Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề+ĐA Sinh 10 CB Kỳ 1 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.82 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT VẠN TƯỜNG
TỔ HÓA-SINH-THỂ DỤC
*****

ĐỀ THI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2010-2011
MÔN SINH 10-CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút,không kể giao đề

( Đề thi có 02 trang )

Mã đề thi 101

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu 1: Lục lạp là loại bào quan chỉ có ở tế bào
A. động vật
B. thực vật
C. vi khuẩn
D. nấm
Câu 2: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là
A. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới
B. loài - chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới
C. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài
D. loài - chi- họ - bộ - lớp - ngành - giới
Câu 3: Một gen có chứa 400 cặp A-T và 300 cặp G-X. Số liên kết hiđrô của gen bằng:
A. 1900 liên kết
B. 2000 liên kết
C. 1700 liên kết
D. 1800 liên kết
Câu 4: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là


A. ti thể
B. riboxom
C. bộ máy gongi
D. lưới nội chất
Câu 5: Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu từ
A. Tinh bột
B. Kitin
C. Xenlulozơ
D. Peptiđôglican
Câu 6: Trong chu trình Canvin, chất nhận CO2 đầu tiên là:
A. RiDP
B. ADP
C. AlPG
D. APG
Câu 7: Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là
A. sự thẩm thấu
B. vận chuyển chủ động
C. vận chuyển qua kênh
D. vận chuyển tích cực
Câu 8: Dị hoá là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào
B. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản
D. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau
Câu 9: Chất nào sau đây là chất trực tiếp đi vào chu trình Crep
A. ATP
B. Glucôzơ
C. Axetyl – CoA
D. Axit piruvic
Câu 10: Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là

A. xuất và nhập bào
B. khuếch tán trực tiếp
C. vận chuyển thụ động
D. vận chuyển chủ động
Câu 11: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và
thành phần hoá học của
A. vùng nhân
B. thành tế bào
C. màng tế bào
D. tế bào chất
Câu 12: Vận chuyển thụ động có đặc điểm
A. cần các bơm đặc biệt trên màng
B. cần có các kênh protein
C. cần tiêu tốn năng lượng
D. không cần tiêu tốn năng lượng
Câu 13: Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
A. đường pentôzơ và bazơ nitơ.
B. đường pentôzơ và nhóm phốtphát.
C. nhóm phốtphát và bazơ nitơ.
D. đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ
Trang 1/4 - Mã đề thi 101


Câu 14: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđrô, số lượng từng loại nuclêôtit của

gen bằng:
A. A = T = 450; G = X = 1050
C. A = T = 900; G = X = 600

B. A = T = 1050; G = X = 450

D. A = T = 600; G = X = 900

II. TỰ LUẬN : (6 điểm)
Câu 1 : (2 điểm)
Nêu cấu trúc hoá học và chức năng của phân tử ATP.
Câu 2: (1 điểm)
Hãy nêu các cấp tổ chức cơ bản của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp đến cao và cho biết
mối tương quan giữa các cấp tổ chức đó.
Câu 3: (3 điểm)
Một gen có khối lượng phân tử là 72.104 đv.C. Gen này có hiệu số Nuclêôtit (Nu) loại Ađênin
(A) với một loại Nu loại khác là 720.
a) Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen nói trên.
b) Tính số liên kết hiđrô nối giữa hai mạch đơn của gen; chiều dài và số vòng xoắn của gen
là bao nhiêu?
c) Gen trên có tích số A1.A2 = 15% (A1>A2) và G1.G2 = 1%. Tính tỉ lệ phần trăm và số
lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn của gen.
(Ghi chú: A1 và A2: Số Ađênin của mạch 1 và mạch 2; G1 và G2: Số Guanin của mạch 1 và mạch 2).

Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích đề thi
----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 10 CƠ BẢN
I. Trắc nghiệm khách quan
Mã đề

Câu
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đáp án
B
D
C
A
C
A
A
B
C
A
B
D
D
A

Mã đề


Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đáp án
B
B
D
D
C
C
D
A
B
D
A
A
D

C

Mã đề

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đáp án
C
C
A
A
C
D
B
A
B

C
D
D
B
A

Mã đề

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Đáp án
C
B
A
C
B

D
D
A
C
D
C
A
B
B

II. Tự luận
Câu 1:
* Cấu tạo ATP:
122
124
121
-123
Phân tử ATP gồm có 3 thàngh phần: bazơ nitơ ađênin, đường ribozơ, 3 nhóm photphát.

Trang 2/4 - Mã đề thi 101


- Hai nhóm photphat cuối cùng liên kết với nhau bằng liên kết cao năng. Do các nhóm photphat mang
điện tích âm, khi chúng gần nhau thì có xu hướng đẩy nhau nên liên kết cao năng dễ bị phá vỡ để giải
phóng năng lượng
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phot phát cuối cùng để trở
thành ADP và ngay lập tức ADP lại gắn thêm nhóm photphat để trở thành ATP.
* Chức năng:
ATP là 1 hợp chất hóa học giàu năng lượng. Năng lượng trong ATP dùng cho mọi hoạt động sống
của tế bào và cơ thể. Năng lượng ATP trong tế bào được sử dụng vào 3 mục đích chính:

+ Tổng hợp các chất hữu cơ
+ Vận chuyển các chất qua màng.
+ Sinh công cơ học.
Câu 2:
Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ gồm các cấp tổ chức cơ bản: Tb → cơ thể →
quần thể→ quần xã→ hệ sinh thái.
Mối tương quan giữa các cấp tổ chức sống:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của mọi cơ thể sống
- Cơ thể được cấu tạo từ 1 tế bào trở lên
- Quần thể: tập hợp các cá thể cùng loài, sống chung một không gian và có khả năng giao phối sinh
con.
- Quần xã: Tập hợp nhiều quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trrong một sinh cảnh
- Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của chúng.
Câu 3:
a/ Số lượng và tỉ lệ từng loại Nu của gen
M
72.104
Tổng số Nu của gen: N =
=
= 2400 (Nu)
300
300
Theo đề ta có: A – G = 720 (1)
N
= 1200 (2)
Ta lại có A + G =
2
Giải hệ gồm (1) và (2) ta được: A = 960; G = 240
Vậy: - Số lượng từng loại Nu của gen là: A = T = 960
G = X = 240

- Tỉ lệ từng loại Nu là: %A = %T = 40%; %G = %X = 10%
b/ - Số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G = 2640 (lk)
N
- Chiều dài gen: L= .3,4 = 4080 (Ao)
2
N
- Số vòng xoắn: C =
= 120 (vòng)
20
c/ Tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu mỗi mạch đơn của gen
Ta có: %A1 + %A2 = 2.%A = 80%
Theo đề ta có: %A1. %A2 = 15% và A1 > A2
% A1 + % A2 = 0,8
Ta có hệ 
Giải hệ ta được A1= 0,5= 50%; A2= 0,3 = 30%
% A1.% A2 = 0,15
%G1 + %G2 = 0,2
Tương tự ta cũng có hệ: 
Giải hệ ta được G1 = G2 = 0.1 = 10%
%G1.%G2 = 0.01
Vậy: Tỉ lệ từng loại Nu trên 2 mạch đơn là:
A1 = T2 = 50%
T1 = A2 = 30%
G1 = X2 = 10%
X1 = G2 = 10%
Số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn
A1 = T2 = 600 (Nu)
Trang 3/4 - Mã đề thi 101



T1 = A2 = 360 (Nu)
G1 = X2 = 120 (Nu)
X1 = G2 = 120 (Nu)

Trang 4/4 - Mã đề thi 101



×