Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

CÂU ĐIỀU ƯỚC VỚI WISH ĐIỀU KIỆN.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.39 KB, 2 trang )

CÂU AO ƯỚC VỚI WISH
CÂU ĐIỀU KIỆN “IF…”
FUTURE WISH
S+ WISH+ (THAT) +S+ COULD
+V.
WOULD
WERE+(V-ing)
+S can can be the same or different.
We wish that you could come to the party tonight (You can't
come)
I wish that you would stop saying that(You probably won't
stop).
She wishes that she were coming with us ( She is not coming
with us )
PRESENT WISH
S+WISH+(THAT) +S+SIMPLE PAST TENSE…………….
I wish that I had enough time to finish my homework.( I don't
have enough time).
PAST WISH
S+WISH+(THAT)+S+PAST PERFECT
COULD HAVE + V( verb in pastparticiple)
I wish that I had washed the clothes yesterday.( I didn't wash
the clothes).
She wishes that she could have been there (She couldn't be
there).
We wish that we had had more time last night ( we didn't
have more time ).
THE CONDITIONAL SENTENCES.
Câu điều kiện thường có một mệnh đề chính và một mệnh đề
phụ.Mệnh đề phụ có thể đặt trước hay sau mệnh đề chính.Có ba
loại câu điều kiện.


IF - CLAUSE
MAIN - CLAUSE


SIMPLE PRESENT SIMPLE FUTURE (will+v(inf)
Type1
SIMPLE PAST

WOULD+V(INF)

PAST PERFECT

WOULD HAVE+P.P

Type2
Type3
TYPE1:
Dùng để diễn tả những việc có thể xảy ra hoặc không thể xảy
ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If you don't study, you won't pass your exam.
If I have time, I shall visit you.
We'll go for a walk if the weather is fine.
Note: Thay vì dùng thì tương lai đơn , chúng ta có thể sử dụng trợ
đôngh từ can, may, must………..+V(inf). hoặc mệnh lệnh cách ở
mệnh đề chính.
If you try hard, you can pass the exam.
If you see Mary, give her a massage for me, please.
+hì hiện tại đơn có thể dùng ở mệnh đề chính để chỉ một điều
kiện có thực.
If you are right, I am wrong.




×