Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu lợi ích kinh tế của các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt tại huyện ý yên – tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.86 KB, 125 trang )

bộ giáo dục và đào tạo

trờng đạI học nông nghiệp Hà NộI
----------------------------

phạm thị huân

Nghiên cứu lợi ích kinh tế của các tác nhân
tham gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt
tại huyện ý yên tỉnh nam định

luận văn thạc sĩ kinh tế

Hà Nội - 2009


LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
cha từng đợc công bố trong các công trình nghiên cứu nào khác.

Hà Nội,ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tác giả

Phạm Thị Huân

Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc Kinh t i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “ Nghiên cứu lợi ích kinh tế của các


tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt tại huyện Ý Yên tỉnh Nam
ðịnh” tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy
cô giáo khoa Kinh tế và PTNT, trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, ñặc biệt
là các thầy cô Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, một số cơ quan ban ngành, các
ñồng chí, ñồng nghiệp và bè bạn.
Tới nay Luận văn của tôi ñã ñược hoàn thành. Tôi xin chân thành cảm
ơn TS. Phạm Thị Minh Nguyệt ñã giúp ñỡ tôi rất tận tình và chu ñáo về
chuyên môn trong quá trình thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn: các thầy cô giáo khoa Kinh tế và PTNT,
trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, ñặc biệt là các thầy cô Bộ môn Phân
tích ñịnh lượng và tập thể lớp cao học 16A ñã ñóng góp nhiếu ý kiến quý giá
giúp tôi hoàn thiện ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn: Huyện Ủy, UBND và các phòng ban của huyện
Ý Yên; Huyện ðoàn Ý Yên, UBND các xã Yên Lộc, Yên lợi, Yên Hồng và các
tập thể, cá nhân ñã quan tâm, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện tôi trong quá trình
nghiên cứu ñề tài.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tác giả

Phạm Thị Huân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan ................................................................................................. i
Lời cảm ơn....................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................iii
Danh mục bảng............................................................................................ vi

Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ ...........................................................................viii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................. ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................. 96
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 3
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ......................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .............................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1. Lợi ích kinh tế ...................................................................................... 4
2.1.2. Các tác nhân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm................................. 7
2.1.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm ........................................................................ 9
2.1.4. Chuỗi giá trị........................................................................................ 19
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 20
2.2.1. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới .................................. 20
2.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam................................... 23
2.2.3. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ cơ sở lý luận, thực tiễn và hệ thống
công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài. ........................................ 35
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………iii


3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn................................................................................... 37
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên .............................................................................. 37
3.1.2. ðặc ñiểm về kinh tế xã hội ................................................................. 38
3.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của huyện ........................................... 45
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 49

3.2.1. Các phương pháp ñược lựa chọn trong nghiên cứu ............................. 49
3.2.2. Vận dụng các phương pháp trong nghiên cứu ..................................... 49
3.2.3. Hệ thống chỉ tiêu dùng trong nghiên cứu: ........................................... 52
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 54
4.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt của Huyện.................................. 54
4.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn thịt của Huyện .............................................. 54
4.1.2. Tình hình tiêu thụ lợn thịt của Huyện ................................................. 57
4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt ở các hộ ñiều tra......................... 58
4.2.1. Thông tin cơ bản về các hộ chăn nuôi lợn thịt..................................... 58
4.2.2. Thu nhập của các hộ chăn nuôi lợn thịt............................................... 61
4.2.3. Hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ lợn thịt của người chăn nuôi............... 63
4.3. Hoạt ñộng tiêu thụ của thương lái.......................................................... 83
4.3.1. Tình hình chung về thương lái ............................................................ 83
4.3.2. Tình hình thu nhập của thương lái ...................................................... 85
4.3.3. Hoạt ñộng của thương lái.................................................................... 86
4.4. Hoạt ñộng tiêu thụ của người giết mổ.................................................... 89
4.4.1. Tình hình chung của người giết mổ .................................................... 89
4.4.2. Thu nhập của người giết mổ ............................................................... 91
4.4.3. Hoạt ñộng của người giết mổ.............................................................. 92
4.5. ðánh giá tình hình hoạt ñộng sản xuất và tiêu thụ lợn thịt ..................... 94
4.5.1. Hiệu quả sản xuất và tiêu thụ lợn thịt................................................. 94
4.5.2. ðánh giá thuận lợn và khó khăn của các tác nhân tham gia sản xuất và
tiêu thụ lợn thịt trên ñịa bàn Huyện. ................................................... 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………iv


4.6. Các giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt ñộng của các tác nhân.... 99
4.6.1. Thành lập mô hình liên kết giữa các hộ chăn nuôi lợn. ....................... 99
4.6.2. Tổ chức liên kết chặt chẽ giữa các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu
thụ lợn thịt........................................................................................ 100

4.6.3. Làm tốt công tác chọn lọc và cung cấp giống ................................... 101
5. KẾT LUẬN........................................................................................... 103
5.1. Kết luận............................................................................................... 103
5.2. Kiến nghị............................................................................................. 104
5.2.1. ðối với nhà nước, tỉnh, huyện........................................................... 104
5.2.2. ðối với các xã và hộ chăn nuôi......................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 106

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Khối lượng và giá thịt lợn xuất khẩu của Việt Nam giai ñoạn 2005
– 2007................................................................................................... 25
Bảng 2.2 : Phân tích tài chính tác nhân sản xuất lợn thịt (tính cho 100kg lợn
hơi) [18]................................................................................................ 31
Bảng 2.3: Phân tích tài chính tác nhân thu gom lợn (tính cho 100 kg lợn hơi)
[18] ....................................................................................................... 33
Bảng 2.4: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế giữa các tác nhân sản xuất ngành
hàng lợn [18] ........................................................................................ 34
Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế giữa các tác nhân trung gian và chế
biến [18] ............................................................................................... 35
Bảng 3.1: Tình hình ñất ñai, dân số, lao ñộng của huyện qua 3 năm (20062008) .................................................................................................... 40
Bảng 3.2: Thực trạng cơ sở vất chất hạ tầng của huyện năm 2008............... 44
Bảng 3.3 : Cơ cấu ngành Huyện Ý Yên năm 2006 - 2008 ............................ 45
Bảng 3.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện qua 3 năm 2006 -2008.... 48
Bảng 3.5: Số mẫu ñiều tra tại các xã............................................................. 51
Bảng 4.1: Tình hình chăn nuôi lợn thịt của Huyện qua 3 năm (tại thời ñiểm
1/4 ) ...................................................................................................... 55
Bảng 4.2: Thông tin cơ bản về hộ chăn nuôi tại 3 xã ñiều tra ....................... 59

Bảng 4.3: Tình hình thu nhập của hộ chăn nuôi lợn thịt năm 2008 ............... 62
Bảng 4.4: Tình hình chăn nuôi lợn trong các hộ ñiều tra năm 2008 .............. 64
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng chuồng trại của các hộ chăn nuôi .................... 67
Bảng 4.6: Tình hình ñầu tư vốn cho chăn nuôi lợn của các hộ ñiều tra ......... 69
Bảng 4.7: Nguồn thức ăn sử dụng trong chăn nuôi lợn ở các hộ ñiều tra. ..... 71
Bảng 4.8: Tình hình dịch bệnh trong chăn nuôi lợn của các hộ ñiều tra năm
2008...................................................................................................... 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………vi


Bảng 4.9: Nguồn cung cấp lợn giống của các hộ ñiều tra ............................. 76
Bảng 4.10: Tình hình tiêu thụ lợn thịt của các hộ ñiều tra năm 2008 ........... 78
Bảng 4.11: Năng suất chăn nuôi lợn thịt của các hộ ñiều tra năm 2008 ........ 80
Bảng 4.12: Kết quả sản xuất và tiêu thụ lợn thịt của người chăn nuôi........... 81
Bảng 4.13: Thu nhập hỗn hợp/ngày công của tác nhân sản xuất ................... 82
Bảng 4.14: Thông tin chung về thương lái.................................................... 84
Bảng 4.15: Thu nhập của thương lái năm 2008 ............................................ 85
Bảng 4.16: Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng tiêu thụ lợn thịt của thương lái. ...... 88
Bảng 4.17: Thông tin chung về người giết mổ.............................................. 90
Bảng 4.18: Thu nhập của người giết mổ năm 2008 ...................................... 91
Bảng 4.19: Giá trị sản xuất của người giết mổ lợn thịt.................................. 93
Bảng 4.20: Kết quả và hiệu quả hoạt ñộng của người giết mổ ...................... 94
Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả và hiệu quả của các tác nhân tham gia sản xuất
và tiêu thụ lợn thịt................................................................................. 95
Bảng 4.22. Thu nhập hỗn hợp của người chăn nuôi...................................... 96
Bảng 4.23. So sánh thu nhập hỗn hợp của các tác nhân sản xuất và tiêu thụ
lợn thịt .................................................................................................. 97
Bảng 4.24: Thuận lợi và khó khăn của các tác nhân tham gia sản xuất ......... 99

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………vii



DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
I. Sơ ñồ
Sơ ñồ 2.1: Người sản xuất tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng ................. 12
Sơ ñồ 2. 2: Người sản xuất tiếp xúc với người tiêu dùng qua trung gian....... 12
Sơ ñồ 2.3: Các luồng trong kênh tiêu thụ sản phẩm [1, trang 12].................. 15
Sơ ñồ 2.4: Các kênh ngành hàng lợn thịt tại vùng ðBSH [18]...................... 28
Sơ ñồ 2.5: Giá trị gia tăng tạo ra của kênh ngành hàng [18] ........................ 35
Sơ ñồ 4.1: Kênh tiêu thụ lợn thịt của Huyện ................................................. 57
Sơ ñồ 4.2: Mạng lưới và tỷ lệ sản phẩm mua vào bán ra của thương lái ....... 86
II. Biểu ñồ
Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu ngành huyện Ý Yên qua 3 năm .................................... 45
Biểu ñồ 4.1: Tỷ trọng chi phí của thương lái ................................................ 87
Biểu ñồ 4.2: Tỷ trọng chi phí kinh doanh của người giết mổ ........................ 92

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Nghĩa ñầy ñủ

BQ

Bình quân

CN


Công nghiệp

CNH –HðH

Công nghiệp hoá- hiện ñại hoá

ðVT

ðơn vị tính

ðBSH

ðồng bằng sông Hồng

GT

Giá trị

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã


HQKT

Hiệu quả kinh tế

LN

Lợi nhuận



Lao ñộng

NN

Nông nghiệp

SP

Sản phẩm

SL

Sản lượng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TSCð


Tài sản cố ñịnh

TS

Tài sản

Tr.ñ

Triệu ñồng

XSKD

Sản xuất kinh doanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Chăn nuôi lợn là một trong những ngành sản xuất quan trọng của nền kinh
tế quốc dân, nó không những ñáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng
ngày của mọi người dân trong xã hội mà còn là nguồn thu nhập quan trọng của
hàng triệu người dân hiện nay. Do vậy, phát triển chăn nuôi là góp phần vào sự
phát triển của nền nông nghiệp nói riêng, nền kinh tế nước ta nói chung.
Chăn nuôi lợn nói chung và chăn nuôi lợn thịt nói riêng ñã có từ rất lâu.
Thực tế nước ta cho thấy, ñâu ñâu cũng nuôi lợn, từ vùng thấp ñến vùng cao,
từ ñồng bằng ñến trung du miền núi. Trước ñây, hầu hết các hộ gia ñình ñều
chăn nuôi lợn ở quy mô nhỏ ñể giải quyết nhiều mục ñích như cung cấp phân
bón cho trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của trồng trọt, tận dụng lao ñộng nông

nhàn, ñồng thời góp phần nâng cao thu nhập. Ngày nay, quy mô ñàn lợn ñã ñược
mở rộng, năng suất và chất lượng thịt cũng ñã ñược cải thiện. ðiều ñó là do sự
phát triển của nền kinh tế thị trường, dân số tăng và thu nhập của người dân cũng
tăng, nên nhu cầu về tiêu dùng thịt lợn của người dân tăng lên rõ rệt.
Ý Yên là một huyện nông nghiệp của tỉnh Nam ðịnh, với vị trí ñịa lý
thuận lợi, nằm giữa trung tâm kinh tế - chính trị của 3 tỉnh là Nam ðịnh, Ninh
Bình và Hà Nam – ñây là thị trường tiêu thụ lợn thịt ñầy tiềm năng. ðồng thời
với dân số ñông, tỷ lệ lao ñộng thiếu việc làm lớn, diện tích ñất nông nghiệp
nhiều, nguồn nguyên liệu tại chỗ ñể chế biến thức ăn gia súc như gạo, ngô, ñậu
tương,... dồi dào. ðây chính là những ñiều kiện cho thấy phát triển chăn nuôi lợn
là một hướng ñi ñúng ñắn. Từ ñó góp phần khai thác thế mạnh của vùng, góp
phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cũng như mức sống cho người dân.
Trong những năm gần ñây, chăn nuôi lợn ở Ý Yên nói riêng, ở Nam
ðịnh nói chung ñã có những chuyển biến căn bản. Quy mô chăn nuôi lợn của
hộ ngày càng lớn làm tăng số ñầu con chăn nuôi và sản lượng chăn nuôi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………1


Chăn nuôi lợn của hộ theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa và sản xuất
hàng hóa lớn hướng ra xuất khẩu. Các hộ ñang có nhu cầu áp dụng khoa học
kỹ thuật mới trong chăn nuôi như giống mới có tỷ lệ nạc cao, thức ăn giàu
dinh dưỡng và phòng trừ dịch bệnh.
Tuy nhiên, trên thực tế sự tăng trưởng của chăn nuôi lợn chưa tương
xứng với tiềm năng chăn nuôi và chưa ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường. Các
hộ chăn nuôi ñang gặp rất nhiều khó khăn như thị trường ñầu vào và ñầu ra
không ổn ñịnh. Chính ñiều ñó ñã ảnh hưởng ñến cung cầu thịt lợn trên thị
trường mà biều hiện là giá cả thịt lợn tăng giảm không ổn ñịnh. Từ ñó, những
câu hỏi ñang ñặt ra cho các nhà lãnh ñạo, các nhà nghiên cứu là: Thực trạng
sản xuất và tiêu thụ lợn thịt trên ñịa bàn huyện Ý Yên ra sao? Có những tác
nhân nào tham gia trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt trên ñịa bàn

Huyện? Lợi ích kinh tế của các tác nhân như thế nào? Có thuận lợi, khó khăn
gì trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt? Những giải pháp nào cần
nghiên cứu, ñề xuất nhằm nâng cao lợi ích kinh tế của các tác nhân tham gia
sản xuất và tiêu thụ lợn thịt, từ ñó góp phần phát triển chăn nuôi lợn trên ñịa
bàn Huyện trong những năm tới? ðể giải ñáp ñược những câu hỏi trên chúng
tôi lựa chọn ñề tài “Nghiên cứu lợi ích kinh tế của các tác nhân tham gia
sản xuất và tiêu thụ lợn thịt tại huyện Ý Yên tỉnh Nam ðịnh” làm luận văn
thạc sỹ kinh tế.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng sản xuất và tiêu thụ lợn thịt, ñánh giá về lợi ích
kinh tế của các tác nhân tham gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt trên ñịa bàn
huyện Ý Yên. Từ ñó ñưa ra các giải pháp khả thi nhằm nâng cao lợi ích kinh
tế của các tác nhân tham gia và góp phần phát triển chăn nuôi lợn trên ñịa bàn
Huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðể ñạt ñược mục tiêu chung ñề ra, ñề tài hướng tới giải quyết các mục
tiêu cụ thể sau:
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về lợi ích kinh tế, tác nhân tham
gia sản xuất và tiêu thụ, kênh tiêu thụ.
- ðánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ lợn thịt, lợi ích kinh tế của
các tác nhân tham gia sản xuất tiêu thụ lợn thịt tại huyện Ý Yên, tìm ra những
thuận lợi, khó khăn của từng tác nhân trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu khả thi nhằm nâng cao lợi ích kinh tế
của các tác nhân trong quá trình sản xuất và tiêu thụ lợn thịt, góp phần phát
triển chăn nuôi lợn trên ñịa bàn Huyện.
1.3. ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu lợi ích kinh tế của các tác nhân tham
gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt tại ñịa bàn huyện Ý Yên. ðó là người sản
xuất (Hộ chăn nuôi), thương lái, người giết mổ lợn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu về lợi ích kinh tế của các tác nhân
tham gia sản xuất và tiêu thụ lợn thịt trên ñịa bàn huyện Ý Yên.
- Về không gian: ðề tài ñược triển khai trên ñịa bàn toàn Huyện, trong
ñó khảo sát một số nội dung tại 3 xã Yên Lộc, Yên Hồng và Yên Lợi.
Trên thực tế lợn thịt ở huyện Ý Yên có thể ñược tiêu thụ tại thị trường
khác như: Ninh Bình, Hà Nam, … Nhưng do hạn chế về thời gian và những
khó khăn khách quan, ñề tài chỉ dừng lại ở việc tìm hiểu, nghiên cứu các hộ
chăn nuôi, buôn bán, giết mổ lợn thịt trên ñịa bàn Huyện mà chưa nghiên cứu
ñược ñối tượng ở ngoài ñịa bàn Huyện.
- Về thời gian: ðề tài thu thập số liệu thứ cấp tại ñịa phương trong thời
gian từ năm 2006 - 2008. Tập trung ñiều tra tình hình sản xuất và tiêu thụ lợn
thịt của các tác nhân của năm 2008.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lợi ích kinh tế
2.1.1.1. Khái niệm về lợi ích kinh tế
Mỗi một con người hay xã hội muốn tồn tại và phát triển thì nhu cầu
của họ phải ñược ñáp ứng. Lợi ích và nhu cầu có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Lợi ích bắt nguồn từ nhu cầu và là cái ñể ñáp ứng nhu cầu, nhu cầu làm
nảy sinh lợi ích.
Cũng giống như lợi ích của con người nói chung, lợi ích kinh tế gắn
liền với nhu cầu, song ñây không phải là nhu cầu bất kỳ, mà là nhu cầu kinh

tế (nhu cầu vật chất). Chỉ có những nhu cầu kinh tế mới làm phát sinh lợi ích
kinh tế.
Vậy “Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, nó phản ánh mục ñích và
ñộng cơ khách quan của các chủ thể khi tham gia vào các hoạt ñộng kinh
tế - xã hội và do hệ thống quan hệ sản xuất quyết ñịnh”[3, trang 278]
2.1.1.2. Bản chất của lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế là một phạm trù kinh tế, một mặt nó phản ánh những
ñiều kiện, phương tiện nhằm ñáp ứng nhu cầu vật chất của mỗi con người, mỗi
chủ thể. Suy cho cùng, lợi ích kinh tế ñược biểu hiện ở mức ñộ của cải vật chất
mà mỗi con người có ñược khi tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế - xã hội; mặt
khác, lợi ích kinh tế phản ánh quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình tham gia vào các hoạt ñộng ñó ñể tạo ra của cải vật chất cho mình. Những
quan hệ ñó là quan hệ sản xuất. Vì vậy, lợi ích kinh tế còn là hình thức biểu
hiện của quan hệ sản xuất và do quan hệ sản xuất quyết ñịnh. [3, trang 279]
+ Phân loại một cách khái quát nhất: Hệ thống lợi ích kinh tế ñược chia
thành lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi ích xã hội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………4


+ Dưới góc ñộ các thành phần kinh tế: có lợi ích kinh tế tương ứng với
các thành phần kinh tế ñó.
+ Dưới góc ñộ các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội có lợi ích kinh
tế của người sản xuất, người phân phối, người trao ñổi, người tiêu dùng.
Dù cách phân chia có thể khác nhau nhưng các lợi ích kinh tế bao giờ cũng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
Mặt thống nhất thể hiện ở chỗ chúng cùng ñồng thời tồn tại trong một
hệ thống trong ñó lợi ích kinh tế này là tiền ñề, là cơ sở của lợi ích kinh tế kia.
Chẳng hạn có lợi ích của người sản xuất thì mới có lợi ích của người trao ñổi,
người tiêu dùng và ngược lại.
Mặt mâu thuẫn biểu hiện ở sự tách biệt nhất ñịnh giữa các lợi ích kinh

tế ñó dẫn ñến xu hướng lấn át của lợi ích kinh tế này ñối với lợi ích kinh tế
khác. Do ñó, nó có thể gây nên những xung ñột nhất ñịnh, ảnh hưởng tiêu cực
ñến các hoạt ñộng kinh tế - xã hội.Trong các xã hội có ñối kháng giai cấp thì
lợi ích kinh tế cũng mang tính ñối kháng. Do ñó, nó dẫn ñến cuộc ñấu tranh
không khoan nhượng giữa các giai cấp.
Trên thực tế, lợi ích kinh tế thường ñược biểu hiện ở các hình thức thu
nhập như tiền lương, tiền công, lợi nhuận, ñịa tô, thuế,…
2.1.1.3. Vai trò của lợi ích kinh tế
Trong hệ thống lợi ích của con người nói chung bao gồm lợi ích kinh
tế, chính trị, văn hóa tư tưởng…, thì lợi ích kinh tế giữ vai trò quyết ñịnh nhất,
chi phối các lợi ích khác. Bởi vì, nó gắn liền với nhu cầu vật chất, nhằm ñaớ
ứng nhu cầu vật chất – là nhu cầu ñầu tiên, cơ bản nhất cho sự tồn tại và phát
triển của con người, của xã hội. ðồng thời, khi lợi ích kinh tế ñược thực hiện
thì nó cũng tạo cơ sở, tiền ñề ñể thực hiện các lợi ích khác. ðời sống vật chất
của xã hội ñược phồn thịnh, thì ñời sống tin thần cũng mới ñược nâng cao.
Chính vì vậy, lợi ích kinh tế quan trọng nhất, quyết ñịnh nhất, là cơ sở nền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………5


tảng cho sự phát triển của mỗi con người nói riêng, cũng như xã hội nói
chung. Tuy nhiên, không nên tuyệt ñối hóa vai trò của lợi ích kinh tế mà hạ
thấp vai trò của các lợi ích khác. [3, trang 281-282]
2.1.1.4. Hệ thống lợi ích kinh tế: cá nhân, tập thể, xã hội
Trong hệ thống lợi ích kinh tế: cá nhân, tập thể, xã hội thì lợi ích kinh
tế cá nhân là ñộng lực trực tiếp, mạnh mẽ nhất thúc ñẩy các chủ thể tham gia
vào các hoạt ñộng kinh tế - xã hội và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các
hoạt ñộng này. [3, trang 282]
Thứ nhất, lợi ích kinh tế cá nhân là lợi ích thiết thực nhất, gắn với từng
cá nhân, từng chủ thể. Nó trực tiếp ñáp ứng nhu cầu vật chất của từng cá
nhân, của từng chủ thể ñó khi tham gia vào các hoạt ñộng sản xuất xã hội.

Thứ hai, lợi ích cá nhân tạo ñiều kiện ñể thực hiện và nâng cao lợi ích
văn hóa, tinh thần của từng cá nhân.
Thứ ba, lợi ích kinh tế cá nhân là cơ sở ñể thực hiện lợi ích tập thể và
lợi ích xã hội.
Tuy nhiên, cần lưu ý: nhấn mạnh lợi ích kinh tế, ñặc biệt là vai trò của
lợi ích cá nhân không có nghĩa là khuyến khích thực hiện lợi ích cá nhân bằng
mọi cách; bởi vì ba lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
Mặt thống nhất biểu hiện ở chỗ ba lợi ích kinh tế ñó cùng ñồng thời tồn
tại trong một hệ thống lợi ích kinh tế của xã hội, trong ñó lợi ích kinh tế cá
nhân là cơ sở ñể thực hiện lợi ích tập thể và lợi ích xã hội. ðồng thời, lợi ích
kinh tế tập thể và lợi ích kinh tế xã hội lại tạo ñiều kiện thực hiện tốt hơn lợi
ích kinh tế cá nhân.
Mặt mâu thuẫn giữa ba lợi ích kinh tế thể hiện ở sự tách biệt nhất ñịnh giữa
chúng, do ñó nếu dành quá nhiều cho lợi ích này thì lợi ích kia sẽ bị vi phạm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………6


ðể phát huy tối ña tính tích cực của người lao ñộng thì không phải chỉ
chú trọng ñến lợi ích kinh tế mà cần phải phát huy vai trò của các lợi ích khác
như lợi ích chính trị, lợi ích tinh thần.
Mọi lợi ích kinh tế ñược thực hiện thông qua hệ thống quan hệ phân phối.
2.1.2. Các tác nhân trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
2.1.2.1. Khái niệm:
Quá trình vận hành của một sản phẩm từ khâu ñầu tiên ñến khâu cuối
cùng thực hiện ñược là nhờ các “tác nhân”. Có thể nói, các tác nhân chính là
các “mắt xích” quan trọng trong bất cứ một kênh tiêu thụ sản phẩm nào. Thông
qua các mắt xích ấy, luồng hàng vật chất ñược vận chuyển nhịp nhàng ñể ñến
ñược tới tận tay của người tiêu dùng sản phẩm cuối cùng. Trong kênh tiêu thụ

sản phẩm, mắt xích ñầu tiên và mắt xích cuối cùng là hai mắt xích ñặc biệt bởi
xét cho ñến cùng thì mục ñích của quá trình tiêu thụ chính là làm cách nào ñể có
thể vận chuyển sản phẩm từ mắt xích ñầu tiên ñến mắt xích cuối cùng. Các mắt
xích kết nối giữa hai ñầu mắt xích này còn ñược gọi bằng một tên khác là “trung
gian”- ñây cũng là một mắt xích rất quan trọng trong một kênh tiêu thụ. Số
lượng các trung gian sẽ quyết ñịnh ñộ dài, ngắn của kênh tiêu thụ.
2.1.2.2. ðặc ñiểm về các tác nhân kênh:
Các tác nhân của kênh tiêu thụ chính là các thành viên tham gia trong kênh.
Như vậy, trong kênh tiêu thụ sản phẩm, có 3 tác nhân cơ bản ñó là:
(1) Người sản xuất
(2) Người trung gian
(3) Người tiêu dùng
a. Người sản xuất:
Là người trực tiếp tạo ra sản phẩm, sau thu hoạch có thể bán sản phẩm
mà mình sản xuất ra.
b. Người trung gian:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………7


Người trung gian là các cá nhân hoặc các doanh nghiệp ñộc lập trợ giúp
người sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng trong thực hiện chức năng ñàm
phán và các công việc phân phối khác. Người trung gian tham gia vào các
dòng chảy ñàm phán và quyền sở hữu. Họ hoạt ñộng ở hai mức ñộ: trung gian
bán buôn và trung gian bán lẻ.
Trung gian bán buôn: ñược chia thành 3 loại chính
- Người bán buôn thương mại: Là trung gian có liên quan từ ban ñầu
trong việc mua, sở hữu hàng hóa, dự trữ và quản lý sản phẩm với số lượng
tương ñối lớn và bán lại sản phẩm ñó với số lượng nhỏ cho các trung gian
khác. Họ tồn tại dưới một số tên khác nhau: người bán buôn, người phân phối,
nhà nhập khẩu,...

- Người môi giới và ñại lý: Họ cũng là những trung gian ñộc lập, có
quyền hợp pháp thay mặt cho nhà sản xuất cung cập hàng hóa, dịch vụ cho
các trung gian khác. Trung gian này có thể ñại diện cho nhà sản xuất nhưng
không sở hữu sản phẩm mà họ có nhiệm vụ ñưa người mua và người bán ñến
với nhau.
+ ðại lý: là người ñược nhà sản xuất ủy quyền bán hàng theo giá do
nhà sản xuất quy ñịnh và ñược hưởng hoa hồng theo số lượng bán, theo doanh
thu, không cần bỏ vốn và hạch toán lỗ lãi như ñơn vị kinh doanh ñộc lập.
+ Mô giới: có chức năng dẫn dắt người bán và khác hàng gặp nhau, tiến
hành giao dịch thương mại và ñược hưởng một khoản tiền thưởng của bên
mua hoặc bên bán.
- Các chi nhánh và văn phòng của người sản xuất: Chỉ chung những
người trung gian ñược sử dụng ban ñầu cho mục ñích phân phối các sản phẩm
của người sản xuất cho người bán buôn trên thị trường. Một số chi nhánh và
ñại diện bán buôn của người sản xuất cũng hoạt ñộng như người bán buôn và
cung cấp các sản phẩm ñược ñặt hàng từ những người sản xuất khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………8


Trung gian bán lẻ: Là những trung gian bán hàng hóa và dịch vụ trực
tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng ñể họ sử dụng trực tiếp vào mục ñích cá
nhân, không kinh doanh. Có một số kiểu người bán lẻ chủ yếu như sau:
- Cửa hàng bán lẻ
- Siêu thị
- Bán lẻ trực tiếp
- Tổ chức bán lẻ (HTX tiêu thụ...)
c. Người tiêu dùng:
Là người sử dụng những sản phẩm do người sản xuất tạo ra nhằm thỏa
mãn nhu cầu trong cuộc sống của bản thân.

Mỗi một tác nhân trong kênh tiêu thụ có một chức năng riêng, thực
hiện một nội dung công việc riêng. Thông thường nội dung công việc trùng
với tên của tác nhân trong kênh tiêu thụ. Tuy nhiên, có thể có tác nhân có một
hoặc một vài chức năng. Các chức năng này thường phụ thuộc vào tính chất
sản xuất, sự hoàn thiện của sản phẩm của luồng hàng vật chất trong kênh. Mỗi
một hoạt ñộng của các tác nhân trong kênh ñều có quan hệ mật thiết với nhau.
Kết quả hoạt ñộng của các tác nhân tốt hay chưa tốt ñều có ảnh hưởng ñến kết
quả hoạt ñộng của các tác nhân khác.
2.1.2.3. Chức năng
Mỗi tác nhân có những hoạt ñộng kinh tế riêng, ñó chính là chức năng
của nó trong chuỗi hàng. Tên chức năng thường trùng với tên tác nhân. Ví dụ
hộ sản xuất có chức năng sản xuất, hộ chế biến có chức năng chế biến,... Một
tác nhân có thể có một hay vài chức năng. Ví dụ: hộ nuôi lợn nái kiêm lợn thịt
thì có 2 chức năng là sản xuất lợn con và lợn thịt...
2.1.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm
2.1.3.1. Kênh tiêu thụ là gi?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………9


Hiện nay có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về kênh tiêu thụ. Một số người
cho rằng kênh tiêu thụ có thể ñược coi là con ñường ñi của sản phẩm từ người
sản xuất ñến người tiêu dùng cuối cùng, nó cũng ñược coi như một dòng
chuyển quyển sở hữu các hàng hóa khi chúng ñược mua bán qua các thành
viên khác nhau. Một số người khác lại mô tả kênh tiêu thụ là các hình thức
liên kết lỏng lẻo của các công ty ñể cùng thực hiện mục ñích thương mại.[2,
trang 256-278]
Các ñịnh nghĩa trên xuất phát từ các trung gian khác nhau của người
nghiên cứu. Người sản xuất chú ý các trung gian khác nhau cần sử dụng ñể
ñưa sản phẩm ñến tay người tiêu dùng. Vì vậy, có thể ñịnh nghĩa kênh tiêu thụ
là hình thức di chuyển sản phẩm qua các trung gian khác nhau. Người bán

buôn, người bán lẻ - những người ñang hy vọng họ có ñược dự trữ tồn kho
thuận lợi từ những người sản xuất và tránh các rủi ro liên quan ñến chức năng
này – có thể quan niệm luồng quyền sở hữu như là cách mô tả tốt nhất kênh
tiêu thụ. Người tiêu dùng có thể hiểu kênh tiêu thụ một cách ñơn giản là có
các trung gian kết nối giữa họ và người sản xuất sản phẩm. Khi quan sát các
kênh tiêu thụ hoạt ñộng trong hệ thống kinh tế các nhà nghiên cứu có thể mô
tả nó dưới dạng các hình thức cấu trúc và kết quả hoạt ñộng.[1, trang 6]
Kênh tiêu thụ thực chất là một tập hợp các tổ chức, cá nhân ñộc lập và
phụ thuộc lẫn nhau mà qua ñó doanh nghiệp sản xuất thực hiện bán sản phẩm
cho người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, kênh tiêu thụ là hệ thống các
quan hệ của một nhóm tổ chức và cá nhân tham gia vào quá trình phân phối
hàng hóa từ người sản xuất ñến người tiêu dùng cuối cùng. Kênh tiêu thụ là
hệ thống các mối quan hệ tồn tại giữa các tổ chức liên quan trong quá trình
mua và bán. Kênh tiêu thụ là ñối tượng tổ chức, quản lý như một ñối tượng
nghiên cứu ñể hoạch ñịnh các chính sách quản lý kinh tế vĩ mô. Các kênh tiêu
thụ tạo nên hệ thống thương mại phức tạp trên thị trường.[12, trang 5-7].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………10


Qua những ñịnh nghĩa trên, có thể xác ñịnh bản chất kinh tế của kênh
tiêu thụ như sau:
Kênh tiêu thụ ñược xem là ñường ñi của sản phẩm từ nhà sản xuất ñến
người tiêu dùng cuối cùng. Trong hệ thống kênh tiêu thụ có bao gồm các
thành viên tham gia phân phối. Lượng sản phẩm chuyển tải qua từng kênh
riêng biệt sẽ hình thành nên mạng lưới kênh tiêu thụ (hoặc kênh phân phối).
Xu thế thị trường hóa một cách tối ưu ñã thúc ñẩy sự phối hợp hoạt
ñộng marketing trong hệ thống tiêu thụ. ðể ñiều hành một cách có hiệu quả
cho cả hệ thống thì việc thiết lập một cơ chế ñiều hành thích hợp với chính
sách marketing chung của hệ thống tiêu thụ là cần thiết.[11, trang 24-25].
Như vậy, tiêu thụ lợn thịt gồm có:

a, Tiêu thụ lợn thịt (lợn hơi) của người chăn nuôi lợn và của thương lái
mua lợn hơi từ người nông dân vận chuyển tập trung ñể bán lại (tiêu thụ) cho
Tư nhân giết mổ và cho những ñối tượng khác.
b, Tiêu thụ thịt lợn là việc của lò mổ sau khi giết mổ, phân phối thịt lợn
sẽ ñến người bán lẻ ñể họ bán cho người tiêu dùng.[4, trang 96-99]
2.1.3.2. ðặc ñiểm kênh tiêu thụ
ðể có kênh tiêu thụ trước tiên phải có nhà sản xuất, tức là phải có
người tạo ra sản phẩm ñầu tiên. Kế ñến là các trung gian với các quy trình sản
xuất ñã tạo ra các sản phẩm khác nhau. Vì thế việc hình thành kênh tiêu thụ
rất khác nhau cả về thời gian lẫn luồng sản phẩm.
Sau khi xuất kho từ nhà sản xuất, tùy theo từng ngành hàng qua các
khâu lưu thông – phân phối trong hệ thống kênh tiêu thụ, hình dáng, kích
thước và mẫu mã của sản phẩm không thay ñổi một cách khác nhau.
Giá trị sản phẩm của từng mắt xích phụ thuộc khá nhiều vào qui trình
công nghệ sản xuất, phương pháp chế biến ra sản phẩm theo yêu cầu của
người tiêu dùng cuối cùng.[10, trang 36-37].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………11


2.1.3.3. Vai trò, chức năng kênh tiêu thụ
a. Vai trò của kênh tiêu thụ
Bất kỳ nhà sản xuất nào cũng thiết lập mạng lưới tiêu thụ sản phẩm ñến
người tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các trung gian,
Việc tiêu thụ sản phẩm qua các trung gian thể hiện sự chuyên môn hóa và
phân công lao ñộng rõ nét ở một số lí do sau:
- Các trung gian chịu phần chi phí trong hoạt ñộng bán hàng trực tiếp
ñến tay người tiêu dùng.
- Người sản xuất có ñiều kiện tập trung ñầu tư vào công việc sản xuất
của mình, ñầu tư chuyên môn hóa cao sẽ tạo ñiều kiện nâng cao năng suất lao
ñộng và chất lượng sản phẩm.

- Thông qua trung gian sẽ làm giảm số lần tiếp xúc của mỗi người sản
xuất ñến mỗi khách hàng, từ ñó làm tăng hiệu quả phân phối trong xã hội. Khi
không có trung gian, mỗi người sản xuất cần phải tiếp xúc 3 lần với mỗi
khách hàng ñể phân phối sản phẩm (sơ ñồ 2.1); thông qua trung gian, mỗi
người sản xuất, mỗi khách hàng chỉ cần 1 lần tiếp xúc (sơ ñồ 2.2).
Người sản xuất

Người tiêu dùng

Người sản xuất

Người tiêu dùng

Người sản xuất

Người tiêu dùng

Sơ ñồ 2.1: Người sản xuất tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng
Người tiêu dùng

Người sản xuất
Người sản xuất
Người sản xuất

Trung gian

Người tiêu dùng
Người tiêu dùng

Sơ ñồ 2. 2: Người sản xuất tiếp xúc với người tiêu dùng qua trung gian.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………12


Như vậy, thông qua kênh tiêu thụ có trung gian, người sản xuất giảm
ñược ñầu tư về tiền bạc và nhân lực mà sản phẩm vẫn ñến ñược tay người tiêu
dung. Mặt khác, người tiêu dùng ñược tiếp xúc nhiều chủng loại sản phẩm.
b. Chức năng kênh tiêu thụ
Các chức năng cơ bản của kênh tiêu thụ là mua, bán, vận chuyển, lưu
kho, tiêu chuẩn hóa và phân loại, cung cấp tài chính, quản lý rủi ro, thông tin
thị trường. Các chức năng này ñược thực hiện như thế nào và do ai làm? ðiều
này có thể rất khác nhau giữa các quốc gia, các hệ thống kinh tế và chúng cần
ñược thực hiện qua hệ thống tiêu thụ.
Sự trao ñổi thường liên quan ñến mua và bán. Chức nằng mua có nghĩa
là tìm kiếm và ñánh giá giá trị của các hàng hóa và dịch vụ. Chức năng bán
liên quan ñến xúc tiến sản phẩm, bao gồm việc bán hàng hóa cá nhân, quảng
cáo và các phương pháp tiêu thụ.
Chức năng vận chuyển có nghĩa là chuyển hàng hóa từ nơi này ñến nơi khác.
Chức năng lưu kho liên quan ñến dự trữ hàng hóa cho ñến khi có nhu
cầu thị trường
Tiêu chuẩn hóa và phân loại liên quan ñến sắp xếp hàng hóa theo chủng
loại và số lượng. ðiều này làm cho việc mua và bán dễ dàng hơn bởi vì giảm
bớt ñược nhu cầu kiểm tra và lựa chọn.
Chức năng cung cấp tài chính, cung cấp tiền mặt và tín dụng cần thiết
cho sản xuất, vận tải, lưu kho, xúc tiến bán và mua sản phẩm.
Chức năng quản lý rủi ro giải quyết sự không chắc chắn trong quá trình
lưu thông tiêu thụ sản phẩm. Các công ty có thể không chắc chắn về việc có
khách hàng muốn mua sản phẩm của họ hoặc các sản phẩm có thể bị hư hỏng.
Chức năng thông tin thị trường liên quan ñến việc phân tích và phân
phối tất cả các thông tin cần thiết cho việc lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra
các hoạt ñộng tiêu thụ của tất cả các doanh nghiệp (kể cả ở thị trường quốc tế)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………13


Nhờ có mạng lưới kênh tiêu thụ mà người sản xuất khắc phục ñược
những khó khăn về thời gian, ñịa ñiểm, khoảng cách trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm. Các thành viên kênh phải thực hiện các chức năng chủ yếu sau:
- Nghiên cứu thị trường: nhằm thu thập thông tin cần thiết ñể thiết lập
chiến lược tiêu thụ sản phẩm.
- Chiêu thị: nhằm khuyếch trương sản phẩm cần tiêu thụ thông qua việc
truyền bá những thông tin về sản phẩm.
- Tiếp xúc: thiết lập các mối liên hệ, tạo dựng và duy trì mối liên hệ với
những người mua tiềm năng.
- ðàm phán: thỏa thuận phân chia trách nhiệm và quyền lợi trong kênh,
thỏa thuận về giá cả và các ñiều kiện phân phối khác.
- Phân phối sản phẩm: vận chuyển, bảo quản, dự trữ hàng hó.
- Hoàn thiện hàng hóa: làm cho hàng hóa ñáp ứng những yêu cầu của
người mua như ñóng gói, bảo hành,..
- Chia sẻ rủi ro: chấp nhận những rủi ro liên quan ñến việc ñiều hành
của kênh tiêu thụ.
Vấn ñề ñặt ra là phải phân chia hợp lý các chức năng này giữa các
thành viên kênh. Nguyên tắc ñể phân chia các chức năng là phải chuyên môn
hóa và phân công lao ñộng. Nếu nhà sản xuất thực hiện các chức năng này thì
chi phí sẽ tăng và giá cả sẽ cao hơn. Khi một số chức năng ñược chuyển cho
người trung gian thì chi phí hoạt ñộng của người trung gian sẽ cao hơn.
2.1.3.4. Các luồng trong kênh tiêu thụ
Hệ thống kênh tiêu thụ hoạt ñộng thông qua các luồng. Khi hệ thống
kênh tiêu thụ hình thành và phát triển sẽ có nhiều luồng xuất hiện trong nó.
Những luồng này thể hiện sự kết nối, ràng buộc các thành viên trong kênh và
các tổ chức khác trong phân phối hàng hóa, dịch vụ. Sở dĩ dùng từ “luồng” là
vì các hoạt ñộng phân phối trong kênh tiêu thụ là một quá trình vận ñộng liên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………14


tục, không ngừng. Mỗi luồng là một tập hợp các chức năng ñược thực hiện
thường xuyên bởi các thành viên của kênh.[1, trang 27].
- Luồng sản phẩm (luồng vận hành của sản phẩm về mặt vật chất)
Về mặt vật chất, luồng sản phẩm thể hiện sự di chuyển thực sự của sản
phẩm về không gian và thời gian qua tất cả các thành viên tham gia vào quá trình
di chuyển sản phẩm từ ñịa ñiểm sản xuất ñến ñịa ñiểm tiêu dùng cuối cùng.
- Luồng ñàm phán:
Biểu hiện sự tác ñộng qua lại lẫn nhau của các bên mua và bán liên
quan ñến quyền sở hữu sản phẩm. ðây là dòng tác ñộng hai chiều, chỉ rõ ñàm
phán liên quan ñến sự trao ñổi song phương giữa người mua và người bán ở
tất cả các cấp ñộ của kênh.
Các luồng trong kênh tiêu thụ sản phẩm ñược thể hiện qua sơ ñồ 2.3:
Luồng
sản phẩm

Luồng
ñàm phán

Luồng
sở hữu

Luồng
thông tin

Luồng
xúc tiến


Người sx

Người sx

Người sx

Người sx

Người sx

ðVVT

ðL Q.cáo

ðVVT

Người BB

Người BB

Người BB

Người BB

Người BB

Người BL

Người BL


Người BL

Người BL

Người BL

Người TD

Người TD

Người TD

Người TD

Người TD

Sơ ñồ 2.3: Các luồng trong kênh tiêu thụ sản phẩm [1, trang 12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế ………………………15


×