Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 24. Ứng động. SINH 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.54 KB, 3 trang )

Tiết: 26
Ngày soạn: 20/01/2015.

Bài 24: ỨNG ĐỘNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về ứng động.
- Phân biệt được ứng động với hướng động.
- Phân biệt được bản chất của ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
- Nêu được một số ví dụ về ứng động không sinh trưởng.
- Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật.
2. Kỹ năng:
- Quan sát hình và phân tích hình.
- Kỹ năng tư duy
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và ham mê tìm hiểu giải thích các hiện tượng tự nhiên
II. Chuẩn bị
- HS: nghiên cứu bài ở nhà theo hướng dẫn của GV
- GV: Chuẩn bị các tranh ảnh liên quan (Hình 24.1, 24.2, 24.3 SGK.)
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày khái niệm hướng động.
2. Nêu vai trò của hướng động trong đời sống của cây.
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: Chúng ta thấy có một số loài hoa nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc
lúc ánh sáng yếu. Đó là hiện tượng gì? Vì sao lại có hiện tượng đó? Để trả lời các câu hỏi vừa rồi
chúng ta cùng nghiên cứu bài 24. Ứng động.
* Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV_HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS quan hình 23.1a và 24.1 SGK, so I. Khái niệm ứng động:


sánh tìm ra sự khác biệt trong phản ứng hướng sáng
của cây và vận động nở hoa.
1. Khái niệm
HS: trả lời(Sự khác biệt thể hiện tong 2 mặt:
Hướng kích thích: đối với hướng động thì kích
thích từ một hướng; đối với ứng động thì tác nhân
kích thích mọi hướng (không định hướng); Cấu tạo
của các cơ quan thực hiện ứng động: cấu tạo như
lá, cánh hoa, đài hoa, cụm hoa hoặc cấu tạo khớp
phình nhiều cấp như ở cây trinh nữ. Các cơ quan
thực hiện hướng động có cấu tạo dạng hình tròn
như bao lá mầm (ở cây hòa thảo), thân, cành, rễ các
loài cây khác).
- Ứng động là vận động của cây phản ứng lại
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động
HS: Lắng nghe.
đồng đều đến các bộ phận của cây.
GV: Ứng động là gì?
- VD:SGK
HS trả lời(là hình thức phản ứng của cây trước tác
nhân kích thích không định hướng).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
HS Lắng nghe.


GV: Ứng động được chia thành những loại nào và
dựa vào đâu?
HS trả lời(Tùy thuộc và tác nhân kích thích, ứng
động được chia thành: Quang ứng động, nhiệt ứng

động, thủy ứng động, hóa ứng động, ứng động tiếp
xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động,…).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
HS Lắng nghe.

2. Phân loại
- Tùy thuộc và tác nhân kích thích, ứng động
được chia thành: Quang ứng động, nhiệt ứng
động, thủy ứng động, hóa ứng động, ứng động
tiếp xúc, ứng động tổn thương, điện ứng động,

- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng
của thực vật hay không mà người ta chia ra
ứng động sinh trưởng và ứng động không
sinh trưởng.
GV: Quan sát hình 24.1 SGK và cho biết ứng động II. Các kiểu ứng động:
1. Ứng động sinh trưởng:
sinh trưởng là gì?
HS trả lời(là kiểu ứng động, trong đó, các tế bào ở
hai phía đối diện nhau của cơ quan (như cánh hoa,
lá,…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động
của các kích thích không định hướng của tác nhân
ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ,…)).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.

- KN: Thường là các vận động liên quan đến
đồng hồ sinh học. Là vận động cảm ứng do
sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế
bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan
(như lá, cánh hoa).


- VD: SGK
+ Ứng động nở hoa: hoa của cây bồ công anh
HS Lắng nghe.
nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối
hoặc lúc ánh sáng yếu. Đó là ứng động dưới
GV: Em hãy nêu ví dụ về ứng động sinh trưởng
tác động của ánh sáng.
mà em biết.
+ Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và cụp do sự
HS trả lời (Ứng động nở hoa: hoa của cây bồ công
biến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứng động
anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối
hoặc lúc ánh sáng yếu. Đó là ứng động dưới tác
dưới tác động của nhiệt độ.
động của ánh sáng; Hoa nghệ tây và hoa tulip nở và - Phân loại: Tùy thuộc tác nhân kích thích,
cụp do sự biến đổi của nhiệt độ. Đây là kiểu ứng
ứng động sinh trưởng được chia thành các
động dưới tác động của nhiệt độ).
kiểu tương ứng: Quang ứng động, nhiệt ứng
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
động.
HS Lắng nghe.
- Cơ chế: Các vận động này có thể liên quan
đến các hoocmon thực vật.
GV: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động
2. Ứng động không sinh trưởng
như thế nào? Cho ví dụ.
-KN: Ứng động không sinh trưởng: Các vận
HS trả lời(là kiểu ứng động không có sự sinh

trưởng dãn dài của các tế bào thực vật. Ví dụ: Ứng động cảm ứng có liên quan đến sức trương
nước của các miền chuyên hóa.
động của cây trinh nữ khi va chạm).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
- VD: SGK
HS Lắng nghe.
+Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm.
GV: Quan sát hình 24.2 SGK và cho biết hiện
- Phân loại: Các dạng ứng động không sinh
tượng gì xảy ra khi va chạm vào cây trinh nữ.
trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự
HS trả lời(lá cây trinh nữ có sự vận động cụp lại).
vệ), ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (vận
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề
động bắt mồi).
HS Lắng nghe.
GV: Nguyên nhân nào gây ra sự cụp lá ở cây trinh - Cơ chế: Do sự biến đổi sức trương của nước
nữ khi va chạm?
HS trả lời(là sức trương của nửa dưới của các chỗ


phình bị giảm do nước di chuyển vào những mô lân
cận.).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
HS Lắng nghe.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 24.3 SGK và cho
biết nguyên nhân của sự đóng mở khí khổng?
HS trả lời(là do sự biến động hàm lượng nước
trong các tế bào khí khổng).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.

HS Lắng nghe.
III. Vai trò của ứng động
GV: Hãy nêu vai trò của ứng động đối với đời
- Vai trò: Ứng động giúp thực vật thích nghi
sống thực vật.
đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường
HS trả lời(Phản ứng thích nghi của cơ thể thực vật
đối với sự thay đổi của môi trường (sự thay đổi của để tồn tại và phát triển.
nhiệt độ, ánh sáng) giúp thực vật phát triển và tồn
tại; Thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối với
môi trường luôn thay đổi giúp cơ thể tồn tại và phát
triển; Vai trò chung của hướng động và ứng động là
giống nhau, đó là phản ứng thích nghi để tồn tại và
phát triển. Đối với từng trường hợp hướng động và
ứng động cụ thể thì nó có vai trò thích nghi cụ thể).
GV: Nhận xét, kết luận vấn đề.
GV: Ví dụ: Hướng sáng giúp cây thích nghi với
hấp thụ ánh sáng cho cây quang hợp; Cây trinh nữ
cụp lá giúp tránh tác động cơ học mạnh (như mưa
rào) có thể làm rụng lá.
 Khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi với
môi trường là có mức độ.
Chúng ta cần phải bảo vệ môi trường sống ổn
định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay
đổi lớn trong môi trường.
HS Lắng nghe.
4. Củng cố: (5 phút)
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ phần tóm tắt in nghiên ở cuối bài.
- Sử dụng các câu hỏi SGK.
5. Hướng dẫn về nhà: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 25. Thực hành: Hướng động.


Kí duyệt. Ngày

Tháng

Năm 2015

Hoàng Quang Hiển



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×