viết hệ thức, nêu ý nghĩa, đơn vị và quy ước về dấu
các đại lượng trong hệ thức.
Câu 3: (1,5 điểm) Chất rắn kết tinh là gì? Hãy nêu các tính chất của loại chất rắn này.
Câu 4: (1,5 điểm) Một khối khí lý tưởng xác định ở nhiệt độ T1 = 750K, áp suất p1 = 2atm chiếm thể tích V1 = 6
lít. Khối khí được biến đổi qua hai giai đoạn lien tiếp nhau:




Từ trạng thái (1) sang (2): nén đẳng nhiệt tới thể tích 4 lít.
Từ trạng thái (2) sang (3): được làm nguội đẳng tích tới áp suất p3 = 2 atm thì ngừng.

Xác định p2 và nhiệt độ t3 của khối khí.
Câu 5: (1,5 điểm) Một thanh thép hình trụ tròn có diện tích tiết diện là S = 1256 mm2 , có suất đàn hồi 2.1011 Pa.
Giữ chặt một đầu và nén đầu kia bằng một lực nén 6,28.105 N.

a) Tính độ biến dạng tỉ đối của thanh ( đơn vị %).
b) Cho chiều dài ban đầu của thanh là 10m. Tính độ biến dạng và chiều dài của thanh sau khi nén.
II. PHẦN RIÊNG : ( 3 điểm)


A. Phần dành cho các lớp từ 10A1 đến 10A17
Câu 6: (3 điểm) Con lắc đơn gồm qủa nặng có khối lượng m = 400g, dây treo có chiều dài 1,5m. Từ vị trí cân bằng,
kéo con lắc đến vị trí sao cho góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là 60o. Sau đó thả cho con lắc chuyển
động không vận tốc đầu. Cho g = 10m/s2. Chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng của qủa nặng. Bỏ qua lực cản của
không khí.

a) Tính vận tốc và lực căng dây của con lắc tại vị trí có góc lệch giữa sợi dây và phương thẳng đứng là 30 o.
b) Tính cơ năng toàn phần của con lắc.

1
Wt = W
3
Xác định độ cao của con lắc so với vị trí cân bằng để
B. Phần dành cho các lớp từ 10A18, 10A19, 10A20
Câu 7: (3 điểm) Một vật được ném xuống từ độ cao 12m với vận tốc ban đầu 6m/s. Khối lượng vật m = 500g.
Chọn mốc thế năng ở mặt đất. Lấy g = 10m/s2.

a) Tính thế năng, động năng và cơ năng tại vị trí ném vật.
b) Tính thế năng của vật tại vị trí vật có động năng Wđ = 50 (J).
Tính vận tốc của vật khi chạm đất.

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


------------ Hết ------------

Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.




×