Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Nghiên cứu so sánh phương pháp chế tạo hệ phân tán rắn của dihydroartemisinin với beta cyclodextrin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.04 MB, 42 trang )

MUC
LUC


DAT VAN DE

1

P H A N l - TÔNGQUAN

2

1.1. Thuôc chong sot rét nhôm sesquiterpenlacton

2

1.1.1. Artemisinin và dân châft

2

1.1.2. Vài nét vê dihydroartemisinin

2

1.2. Hê phân tan rân

5

1.2.1. Dinh nghîa

5



1.2.2. Câc phtfcfng phâp ché tao hê phân tan rân

6

1.2.3. Câu truc lÿ hôa cüa hê phân tan rân

6

1.2.4. Ca chê' làm tâng dô tan và toc dô tan cüa hê phân tan rân

6

1.2.5. Chat mang dùng trong hê phân tan rân

7

1.3. Vài nét vê p - cyclodextrin

7

1.3.1. Câ'u truc cüa cyclodextrin

7

1.3.2. Tmh chat lÿ hôa cüa cyclodextrin

8

1.3.3. Co ché’làm tâng dô tan cüa cyclodextrin


8

1.3.4. Üng dung cüa cyclodextrin trong ngành duoc

9

1.4. Phirong phâp bào hôa khi carbonic

10

1.5. Mot sô nghiên cün vê hê phân tan rân cüa artemisinin và dân chat. 11


PHÂN 2 - THl/C NGHIÊM VÀ KET QUÂ
2.1. Nguyên lieu và mây môc thiet bi

13

2.1.1. Nguyên lieu

13

2.1.2. Mây môc thiet bi

13

2.2. Phirong phâp thirc nghiêm

13


2.2.1. Phirong phâp ché tao hê phân tân rân chuta dihydroartemisinin

13

2.2.2. Phuong phâp do dô hôa tan cüa dihydroartemisinin

15

2.2.3. Théo dôi dô on dinh cüa hê phân tân rân

17

2.2.4. Phuong phâp bào ché viên nang dihydroartemisinin

17

2.3. Két quâ và bàn luân

18

2.3.1. Duông chuân biëu diên moi tuong quan giûa nông dô DHA

18

và mât dô quang cüa dung dich.
2.3.2. Khâo sât khâ nâng hôa tan cüa DHA nguyên lieu

19


2.3.3. Khâo sât rmrc dô và toc dô hôa tan cüa DHA trong HPTR vôti (3-cyd

20

và HP-(3-cyd ché bàng câc PP khâc nhau.
2.3.4. So sânh và chon ra nhüng HPTR câi thiên dô tan cüa DHA

28

tôt nhât ûng dung vào dang thuôc viên.
2.3.5. Dô on dinh cüa DHA trong HPTR

30

2.3.6. Üng dung HPTR vào dang thuôc

33

PHÂN 3 - KÉT LUÂN VÀ DE XUAT

39

TÀI LIEU THAM KHÀO


QUY UÔC VIÉT TÂT
AM

Artemether


ART

Artemisinin

C

Nông dô

r^max

Nông dô dînh

CTPT

Công thrïc phân tir

Cyd

Cyclodextrin

DHA

Dihydroartemisinin

DT, TDT

Dô tan, toc dô tan

HHVL


Hôn hop vât lÿ

HP-|3- Cyd

Hydroxypropyl-(3- cyclodextrin

HPTR

Hê phân tan ràn

KLPT

Khôl lirçmg phân tu

KST

Kf sinh trùng

K'ITP

Kfch thuôc tiëu phân

LD50

Liêu gây chét trung binh

PEG

Polyethylen glycol


PP

Phuong phâp

SKD

Sinh khâ dung

SR

Sot rét
Thôi gian



Nhiêt dô


DAT VAN DE
Nuôc ta là mot nuôc nhiêt dôi nên câc bênh xâ hôi và bênh truyên nhiêm
khâ phô bien, trong dô bênh sot rét do kf sinh trùng (KST) Plasmodium gây ra
qua vât chû trung gian là muôi Anopheles vân dang là mot trong nhüng bênh cô
tî le tir vong cao. Hcrn 40% dân so thé gioi cô nguy co màc sot rét, hàng nàm tir
300 - 500 triêu ngirdi màc và 1,5-2,7 triêu ngirdi chét [18], [36]. Ô Viêt Nam,
theo thông kê cüa Bô y té dén nam 2001 vân con gàn 260.000 ngirài mâc sot rét,
gàn 69.000 ngirôi mang KST và hon 90 ngirdi chét do sot rét [18]. Mot trong
nhîrng nguyên nhân gây ra tînh trang trên là su khâng lai câc thuôc chông sot rét
cüa Plasmodium falciparum (là KST chiém tÿ le lôn, cô noi tir 70-80%). Chrnh
vi vây, viêc nghiên cüu tîm ra thuôc môi cô hiêu lue cao dâ và dang là vân dê
duoc câc nhà nghiên ciru y duoc rât quan tâm.

Artemisinin và câc dân chât: artesunat, dihydroartemisinin (DHA),
artemether duoc sü dung làm thuôc chông sôt rét rât cô hiêu quâ, tâc dung tôt
vôi câ nhtfng chüng dâ khâng lai câc thuôc kinh diën nhu cloroquin, mefloquin.
Dihydroartemisinin là mot dân chât bân acetal cüa artemisinin cô hiêu lue diêu
tri cao, liêu dùng thâp, cât sôt nhanh, tî le tâi phât thâp, dê dùng, an toàn và giâ
thâp hon câc dân chât khâc [17], [25]. Tuy vây, DHA rât ft tan trong nuôc và
trong dàu, gây khô khan cho viêc bào ché dang thuôc cô sinh khâ dung cao. Dâ
cô mot sô công trînh nghiên cüu ché tao hê phân tân rân cüa DHA vôi mot sô
chât mang thân nuôc nhàm làm tâng dô tan cüa DHA và cho két quâ tôt [11],
[13], [14], [15], [20], [36].
Tuy nhiên khâ nàng làm tâng dô tan cüa duoc chât trong hê phân tân rân
không chî phu thuôc vào bân chât và tî le chât mang cô trong hê mà côn phu
thuôc vào phuong phâp ché tao hê. Vî vây, chüng tôi tién hành nghiên cüu so
sânh câc phuong phâp ché tao hê phân tân rân cüa DHA vôi mue tiêu:
* So sânh ânh huông cüa câc phuong phâp ché tao hê phân tân rân cüa
DHA dén mire dô và toc dô hoà tan cüa DHA .
* Chon duoc phuong phâp tôt nhât dé ché tao hê phân tân rân cüa DHA và
irng dung vào dang thuôc viên .

1


PHAN 1 - TONGQUAN
1.1. Thuoc chong sot rét nhôm sesquiterpenlacton
Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua L. Asterceae) là cây thuoc dâ duoc
sü dung trên 2000 nàm trong y hoc co truyèn phuong Dông dé chüa bênh sot rét
(SR). Nàm 1972, câc nhà khoa hoc Trung Quoc dâ chiét tù là cây này mot chat
co tac dung tôt lên KST sot rét và dàt tên là Quinghaosu hay Artemisinin (ART)
[36], [46]. Véi cloroquin là thuoc chong SR công hiêu nhâ't vào thâp kî 60-70 thï
ART và câc dân chat cüa no nhu: Artesunat, DHA, Artemether, Arteether... dâ

trô thành mot trong nhûng thuoc chong sot rét công dung nhât vào thâp kï 90 và
con xa hcfn nüa.
1.1.1. Artemisinin và dân chat
Vào nàm 1979, ngucfi ta dâ xâc dinh duoc câu truc sesquiterpenlacton vôi
câu peroxyd nôi phân tü cüa ART. Chmh câu peroxyd này quyét dinh hoat tmh
sinh hoc cüa ART và câc dân chat. Nhô vào nhom chûc ceton trong phân tu,
nguôi ta dâ tong hop ra câc dân chat ban acetal cüa ART nhu: acid artesunic,
DHA...Câc dân chât này dêu cô hoat tmh chong SR manh hon ART [25], [36].
1.1.2. Vài nét vê dihydroartemisinin

ÇH3
H i

R

R
-O

Artemisinin

-OH

Dihydroartemisinin

-OCH

Artemether

-o c 2h 5


Arteether

-OCOCH2CH2COOH

Acid artesunic

2


* Ban tong hop
Viờc ban tong hỗfp DHA duỗfc thuc hiờn dira trờn nguyờn tõc dựng NaBH4
khir hoõ ART trong mụi trucmg methanol nhiờt dụ 0- 5C [17], [27], [29].

ầHs
NaBH4/CHsOH
0 -^ C

Artemisinin

Dihydroartemisinin

* Cõu truc hoõ hoc v tợnh chat
* Tờn khoa hoc: (3R,5aS,6R,8aS,9R,10S,12R,12aR)-Decahydro-3,6,9trimethyl- 3,12- epoxy- 12H- pyrano- [4,3-j]- 1,2 benzodioxepin- 10- ol.
* Cụng thuc phõn tir: C15H240 5
* Khụi luỗmg phõn tu: 284
* Nhiờt dụ nụng chõy: 145-150!
(Dung di ;h 1,0026% trong CHC13)

* Nng suõt quay eue [ a]D20


khụng mu, khụng mựi, vi dng,
* Tfnh chõt: DHA l nhung ti
rat ft tan trong nuục v trong du, tan tụt trong ethanol 95, tan duoc trong cõc
dung mụi nhu ether, cloroform.
Trong mụi trucmg kiờm manh v acid manh, DHA bi phõn hu nhung bốn
vỷng trong mụi trucmg trung tmh. Cl0 l mot trung tõm bõt dụi tao ra hai dụng
phõn quang hoc oc v p. Bang phuang phõp nhiởu xa tia X, nguụi ta dõ chimg
minh thộ rn DHA ton tai dang P nhung trong dung dich no l hụn hop cỹa
hai dang a v P [27], [29], [31].
Tõc dung v co chộ tõc dung
Trong co thộ, DHA l dang chuyởn hoõ cụ hoat tmh cỹa artemether,
arteether, acid artesunic v thõm chf cõ ART trong dụ acid artesunic chuyởn

3


thành DHA nhanh nhât vôi tî lê lôn nhât nên dirac xem nhu là tiên thuôc cüa
DHA [27].
DHA cô tac dung lên câc chüng Plasmodium, kë câ chüng dâ khâng
cloroquin. Nguôi ta cho ràng cô hiên tuong khâng chéo nhung trên thuc té lâm
sàng chua phât hiên duoc hiên tuong KST khâng DHA. Thü nghiêm in vitro,
DHA cô tâc dung manh hon ART khoâng 14 lân và thâm chf con manh hon
cloroquin. Thü nghiêm in vivo trên chuôt cho thây DHA manh hon ART tù 5-7
lân [27], [31], [36].
Khi so sânh hiêu quâ diêu tri cüa DHA và piperaquin, câc nhà nghiên cüu
cüa hâng Cotec nhân thây: vôi liêu 480 mg, thôi gian cât sôt cûa DHA ngân hon,
thôi gian sach KST trong mâu kéo dài hon khoâng 1,6 lân và dàc biêt tî lê tâi
phât là 0% so vôi piperaquin là 60,7% khi dùng 1500 mg piperaquin phosphat.
So sânh vôi câc thuôc cùng nhôm, câc tâc giâ cùng nhân xét ràng DHA cô dôc
tmh và tî lê tâi phât thâp hon [27].

Co ché tâc dung: Do càu peroxyd nôi phân tù quyê't dinh tâc dung sinh
hoc cüa nhôm nên DHA và ART dêu tâc dông lên KST sôt rét qua hai giai doan:
+ Phâ vô càu peroxyd tao ra gôc tu do, sau dô gôc tu do tao thành chiu tâc
dông cüa Fe2+ và Hem, xâm nhâp vào hông càu bi nhiêm gâp 300 làn hông càu
lành.
+ Gôc tu do tao thành së alkyl hoâ nhîrng phân tü protein càn cho su phât
triën cüa KST sôt rét. Su hoat hoâ DHA bôi Fe2+và Hem giâi thfch tmh chon loc
cûa phân tü hoat chât và KST tâng lên trong cùng mot môi truông. Giâ thiét này
duoc khâng dinh in vitro và in vivo bôi thuc té câc chât bây gôc tu do và câc
chelat sât làm giâm hoat tmh cüa thuôc [27], [36].
♦ Dtrac dông hoc
* Trên dông vât thf nghiêm:
Nghiên cüu hâ'p thu, phân bô, chuyën hoâ và thâi trir cüa DHA bàng
phuong phâp dânh dâu trilium trên chuôt cho thây: nông dô dînh (Cmax) dat duoc
sau khi uông 1 giô và giâm côn 1/2 sau dô 4 giô. Sau 24 giô, thuôc thâi trù tôi
67,5% luong ban dâu chü yéu qua phân và nuôc tiëu (82,7%). Nghiên cüu trên

4


thụ cho thõy tù lờ lien kột thuoc vdi protein huyột tuong khoõng 50% vợ võy co
thộ phụi hỗfp cõc thuoc khõc m khụng sa lm tõng doc tmh cỷa DHA do tranh
chõ'p lien kột vdi protein huyột tuong [30], [31].
* Duoc dụng hoc trờn ngudi:
Sau khi uụng viờn nộn DHA vdi liờu 1,1 mg/kg v 2,2mg/kg, Cmaxdat duoc
sau 1,33 gid tuong lợng vdi nụng dụ DHA trong huyột tuong l 0,13 jig/ml v
0,71 |Lig/ml, t1/2ln luot cho hai nhom liờu l 1,63 v 1,57 gid. Thuoc thõi trự chỹ
yộu qua phõn v nudc tiởu ụ dang ban du. Trong khi do uụng ART vdi liờu
15mg/kg, Cmax dat duoc sau 1,5 gid l 0,09 |ng/ml. Nhu võy, SKD theo dudng
uụng cỷa ART chợ bang khoõng 1,62-10,8% so vụi DHA [27].

Tac dung phu v dục tợnh
Nụi chung, DHA hu nhu khụng co tac dung phu v dục tmh. LD50 cỷa
DHA trờn chuụt l 834,5mg/kg. Cho chuụt uong lien tue 15 ngy vdi liờu
60mg/kg cỹng chua phõt hiờn duoc dõu hiờu bõt thudng, m chợ sau khi cho
uụng liờu 180mg/kg (tỹc l gõp 100 ln liờu diờu tri d ngudi) mdi co hiờn tuong
giõm cõn v chõn n, cõc hang so sinh l khõc nm trong gidi han binh thudng.
Kột qua nghiờn crùu cỹng cho thõy DHA khụng gõy dụt bien gen [25], [30].
Cỹng nhu ART v dõn chat khõc, DHA gõy dục vdi thai chuụt. Tuy nhiờn,
kột quõ ny chua duoc chỹng minh trờn ngudi. Mac dự võy cõn hột sỹc thõn
trong khi dựng thuoc cho phu nỹ co thai, dõc biờt d 3 thõng dõu thai k [29].
Vdi nhỹng uu diởm nhu trờn, DHA dõ thu hỹt duoc su chỹ cỹa nhiờu
nh nghiờn cỹu.
1.2. Hờ phõn tan rõn (Solid dispersion system)
1.2.1. Dinh nghợa:
Hờ phõn tan rõn (HPTR) l mụt pha rõn trong do mot hay nhiờu duoc chõt
duoc phõn tõn trong mot hay nhiờu chat mang (carriers) hoõc cụt (matrix), tro vờ
mõt tõc dung duoc l, duoc diờu chộ bõng phuong phõp thợch hop [6], [12].

5


1.2.2. Cõc phuong phõp chộ tao HPTR
Dira vo cõc tmh chõt võt l, hoõ hoc cỹa duoc chõt v chõt mang, cõc
HPTR co thộ duoc diờu chộ theo mot trong cõc phirong phõp sau:
- Phirong phõp dun chõy: õp dung khi duoc chõt bộn vụi nhiờt v chõt
mang co nhiờt dụ nụng chõy thõp nhu PEG hoc ure [12].
- Phuong phõp dung mụi: õp dung khi duoc chõt v chõt mang khụng bộn
vụi nhiờt v cựng tan trong mot hay hai dung mụi khõc nhau [11], [12].
- Phuong phõp nghiờn: õp dung khi khụng thộ dun chõy hoc khụng chon
duoc dung mụi dộ ho tan duoc chõt v chõt mang [12], [15].

- Phuong phõp bõo ho khi carbonic: õp dung nhu phuong phõp dung mụi,
nhung loai dung mụi bng cõch suc khi C02 bõo ho sờ thu duoc mot kột tỹa
dụng nhõt, dem sõy khụ, nghiờn v rõy lõy hat cụ kich thuục thich hop [32],
[37], [39], [40], [45].
1.2.3. Cõu truc l hoõ cỹa HPTR
Dua vo tUỹng tõc giỷa duoc chõt v chõt mang, ngudi ta dua ra 6 cõu truc
[6], [11], [12]
Hụn hop Eutecti don giõn.
Cõc dung dich ran
Cõc dung dich v hụn dich kiởu thu tinh.
Cõc kột tỹa vụ dinh hinh trong chõt mang kột tinh.
Tao thnh hop chõt hoc phuc chõt mụi.
Phirc hop giỷa duoc chõt v chõt mang.
1.2.4. Co chộ lm tõng dụ tan- toc dụ tan (DT-TDT) cỹa HPTR
Hờ phõn tõn rõn lm tng mue dụ, toc dụ tan cỹa duoc chõt ft tan l do:
+ Giõm kich thuục cỹa tiởu phõn duỗfc chõt [12].
+ Lm thay doi trang thõi kột tinh cỹa duỗfc chõt hoc chuyởn tuf dang kột tinh
sang dang vụ dinh hợnh dờ tan [13].

6


+ Lm thay rợoi v tõng tmh thõm cỷa duofc chõt dụi vụi mụi trtfụng ho tan do
sur cụ mõt cỹa cõc chõt mang thõn nuục, dc biờt khi cụ mõt chõt diờn hoat [5],
[33].
+ Lm giõm nng luỗmg cỷa quõ trợnh ho tan [12].
+ Do tao phiợc dờ tan [46].
1.2.5. Chõt mang dựng trong HPTR
* Yờu cu: Khụng dục, tro vờ mõt duỗfc l, dờ tan trong nuục hoc thõn
nuục, cụ nhiờt dụ nụng chõy thõp, bờn vờ nhiờt dụng hoc v l hoõ tmh, cụ khõ

nng lm tõng dụ tan cỹa duoc chõt ft tan. Chõt mang phõi thfch hop vụi PP chộ
tao, phự hop vụi dang bo chộ du dinh v tao duoc HPTR cụ dụ on dinh cao
trong quõ trợnh bõo quõn.
* Mot sụ chõt mang thuụng dựng: acid citric v succinic, acid mõt, sterol
v dõn chõt, cõc loai duụng: manitol, sorbitol... ure, chõt diờn hoat (Tweens,
natri laurylsulfat), cõc PEG, PVP dc biờt l (3- Cyd v cõc dõn chõt thộ [15],
[41].
1.3. Vi nột vở (3-cyclodextrin ( (3-cyd)
Cyclodextrin l nhỷng sõn phõm tu nhiờn duofc diờu chộ bng phuong phõp
tõc dụng enzym lờn tinh bot. Hon 100 nm truục, Willers dõ phõn lõp duoc Cyd
tự mụi trudng nuụi cõy Bacillus amylobacter, sau dụ Schardinger tợm ra duofc
cõu truc v xõc dinh duoc tmh chõt hoõ hoc cỹa Cyd. Hiờn nay, Cyd duofc ựng
dung rụng rõi trong cõc iùnh vue: duoc phõm, m phm, thuc phõm v nụng
nghiờp [42].
1.3.1. Cõu truc cỹa Cyd
Ba sõn phõm chmh duofc sõn xuõt trong cụng nghiờp l:
a-cyd (cyclohexaamyloseC)
(3-cyd (cycloheptaamylose)
y-cyd (cyclooxaamylose)
gụm tuong ựng 6,7, 8 don vi glucopyranose liờn kột bõng cõc dõy nụi a-1, 4.

7


Trong phõn tỹ, tõt cõ nhỹng cõp diờn tỹ chua tham gia lien kột cỹa cõu nụi
O-glucosyl dờu huụng vờ trung tõm phõn tir tao ra hợnh dang khụng gian dõc biờt
cho Cyd: chỹng co hợnh dang nhu mot khoi rụng hinh chụp eut v khoõng khụng
gian giỹa hinh chụp dụ l mot trung tõm thõn dõu vụi mõt dụ diờn tir cao. Kfch
thuục cỷa phõn khụng gian ny do sụ luong dõy nụi O-glucosyl quyột dinh v
diờu ny cỹng õnh hucfng dộn khõ nng cỹa Cyd trong viờc lm tõng DT cỹa

duoc chat [11], [42], [44].
Nhom hydroxyl thỹ nhõt cỷa Cyd dinh vi tai dõy nhụ cụn nhom hydroxyl
thỹ hai dinh vi tai dõy lụn cỹa hợnh chụp eut dụ. Cõc nhom hydroxyl ny l
dfch cho viờc tong hỗfp ra nhỹng dõn chõt khõc cỹa Cyd. Ngudi ta dõ ban tong
hop ra cõc dõn chõt cỷa Cyd nhu: dõn chõt hydroxypropyl, hydroxyethyl,
glucosyl, maltosyl v cõc Cyd cụ thở ion hoõ duoc [42], [44].
1.3.2. Tinh chõt l hoõ cỹa Cyd
Cõc phõn tu khi tham gia tao phỹc hop vụi Cyd sở lien kột mot phõn hoc
ton bụ phõn tu vụi khoõng khụng gian trung tõm cỹa Cyd.
Qua trợnh tao thnh phỹc hỗfp gõn liờn vụi su giõi phụng cõc phõn tỹ nuục
giu enthalpy tự khoõng khụng gian trung tõm, khi thay thộ nhỹng phõn tỹ nuục
ny bang nhỹng phõn tỹ khõc thfch hop thợ phỹc hop tao thnh cụ nõng luong
ho tan thõp hon nờn dờ ho tan hon. Phỹc hop ny bờn nhụ lue VanderWaals
yộu, eau hydrogen v tuong tac giỹa cõc phõn thõn dõu. Chợ nhỹng phõn tỹ thõn
dõu cụ kfch thuục thfch hỗfp mụi cụ thở tao liờn kột vụi Cyd. Nguụi ta nhõn thõy
(3- cyd cụ kfch thuục thfch hỗfp cho viờc tao thnh phỹc hop vụi hõu hột cõc phõn
tỹ thuục [23], [33], [42].
1.3.3. Co chộ lm tõng dụ tan cỹa Cyd [33], [42]
Cõu tao phõn tỹ dõ mang lai cho Cyd tmh chõt cỹa mot chõt diờn hoat.
Cyclodextrin gụm hai phõn: phõn thõn dõu bờn trong liờn kột vụi phõn tỹ tao
phỹc v phõn thõn nuục bờn ngoi. Do võy:
+ Cyd lm giõm sỹc cõng bờ mõt giỹa chõt thõn dõu v nuục.
+ Phỹc hỗfp tao thnh cụ nõng luỗfng ho tan thõp nờn dờ ho tan.

8


+ Phüc hop à dang vô dinh hînh nên dê hoà tan hdn dang két tinh. Phiîc
hop thuôc- Cyd duoc coi nhu là hê phân tan phân tu giûa thuôc và tâc nhân thüc
dây khâ nàng hoà tan. Hon nùa, KTTP cüa duoc chât thucmg râ't nhô khi nâm

trong hôn hop Eutecti dô nên dê hoà tan.
1.3.4. tJng dung cûa Cyd trong ngành duac
Ngày nay, Cyd dông vai trô râ't quan trong không chî trong viêc câi thiên
DT-TDT cüa duoc chât mà côn làm tàng dô on dinh, su khuéch tan và sinh khâ
dung (SKD) cûa thuôc.
B. Sierf và S. Keipert két luân ràng a-cyd làm tàng khâ nàng khuéch tan
in vivo cüa pilocarpin qua niêm mac mât khoâng 10 lân. Dô là do kich thuôc cüa
a-cyd nhô hon kich thuôc cüa lô biëu mô niêm mac màt nên dông vai trô trung
gian vân chuyën thuôc qua niêm mac mât [11]. Hydroxypropyl-(3-cyd và
dimethyl-(3-cyd làm tàng hâp thu qua da cüa mot sô duoc chât nhu
hydrocortison, 17-P-estradiol, testosteron, prostaglandin El. Câc chât này làm
thay doi tmh thâm cûa màng té bào do loai trù mot sô thành phân cüa da nhu
cholesterol, câc triglycerid và làm tàng dô tan cüa duoc chât [28], [41].
Carbamazepin (CBZ) là thuôc chông dông kinh râ't ft tan trong nuôc
(170mg/l à 25°C), cô SKD duông uông thâp và thâ't thuông nhung không dùng
duoc à dang tiêm do duoc chât ft tan. Dë khac phuc diêu này, câc nhà nghiên
ciru dâ ché tao dang thuôc tiêm cüa CBZ vôi HP-P-cyd và dâ thu duoc két qua
tôt [11], [15].
Câc dân chât cüa Cyd cüng làm tàng SKD duông uông cûa spironolacton
trong dô phûc hop cüa spironolacton vôi câc dân chât dô cô toc dô tan tàng theo
thii tu sau: spironolacton nguyên lieu < (3-cyd < y-cyd < HP-y-cyd « HP-P-cyd
[35]; HP-P-cyd côn làm tàng khâ nàng hâp thu qua da cüa ketoprofen à pH = 6
[41]. Mot sô tâc giâ dâ két luân ràng Cyd cô thë làm giâm khâ nàng gây viêm
loét da dày ta tràng cûa câc chât chông viêm phi steroid nhu indomethacin,
aspirin. Ngoài ra, hàng loat công trinh nghiên cûu vôi câc duoc chât khac nhau
cüng duoc công bô nhu: acid piromidic, tolbutamid, thuôc chông loan nhip, câc
glycosid tim, artemisinin, ibuprofen, levodopamil [11], [24], [33], [44], [46].

9



Cõc kột quõ dờu chù ra rng: Cyd lm tng DT, TDT, dụ on dinh cỹa duoc
chõt ft tan v tng tmh thm qua da.
Bang cõc phuong phõp nhiởu xa tia X, phõn tfch nhiờt vi sai, sõc kf lụp
mụng, cõc tõc giõ dõ chỹng minh rng phirc hop tao thnh cỷa duoc chõt vụi
Cyd bờn trong diờu kiờn bõo quõn v cõu truc cỹa phỷc hop khụng thay doi.
1.4. Phiùong phõp bõo ho khi carbonic (supercritical carbondioxide)
Dõ cụ nhiờu bien phõp k thuõt duoc õp dung de cõi thiờn dụ tan cỹa cõc
duoc chõt ft tan trong nuục nhu: lm giõm KTTP, tao lụp õo nuục, tao phirc hop,
tao vi cu hoõc dựng HPTR. Tuy nhiờn vụi HPTR thợ bờn canh khõ nng lm
tng dụ tan rõt tụt cỹng cụ mot sụ nhuoc diởm nhu su khụng on dinh võt l trong
quõ trợnh bõo quõn, nhợrng khụ khõn trong quõ trợnh nghiờn hoõc khi thay doi
dung mụi. Dở khõc phuc diờu ny, mot k thuõt mụi dõ duoc õp dung: dựng
dung dich khi bõo ho dở tao ra mot HPTR khụng dung mụi trong dụ KTTP
duoc giõm dõng kở [26], [34], [43].
Trong sụ cõc dung dich khi bõo ho, dung dich bõo ho khi C02 duoc
chon do khụng dục, khụng chõy nộ, rờ tiờn, khụng cụ mõt trong chộ phõm cuụi
cựng (l dõc diởm khõc biờt vụi nhiờu dung mụi hựu co), khõ nng ho tan khõ
cao v cụ cõc chợ sụ tụi han tuong dụi thõp: T c=31,lC; Pc=73,8 bar, chfnh do
nhỹng dõc tmh ny m C02rõt thfch hop vụi nhựng duoc chõt kộm bờn vụi nhiờt
dụ. Khi C02 bõo ho cụn lm tng DT cỹa duoc chõt ft tan v giỹp cho viờc lua
chon dung mụi dờ dng hon [26], [32], [34].
Gallagher v cụng su (1989) dõ mụ tõ k thuõt ny nhu sau: duoc chõt,
polyme hoõc cõ hai duoc ho tan trong dung mụi thụng thuụmg tao thnh dung
dich. Khi suc khf C02 bõo ho vo thợ thở tfch pha long tng lờn v dụ tan cỹa
chõt tan giõm xuụng cho dộn khi chõt tan kột tỹa thnh cõc tiởu phõn [34].
Dựng phuong phõp do dụ ho tan, sỹ dung kfnh hiởn vi diờn tỹ quột,
phuong phõp nhiờu xa tia X, phõn tfch nhiờt cõt lụp dõ chợ ra rng HPTR cỹa
carbamazepin vụi PEG 6000 (1:5) khi duoc xỹ l bng dung dich bõo ho thợ
carbamazepin cụ su thay dụi co bõn vờ hợnh thõi hoc v dụ tan tõng lờn rụ rờt

[34], [40].

10


Ngudi ta dâ chüng minh dô tan cûa p-acetoxy acetanilid, acid nicotinic
tâng cao hon trong dung dich bâo hoà khi C02 khi nhiêt dô tâng và âp suât tâng
duôi 120 bar [22], [38].
Vôi nhüng duoc chât không thë giâm KTTP bang câc phuong phâp thông
thudng, ngudi ta dùng bien phâp két tinh câc tiëu phân duoc chât trong dung
dich C02 bâo hoà hoâc C02 nén hoâc phun dông tu câc dung dich và hôn dich
duoc chât vào khi nhiêt dô thâp, tao ra câc tiëu phân dông rân kfch thuôc rât nhô
[43]. Khi ché tao HPTR cüa artemisinin vôi chât mang PVP K25 >67% bâng
phuong phâp dung môi, sü dung dung dich C02 bâo hoà dâ duoc sü dung dë câi
thiên TDT cüa artemisinin do làm giâm KTTP cûa duoc chât trong HPTR [45].
Ngudi ta cüng dùng C02 bâo hoa làm tâng dô tan cüa hôn hop ibuprofen và
methyl-P-cyd do tao ra câc tiëu phân vô dinh hinh và tâng tmh thâm cüa ché
phâm [24].
Dung dich bâo hoà khf C02 côn duoc âp dung dë tao bot khô protein on
dinh, câi thiên dô tan cüa hôn hop hydrocortison- PVP, tâng DT và TDT cüa câc
duoc chât: phenazopyridin, propranolol, methimazol khi âp suât tâng à tât câ câc
nhiêt dô [26], [39], [47].
Vôi nhüng chât chen kênh calci nhu nifedipine, felodipine ngudi ta cüng
dùng C02 bâo hoà dë làm giâm KTTP, tâng toc dô tan do dô câi thiên SKD cüa
duoc chât, dâc biêt toc dô tan së cao nhât trong hôn hop duoc chât vôi PEG 4000
ché theo phuong phâp dông két tüa [37].
Nhu vây, cô thë thây khf C02 bâo hoà dông mot vai trô rât quan trong
trong viêc giâm KTTP và câi thiên DT, TDT cüa duoc chât.
1.5. Mot sô công trinh nghiên cuti HPTR cüa artemisinin và dân chât
• Artemisinin là mot thuôc chong SR cô hiêu quâ cao dâc biêt trong trudng

hop KST dâ khâng lai câc thuôc kinh diën. Tuy nhiên, ART cô dô tan thâp và bi
chuyën hoâ nhanh khi qua gan lân dâu nên SKD theo dudng uông thât thudng và
tÿ lê tâi phât cao [30], [46]. Dâ cô mot so công trinh nghiên cüu trong nuôc và
trên thé giôi nhâm câi thiên DT, TDT và làm tâng SKD cûa ART.

11


Kinget, Van Nijlen và công su dâ dùng dung dich khi bâo hoà dé ché tao HPTR
cüa ART vôi chât mang PVP K25 tÿ le > 67%, nhân thây TDT cüa ART trong
HPTR tàng cao hon han so vôi ART tinh khiét, cô thé là do KTTP duoc chât
giâm và duoc chât chuyën tir dang két tinh sang dang vô dinh hînh [45].
Usuda, Wong và Yuen dâ khang dinh HPTR cûa ART vôi câc dân chât cüa
Cyd cüng làm tàng SKD qua duông uông cûa ART do làm tàng DT và TDT theo
tht5r tu sau: a-cyd< y-cyd< (3-cyd< HP-(3-cyd< sulfobutyl ether (3-cyd( SBE 7-(3cyd) < 2,6 di-O-methyl p-cyd (DM-(3-cyd) [44], [46].
Mot sô tâc giâ trong nuôc cüng dâ nghiên ciru ché tao HPTR cûa ART vôi
câc chât mang tro thân nuôc nhu câc PEG, PVP, vôi câc chât diên hoat: Tweens,
natri laurylsulfat, vôi Eudragit L100 ché tao HPTR tan ô ruôt [7], [9], [10], nhô
dô HPTR cüa ART dâ duoc ûng dung vào dang vi nang, dang thuôc dan, thuôc
viên, làm tàng dâng kë SKD cüa thuôc theo duông uông [8], [16].
• Dihydroartemisinin: là mot trong nhüng dân chât cô nhiêu triën vong cüa
ART, cô tâc dung tôt hon và dâc biêt tÿ le tâi phât thâp hon han ART nhung do
ft tan trong nuôc nên SKD duông uông thâ'p và không on dinh. Vôi mue dich câi
thiên DT và TDT tir dô làm tàng SKD cüa DHA, dâ cô mot sô công trïnh nghiên
cüu ché tao HPTR cüa DHA, két quâ cho thây: câ DT và TDT cüa DHA dêu
duoc câi thiên rô rêt khi ché tao hê phân tan ran vôi câc chât mang PEG 4000,
PEG 6000, PVP K25 và tÿ le chât mang trong HPTR tàng lên thî DT và TDT
cüa DHA cüng tàng lên [3], [5], [11], [13], [14], [15].
• Mot dân chât khâc cüa ART là artemether cüng dâ duoc nghiên cüu hê
phân tân ràn và üng dung vào dang thuôc dan [4], [20], thuôc viên [19], [21].


12


PHÂN 2 - THlfC NGHIÊM VÀ KÉT QUÂ
2.1. Nguyên lieu và mây môc thiet bi
• Nguyên lieu
• DHA: do công ty Duoc lieu TWI sân xuâ't và cung cap, dat tiêu chuân co sô.
• Hoâ chât: Ethanol tuyêt doi, ethylacetat, cloroform, acid sulfuric dâc, vanilin,
kali dihydrophosphat, natrihydroxid dat tiêu chuân tinh khiét hoâ hoc.
• Tâ duoc: PEG 6000 ( Dire), HP-(3-cyd; (3-cyd (Merck-Dirc), lactose (USP 23),
magnesi stearat (DDVN 3), dat tiêu chuân duoc dung.
• Bân mông trâng sân Silicagel GF-254R (Merck-Düc).
• Khi carbonic (công ty khi công nghiêp Duc Giang).
• Mây môc thiet bi
• Mây thû dô hoà tan ERWEKA- DT (Dire).
• Mây quang phô Trung Quôc 752
• Mây dông khô LSL SECFROID (Thuy Sÿ)
• Mây do pH Mettler Tobdo MP 200 (Thuy Sÿ)
• Mây dông nang thû công
• Cân phân tfch Sartorius, cân kÿ thuât, tü sây, bînh hüt âm.
2.2. Phuong phâp thuc nghiêm
2.2.1. Phuong phâp chê tao HPTR cüa DHA

Dë nghiên cüu ânh huang cüa câc PP diêu chê' HPTR dên khâ nàng hoà
tan cüa DHA, chüng tôi dâ diêu ché HPTR bàng câc phuong phâp sau:

13



Phirong phõp dun chõy
p dung vụi dụng chõt mang PEG 6000 v {3-cyd hoõc HP-P-cyd , tien hnh
nhu sau:
- Cõn DHA v cõc chõt mang PEG 6000, Cyd theo t le dõ chon.
- Dun chõy PEG 6000, thờm chõt mang [3-cyd hoõc HP-^-cyd vo, sau do cho
DHA vo hụn hop chõt mang dõ dun chõy, tiộp tue dun v khuõy cho dộn khi
DHA tan hột, thu duoc dich trong suụt.
- Lm lanh nhanh trong nuục dõ dụng thụi khuõy liờn tue dộn khi hụn hop dụng
rõn lai; dộ ụn dinh trong bợnh hỹt õm 24 giụ.
- Nghiờn v rõy lõy hat qua rõy sụ 315.
Phirong phõp nghiờn
- Cõn DHA v chõt mang theo t le dõ chon, trụn thnh bot kộp dụng nhõ't.
- Thờm 10% ethanol tuyờt dụi, nghiờn k bõng coi chy, tao khụi bụt nhõo.
- Lm khụ sõn phõm trong tỹ sõy 40C, dở ụn dinh trong binh hỹt õm 24 giụ.
- Nghiờn nhụ v rõy qua rõy sụ 315.
Phircmg phõp dung mụi
- Cõn DHA v chõt mang (p-cyd hoõc HP-p-cyd ) theo t le dõ chon.
- Ho tan DHA trong ethanol tuyờt dụi, ho tan chõt mang trong nuục cõt rpi
phụi hỗfp 2 dung dich v khuõy liờn tue bang mõy khuõy tỹ trong 1 giụ.
- Bục hoi dung mụi trờn nụi cõch thu dộn khi thu duỗfc khụi dốo.
- Lm khụ trong tỹ sõy 40C sau dụ dở ụn dinh trong binh hỹt õm 24 giụ.
- Nghiờn nhụ v rõy qua rõy sụ 315.
Phuong phõp bõo ho khi carbonic
- Tiộn hnh nhu phuong phõp dung mụi, sau khi phụi hop 2 dung dich v khuõy
1 giụ trờn mõy khuõy tỹ, tiộp tue:

14


+ Suc khi C02 à nhiêt dô và âp suât không khi dén khi bôc hoi hét dung môi,

làm khô sân pham trong tu sây ô 40°C.
+ De on dinh trong bînh hüt âm 24 giô, nghiên và rây qua rây sô 315.
- Dôi vôi PP nghiên cô suc khi C02, sau khi trôn bot kép cho dông nhàt tiép tue:
+ Thêm ethanol tuyêt dôi, nghiên trôn kÿ cho dén khi tao hôn dich.
+ Suc khi C02, làm tuong tu nhu trên.
♦ Phirong phâp dông khô
- Cân DHA và chât mang |3-cyd; HP-p-cyd theo tÿ le dâ chon
- Hoà tan DHA trong hôn hop dung môi, hoà tan chât mang trong nuôc cât.
- Phôi hop 2 dung dich, khuây dêu tao hôn dich.
- Dông vào môi lo khoâng 2 ml hôn dich
- Dua lo vào mây dông khô qua 3 giai doan:
+ Dông lanh: t=2 giô ; T°= - 40°C
+ Dông khô: t=20 giô ; T°= 44°4C , p= 0,25 mbar
+ Sây khô: t=24 giô ; T°= 40°C .
♦ Phirong phâp bâo hoà khi C 02 két hop PP dông khô
- Phôi hop duoc chât và chât mang tao hôn hop nhu trong PP dung môi.
- Vira khuây tù vira suc khi C02bâo hôa trong 1 giô.
- Dông môi lo khoâng 2 ml hôn dich
- Dua vào mây dông khô tuong tu nhu trên.
2.2.2. Phirong phâp do dô hoà tan cüa DHA
Su dung mây cânh khuây vôi câc thông sô sau:
+ 10= 370C± jOq
+ Toc dô khuây: 100 vông/phüt ± 4 vông/phüt.
+ Môi trucmg: 1000 ml dung dich dêm phosphat pH = 7,2 ± 0,05.

15


+ Mâu thü: * Doi vôi HPTR: tuong üng 150 mg DHA
* Doi vôi nguyên lieu: tuong üng 150 mg DHA.

* Doi vôi viên nang: tuong üng 20 mg DHA
- Sau môi khoâng thôi gian thfch hop, hüt 10 ml dich hoà tan, loc, bo sung 10 ml
dung dich dêm môi. Dinh luong DHA trong dich loc bàng câch lây chînh xâc 5
ml dich loc, thêm 5 ml NaOH 0,1N. Làc dèu, dun câch thuy ô 50°C trong 1 giô.
Làm nguôi nhanh duôi vôi nuôc. Do dô hâp thu cûa dung dich ô buôc sông 290
nm trong vông 20 phüt kë tü khi ngùng câch thuy. Tien hành song song mâu
tràng vôi 5 ml dung dich dêm phosphat pH = 7,2.
+ Mâu chuân: cân chrnh xâc 50 mg DHA nguyên lieu, hoà tan trong 50 ml côn
tuyêt dôi. Lày chînh xâc 10 ml, thêm dêm phosphat pH = 7,2 dén vira dû 50 ml.
Hüt 5 ml dung dich này, thêm 5 ml NaOH 0,1N và tién hành tuong tu nhu mâu
+ Câch tmh két quâ: • Nông dô DHA chua hiêu chînh ô làn hüt thû n:
Trong dô: Dn0: Dô hâp thu cûa dung dich thû
D0: Dô hâp thu cûa dung dich chuân
C0: Nông dô dung dich chuân
a: Hê sô pha loâng
• Nông dô DHA sau khi hiêu chînh trong mâu thü ô lân hüt thü n duoc tmh theo
công thûc Nelson:

C =C

4

o_^r
7^n -1 Vôi

Cn: Nông dô hiêu chînh ô làn hüt thû n (p,g/ml)
Cno: Nông dô chua hiêu chînh ô làn hüt thû n.
V0: Thë tfch dich hoà tan dâ hüt (V0= 10 ml)
V: Thë tfch môi truông hoà tan ( V= 1000 ml)
Cn.j: Nông dô hiêu chînh ô làn hüt thû n-1


16


• Phân trâm DHA hoà tan à thoi diëm t duoc tmh theo công thüc:

m

%DHA =

X 1000 x 100

vôi m là hàm luong hoat chât trong mâu (hoâc trong viên dem thir).

2.2.3. Theo dôi dô on dinh cüa HPTR
Dânh gia dô on dinh cüa câc HPTR sau khi bâo quân à diêu kiên phông và
diêu kiên lâo hoâ câp toc: T°= 40°C ± 1; dô âm tuong dôi 75% theo 2 chî tiêu:
* Kiêm tra tap chât liên quan bang sàc kÿ lôp mông:
- Hoat hoâ bân mông Silicagel G à 120°C trong 30 phüt.

4~
^
^

'T\L£-f
L

- Dung môi khai triën: ethylacetat: toluen (50:50).
- Mâu chuan: dung dich DHA 1% trong cloroform
- Mâu thü : dung dich DHA 1%

/_rThuôc thü hiên màu: dung dich vanilin 1% trong acid sulfuric dâc.
Câch tien hành: Châm riêng biêt lên bân mông 10 pi môi dung dich trên.
Triën khai sàc kÿ, lây bân mông ra, dë khô tu nhiên trong phông sau dô nhüng
bân mông vào dung dich thuôc thü hiên màu. Bât kÿ vêt phu nào ngoài vêt chmh
trên sàc kÿ dô cüa dung dich thü không duoc dâm màu hon vêt cmnh trên sàc kÿ
dô cüa dung dich chuân (tüc là luong tap không qua 2 %).{
*Theo dôi müc dô thay doi DT và TDT cüa DHA bàng phuong phâp do dô
hoà tan (tuong tu nhu mue 2.2.2).
' ’
Tt

2.2.4. Phuong phâp bào ché viên nang DHA

~

—= j

- Sau khi ché tao HPTR và dânh giâ khâ nâng giài phông DHA tü HPTR theo
thôi gian bâo quân ô câc diêu kiên khâc nhau, tü dô chon duoc hê câi thiên dô
tan cûa DHA tôt nhât và on dinh nhât dë ûng dung vào dang thuôc viên.
- Bào ché viên nang theo PP dông nang thü công, dùng vô nang cüng sô 1, thë
tich 0,48 ml. Viên nang duoc dông trong lo nhua, nàp km.

17


2.3. Kột quõ v bn luõn
2.3.1. Ditựng chuõn biờu diờn moi tuong quart giợta nụng dụ DHA v mõt dụ
quang cỹa dung dich


+ Tien hnh: Cõn chợnh xõc khoõng 50 mg DHA, ho tan trong 50 ml ethanol
tuyờt dụi thu duoc dung dich A co nụng dụ 1000 |ug/ml. Tir dung dich A ny pha
loõng bõng dung dich dờm phosphat pH = 7,2 dộ co cõc dung dich nụng dụ 50,
100, 150, 200, 250 v 300 |ig/ml. Hỹt 5 ml cõc dung dich ny v tien hnh dinh
luỗmg nhu mue 2.2.2., thu duoc kột quõ trinh by bõng 1 v hùnh 1.
Bõng 1: Su tuong quan giỹra nụng dụ DHA v mõt dụ quang
Nụng dụ DHA(|ug/ml)
Mõt dụ quang

0

50

100

150

200

250

300

0,120

0,254

0,370

0,493


0,635

0,780

50

100

150

200

250

300

350

Nụng dụ (m cg/m l)

Hợnh 1. Dụ thi biởu diờn mụi tuong quan gi&a nụng dụ DHA
v mõt dụ quang
Nhõn xột: Tir kột quõ thi nghiờm cho thõy giỷa giõ tri mõt dụ quang v
nụng dụ DHA trong dung dich cụ su phu thuục tuyộn tmh khõ chõt chở trong
khoõng nụng dụ khõo sõt 50- 300 |ig/ml vụi hờ sụ tuong quan R2 xõp xợ bng 1.
Nhu võy, de dinh luong DHA bng phuong phõp do quang dam bõo dụ chrnh
xõc, cõn pha cõc dung dich thir cụ nụng dụ nm trong khoõng trờn.

18



2.3.2. Khâo sât khâ nàng hoà tan cüa DHA nguyên lieu
Mire dô và toc dô tan cüa DHA nguyên lieu à dang bot min qua rây sô 315
trong môi truông dêm phosphat pH=7,2 duoc xâc dinh nhu trong mue 2.2.2. Két
quâ thî nghiêm duoc trînh bày trong bàng 2 và hinh 2.
Bâng 2: Khâ nàng hoà tan cüa DHA nguyên lieu trong môi truông
dêm phosphat pH = 7,2
Thôi gian (phüt)
Tî lê hoà tan cüa DHA (%)

10
11,1

20
17,8

30
24,0

40
26,4

50
30,3

60
33,3



O
-C
<
Q

Thôi gian(phut)
Hinh 2: Do thi biêu diên toc dô hôa tan cüa DHA nguyên lieu
Két quâ à bâng 2 và hînh 2 cho thây: khâ nâng hoà tan cüa DHA nguyên lieu
râ't thâp, sau 60 phüt chî cô khoâng 33,3% luong DHA duoc hoà tan. Bân thân
bôt DHA rât so nuôc nên câc tiëu phân duoc chât noi lên trên bê mât cüa môi
trucmg hoà tan, do vây diên tfch bè mât tiép xüc cüa duoc chât vôi môi trucmg
rât nhô. Nhu vây, néu thay doi duoc tînh thâ'm cüa câc tiëu phân DHA vôi môi
truông hoà tan thî cô thë së câi thiên duoc mire dô và TDT cüa DHA. Vôi mue
tiêu dô, chüng tôi dâ nghiên cüu ché tao HPTR cûa DHA vôi câc chât mang
khâc nhau bâng nhüng phucmg phâp khâc nhau.

19


2.3.3. Khâo sât mire dô và toc dô hoà tan cüa DHA trong HPTR vdi P-cyd
và HP- P-cyd ché tao bàng câc phuong phâp khâc nhau
* Vôi chât mang P-cyd
♦ Hê cô tÿ le DHA: P-cyd =1: 5 ché tao bàng câc PP khâc nhau
Tién hành ché tao HPTR cüa DHA vôi P-cyd theo tÿ le 1: 5 nhu PP mô tà
trong mue 2.2.1, dânh gia dô hoà tan theo PP ghi trong mue 2.2.2., két quâ duoc
trînh bày trong bàng 3 và hinh 3.
Bàng 3: Mure dô hoà tan cüa DHA trong HPTR vôi P- cyd a tï le 1: 5 ché
bàng câc PP khâc nhau
% DHA hoà tan
Thôi gian

(phüt)
10
20
30
40
50
60

DHA : P- cyd = 1:5 ché tao bàng câc PP khâc nhau
PP dung
PP suc C02 PP nghiên PP nghiên
môi
không C02
cô C02
21,5
20,3
12,0
19,5
32,1
17,8
36,3
39,1
45,7
52,0
26,3
46,4
52,0
60,1
27,9
56,8

63,0
35,5
67,1
69,1
67,1
74,5
40,4
73,6

DHA
nguyên
liêu
11,1
17,8
24,0
26,4
30,3
33,3

Tü két quâ à bâng 3 và hinh 3 cho thây:
- Vôi cüng tÿ lê DHA: P-cyd (1: 5), câc PP ché tao HPTR khâc nhau cô tâc
dông khâc nhau dén khâ nâng hoà tan cüa DHA.
-DT và TDT cüa DHA trong hê cô suc khf bâo hoà cao hon khoâng 2 lân so vôi
hê không suc khi và cao hon 2,1- 2,7 lân so vôi DHA nguyên liêu.
Diêu này càng chüng tô vai tro cüa khi C02bâo hoà trong viêc làm tâng
DT và TDT cüa duoc chât, cô thë là do khi suc khf bâo hoà dâ làm giâm KTTP,
do dô làm tâng dô tan cüa duoc chât trong hê phân tân rân.

20



Hinh 3. Dô thi biêu diên toc dô hôa tan cüa DHA trong HPTR vôi (3-cyd ô
tÿ le 1: 5 ché bàng câc PP khac nhau
♦ Hê cô tÿ le DHA: P- cyd = 1:10 ché tao bàng câc PP khâc nhau
De nghiên ciïu so sânh ânh huong cüa tÿ le chât mang dén dô tan cüa duoc
chât trong HPTR, chüng tôi tién hành ché tao HPTR cûa DHA vôi P~ cyd ô tï lê
1:10 bàng câc PP khâc nhau thu duoc két quâ nhu trong bâng 4 và hinh 4.
Bâng 4: Mut dô hoà tan cüa DHA trong HPTR vôi chât mang P- cyd ô tï lê
1:10 ché bâng câc PP khâc nhau
% DHA hoà tan
Thôi gian
(phüt)
10
20
30
40
50
60

DHA
DHA: P- cyd =1:10 ché bàng câc PP khâc nhau
PP suc COa PP nghiên PP nghiên nguyên
PP dung
lieu
không C02 cô suc C02
môi
65,0
62,5
46,7
55,9

11,1
17,8
78,1
77,5
58,3
75,2
24,0
84,4
84,1
75,2
81,1
26,4
86,5
85,7
85,3
81,0
30,3
87,3
86,6
83,2
86,0
33,3
88,2
87,0
87,3
86,1

21



0

10

20

30

PP dung mụi
aPP nghiờn cụ suc C02
DHA nguyờn lieu

40

50
60
70
Thụi gian(phỹt)

PP suc C02
PP nghiờn khụng C02

Hợnh 4: Dụ thi biởu diờn toc dụ hụa tan cỹa DHA trong HPTR vụi (3 -cyd ụ
t lờ 1:10 chờ bng cõc PP khõc nhau
Kột quõ thuc nghiờm cho thõy:
-Vụi cựng chõt mang (3-cyd, cựng tợ lờ duoc chõt: chõt mang = 1: 10, chộ tao
bang cõc PP khõc nhau, mue dụ ho tan v TDT cỹa DHA cỹng khõc nhau.
- Phuong phõp nghiờn cõi thiờn mire dụ v TDT cỹa DHA tụt hon PP dung mụi,
cụ thở l do trong HPTR chộ theo PP nghiờn, cõc phõn tỹ DHA duoc phõn tõn
dụng nhõt trong chõt mang (3-cyd.

- Vụi HPTR chộ bng PP suc khi C02 bõo ho thợ DT v TDT cỹa DHA cỹng
cao hon han so vụi PP khụng suc khi do C02 lm giõm kfch thuục tiởu phõn
duoc chõt v lm thay doi trang thõi kột tinh cỹa phõn tỹ duoc chõt dõn dộn lm
tng dụ tan cỹa DHA.
- Khi t le chõt mang tõng, khõ nng ho tan cỹa DHA tng, hờ 1: 5 sau 60 phỹt
cụ khoõng 76,5% DHA ho tan, trong khi dụ vụi cựng PP chộ tao (nghiờn cụ suc
C02) thợ luỗmg DHA ho tan ụ hờ 1: 10 l 88,2%.

22


×