Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 27 Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.48 KB, 3 trang )

Tiết 27
Ngày soạn: 5/11/2015
Phần sáu: TIẾN HÓA
Chương I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số bằng chứng về giải phẫu so sánh để chứng minh mối
quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Nêu và giải thích được các bằng sinh học phân tử và tế bào chứng tỏ nguồn
gốc chung của các loài.
2. Kĩ năng:. Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến
thức.
3. Thái độ: Hiểu được thế giới sống đa dạng nhưng có nguồn gốc chung. Quá
trình tiến hóa đã hình thành nên các đặc điểm khác nhau ở mỗi loài.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh phóng to hình 24.1, 24.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức.
* Hoạt động 1:Giới thiệu chung về
I. Giới thiệu chung về tiến hóa
tiến hóa
GV:Trong sinh học, tiến hóa là sự thay Tiến hoá là quá trình biến đổi của giới
đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh vật theo các chiều hướng đó là:
sinh học qua những thế hệ nối tiếp
-Từ đơn giản đến phức tạp ( Từ những


nhau. Các quá trình tiến hóa làm nảy
SV có tổ chức cơ thể vô bào, đơn bào
sinh sự đa dạng ở mọi mức độ tổ chức
đến đa bào..);
sinh học bao gồm loài, các cá thể sinh
-Từ ít dạng đến đa dạng ( SV càng ngày
vật và cả các phân tử như ADN và
càng đa dạng);
protein
-Từ kém thích nghi đến thích nghi hơn.
→ Tất cả các loài đều có chung 1
GV:Tiến hoá là quá trình biến đổi của
giới sinh vật theo các chiều hướng đó
nguồn gốc
là:
-Từ đơn giản đến phức tạp ( Từ những
SV có tổ chức cơ thể vô bào, đơn bào
đến đa bào..);
-Từ ít dạng đến đa dạng ( SV càng ngày II. Bằng chứng tiến hóa
càng đa dạng);
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
-Từ kém thích nghi đến thích nghi hơn. + Cơ quan tương đồng : Là những cơ
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bằng
quan nằm ở những vị trí tương ứng
chứng giải phẫu so sánh.
trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong
GV: Nhận xét những điểm giống và
quá trình phát triển phôi nên có kiểu



khác nhau trong cấu tạo xương tay của
người và chi trước của mèo, cá voi,
dơi? Những biến đổi xương bàn tay
giúp mỗi loài thích nghi như thế nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và liên
kết thực tế để trả lời.
GV: Cơ quan tương đồng là gì? Cho
thêm ví dụ? Ruột thừa ở người và manh
tràng ở động vật ăn cỏ có phải là cơ
quan tương đồng không?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Qua nghiên cứu các cơ quan
tương đồng và cơ quan thoái hóa, rút ra
nhận xét gì về quan hệ giữa các loài
sinh vật?
GV: Nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bằng
chứng tế bào học và sinh học phân tử
GV: Dựa vào kiến thức tế bào, di
truyền đã học hãy nêu những điểm
giống nhau trong cấu tạo tế bào, vật
chất di truyền, mã di truyền của các loài
sinh vật?
HS: Trả lời, các em bổ sung cho nhau.
GV kết luận: Phân tích trình tự các aa
của cùng một loại protein hay trình tự
các nucleotit trong cùng một gen ở các
loài khác nhau có thể cho ta biết mối
quan hệ họ hàng giữa các loài.


cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương đông phản ánh sự tiến
hoá phân li.
+ Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan
khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm
nhiệm những chức phận giống nhau
nên có kiểu hình thái tương tự.
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá
đồng quy.
+ Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát
triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành. Do điều kiện sống của loài đã
thay đổi, các cơ quan này mất dần chức
năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ
để lại một vài vết tích xưa kia của
chúng.
→ Sự tương đồng về đặc điểm giải
phẫu giữa các loài là bằng chứng gián
tiếp cho thấy các loài sinh vật hiện nay
đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
2. Bằng chứng tế bào học và sinh học
phân tử
- Bằng chứng tế bào học :
+Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế
bào, các tế bào đều được sinh ra từ các
tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị
tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
+Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn
đều có các thành phần cơ bản : Màng
sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc

vùng nhân).
→ Phản ánh nguồn gốc chung của sinh
giới.
- Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa
trên sự tương đồng về cấu tạo, chức
năng của ADN, prôtêin, mã di truyền...
cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ
tiên chung.

4. Củng cố:
- Đưa ra các bằng chứng chứng minh rằng loài người có quan hệ họ hàng với
thú, đặc biệt quan hệ gần gũi với tinh tinh?
- Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình
thái thf người ta lại hay sử dụng các cơ quan thoái hóa?
5. Dặn dò:
- Hoàn thành câu hỏi và bài tập cuối bài.


- Sưu tầm những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Dacuyn?



×