Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 16. Tiêu hoá ở động vật. (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.16 KB, 4 trang )

Tuần: 9, Tiết: 17.
Ngày soạn: 06/10/2010.

Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT).
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
- So sánh được cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật, từ đó rút ra
được các đặc điểm thích nghi.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hình và phân tích hình.
- Kỹ năng tư duy
3. Thái độ:
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1). Phương pháp:
+ Hỏi đáp
+ Khám phá
+ Diễn giảng.
2). Các đồ dung dạy học:
- Hình 16.1, 16.2 SGK.
III. TRỌNG TÂM:
Phần đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1). Chuẩn bị:
1.1 Kiểm tra kiến thức cũ: (5 phút)
1. Tiêu hóa là gì?
2. Trình bày về tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
Đáp án:
1. Tiêu hóa là gì?
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.


2. Tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá
- Ống tiêu hoá được cấu tạo từ nhiều bộ phận với chức năng khác nhau.
- Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hoá.
- Khi đi qua ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi cơ học và hoá học để trở thành những chất dinh
dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
- Các chất không được tiêu hoá sẽ tạo thành phân và được thải ra ngoài qua hậu môn
- Mỗi bộ phận có một chức năng riêng, nên hiệu quả tiêu hoá cao.
1.2 Vào bài: Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật đều có cơ quan tiêu hoá là ống tiêu hoá.
Vậy cấu tạo của ống tiêu hoá ở hai nhóm động vật này có điểm nào giống và khác nhau?
2). Tên bài mới:
NỘI DUNG BÀI
(LƯU BẢNG)

Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT(TT).
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Kể tên vài loài động vật ăn thịt,
ăn thực vật và ăn tạp.

- 1 HS trả lời(chó, mèo, trâu, bò,
chuột…), các HS khác bổ sung(nếu


V. ĐẶC ĐIỂM TIÊU
HOÁ Ở THÚ ĂN
THỊT VÀ THÚ ĂN
THỰC VẬT
1. Đặc điểm tiêu hóa ở

thú ăn thịt
a. Miệng
- Động vật ăn thịt có
răng nanh, răng hàm và
răng cạnh hàm phát triển
để giữ mồi, cắt nhỏ thịt.
b. Dạ dày và ruột
- Dạ dày to chứa nhiều
thức ăn và tiêu hoá cơ
học và hoá học
- Ruột ngắn do thức ăn
dễ tiêu hoá và hấp thụ.

2. Đặc điểm tiêu hóa ở
thú ăn thực vật
- Động vật ăn thực vật
có răng cạnh hàm, răng
hàm phát triển để nghiền
nát thức ăn thực vật
cứng.
- Dạ dày một ngăn hoặc
bốn ngăn có vi sinh vật
phát triển.
- Ruột dài do thức ăn
cứng khó tiêu hoá.
- Thức ăn qua ruột non
trải qua quá trình tiêu
hoá thành các chất đơn
giản và hấp thụ.
- Manh tràng phát triển

có vi sinh vật phát triển.
- Động vật ăn các loại
thức ăn khác nhau nên
ống tiêu hoá cũng biến
đổi để thích nghi với
thức ăn.

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Động vật ăn thực vật và động
vật ăn thịt là các mắt xích trong
chuỗi và lưới thức ăn, đảm bảo
dòng tuần hoàn vật chất và năng
lượng, sự cân bằng sinh thái, sự
phát triển bền vững.
- Quan sát hình 16.1 SGK và cho
biết cấu tạo của miệng, dạ dày và
ruột phù hợp với chức năng tiêu
hoá nh thế nào?

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Tại sao cần bảo vệ động vật,
thực vật và môi trường sống của
chúng, đặc biệt là động vật
hoang dã quý hiếm, trong khi có
những loài gây hại cho người
như hổ, báo, cá sấu… ăn thịt
người; các loại cây có độc: nấm
độc,… gây tử vong nếu người ăn
phải?
Để bảo tồn đa dạng sinh học,

bảo đảm cân bằng sinh học.
- Quan sát hình 16.2 SGK và cho
biết cấu tạo của miệng, dạ dày và
ruột phù hợp với chức năng tiêu
hoá thức ăn thực vật như thế
nào?

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc và hoàn thành
lệnh SGK trang 69 điền vào
bảng 16 SGK. Cho HS thảo luận
nhóm và gọi 1 HS trả lời.
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Em có nhận xét gì về mối quan
hệ giữa cấu tạo của ống tiêu hoá
với các loại thức ăn?
- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Tại sao ruột non của thú ăn
thực vật dài hơn nhiều so với thú
ăn thịt?

có).
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

- 1 HS trả lời(Miệng có răng nanh,
răng hàm và răng cạnh hàm phát
triển để giữ mồi, cắt nhỏ thịt; Dạ dày
to chứa nhiều thức ăn và tiêu hoá cơ
học và hoá học; Ruột ngắn do thức

ăn dễ tiêu hoá và hấp thụ), các HS
khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(da hổ, báo, cá sấu làm
áo, đồ dùng), các HS khác bổ
sung(nếu có).

- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(có răng cạnh hàm,
răng hàm phát triển để nghiền nát
thức ăn thực vật cứng; Dạ dày một
ngăn hoặc bốn ngăn; Ruột dài do
thức ăn cứng khó tiêu hoá, Thức ăn
qua ruột non…; Manh tràng phát
triển có vi sinh vật phát triển), các
HS khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- HS làm theo yêu cầu của GV.

- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(Thức ăn khác nhau,
cấu tạo ống tiêu hoá khác nhau), các
HS khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(do thức ăn thục vật
khó tiêu hóa và nghèo chất dinh
dưỡng nên ruột non dài giúp có đủ
thời gian để tiêu hóa và hấp thụ), các
HS khác bổ sung(nếu có).



- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Ruột tịt ở thú ăn thịt không
phát triển trong khi manh tràng ở
thú ăn thực vật rất phát triển, tại
sao?

- Nhận xét, kết luận vấn đề.
- Vi sinh vật cộng sinh có vai trò
gì đối với động vật nhai lại?
 Tiết enzim xenlulaza tiêu hóa
xenlulozo thành các axít béo bay
hơi; Tiết enzim tiêu hóa các chất
hữu cơ trong tế bào thực vật
thành các chất dinh dưỡng đơn
giảncung cấp chất dinh dưỡng
cho động vật nhai lại.
Đáp án bảng 16 SGK
Tên bộ phận
Thú ăn thịt
Răng
- Răng cửa lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài cắm vào
con mồi và giữ mồi cho chặt.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn,
các thịt thành các mảnh nhỏ để dễ
nuốt.
- Răng hàm có kích thước nhỏ, ít
được sử dụng.
Dạ dày

- Dạ dày là một cái túi lớn nên gọi là
dạ dày đơn.
- Thịt được tiêu hóa cơ học và tiêu
hóa hóa học giống như trong dạ dày
người (dạ dày co bóp làm nhuyễn
thức ăn và làm thức ăn trộn đều với
dịch vị. Enzim pepsin thủy phân
prôtêin thành các peptit).

Ruột non

Manh tràng

- Ruột non ngắn hơn nhiều so với
ruột non của thú ăn thực vật.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa
hóa học và hấp thụ trong ruột non
giống như ở người.
Ruột tịt không phát triển và không

- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(Ruột tịt là nơi vi sinh
vật cộng sinh giúp tiêu hóa thức ăn
thực vật có vách xenlulozo. Thức ăn
của thú ăn thịt là thịt. Thịt mềm, giàu
chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa và hấp
thụ, không cần tiêu hóa vi sinh vật),
các HS khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.
- 1 HS trả lời(tiêu hóa thức ăn thực

vật, tiêu hóa xenlulozo…), các HS
khác bổ sung(nếu có).
- Lắng nghe.

Thú ăn thực vật
- Răng nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các
răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để giữ
chặt cỏ (trâu).
- Răng trước hàm và răng hàm phát triển có
tác dụng nghiền nát cỏ khi nhai.

- Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn (1 túi).
- Dạ dày trâu, bò có 4 túi. Ba túi đầu tiên là
dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách. Túi thứ tư là dạ
múi khế. Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức
ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều
vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất
dinh dưỡng khác.
Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng
để nhai lại. Dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa
prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ
xuống. Bản thân vi sinh vật cũng là nguồn
cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật.
- Ruột non dài vài chục mét và dài hơn rất
nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.
- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học
và hấp thụ trong ruột non giống như ở
người.
Manh tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh



(ruột tịt)

có chức năng tiêu hóa thức ăn.

vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlolozo và
các chất dinh dưỡng có trong tế bà thực vật.
Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ
qua thành manh tràng.

3). Củng cố: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
4). Bài tập về nhà: Dặn HS về nhà học bài và soạn bài 17. Hô hấp ở động vật
5). Rút kinh nghiệm:

Tổ trưởng ký duyệt

Giáo viên soạn

Thái Thành Tài



×